Tài liệu ôn tập Tiếng Anh thi tuyển công chức tỉnh Lào Cai năm 2021

pdf 82 trang hongtran 04/01/2023 19164
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập Tiếng Anh thi tuyển công chức tỉnh Lào Cai năm 2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_on_tap_tieng_anh_thi_tuyen_cong_chuc_tinh_lao_cai_n.pdf

Nội dung text: Tài liệu ôn tập Tiếng Anh thi tuyển công chức tỉnh Lào Cai năm 2021

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI TÀI LIỆU ÔN TẬP TIẾNG ANH (KỲ THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2021) Lào Cai, 8/2021 1
  2. CÁC CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP Chuyên đề 1 : Các thì (tenses) Chuyên đề 2 : Câu điều kiện (conditional sentences) Chuyên đề 3 : Câu bị động (pasive voice) Chuyên đề 4 : Câu gián tiếp (indirect speech) Chuyên đề 5 : Mệnh đề quan hệ (relative clause) Chuyên đề 6 : Câu so sánh (comparision) Chuyên đề 7 : Kỹ năng đọc (Reading skill) Chuyên đề 8: Từ vựng ( Vocabulary) Chuyên đề 9: Chức năng giao tiếp (Communication function) 2
  3. CHUYÊN ĐỀ 1 CÁC THÌ (TENSES) * PHẦN I: LÝ THUYẾT I.The Simple Present tense: 1) Form: a. Với động từ thƣờng: - Câu khẳng định: S + V(s/es) + O. - Câu phủ định: S + do/does + not + V + O. - Câu hỏi: Do/ does + S + V + O ? a. Với động từ TOBE: - Câu khẳng định: S + am/is/are + O - Câu phủ định: S + am/is/are + not + O - Câu hỏi: Am/is/are + S + O ? 2) Cách dùng chính: Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả: 2.1 Một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên. Trong câu thường có các trạng từ: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, every day/week/month E.g: Mary often gets up early in the morning. 2.2 Một sự thật lúc nào cũng đúng, một chân lý. E.g: The sun rises in the east and sets in the west. 2.3 Một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình,kế hoạch. E.g: The last train leaves at 4.45. Lƣu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH. II.The Present Continuous tense: 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + am/is/are + V-ing. - Câu phủ định S + am/is/are + not + V-ing . - Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V-ing ? 2) Cách dùng chính: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả: 2.1 Một hành động đang diễn ra ở hiện tại (trong lúc nói); sau câu mệnh lệnh, đề nghị. Trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the moment, at present, E.g: - What are you doing at the moment? -> I’m writing a letter. - Be quiet! My mother is sleeping. -> Look! The bus is coming. 2.2 Một hành động đã được lên kế hoạch thực hiện trong tương lai gần. E.g: - What are you doing tonight? 3
  4. - I am going to the cinema with my father. 2.3 Một hành động nhất thời không kéo dài lâu, thường dùng với today, this week, this month, these days, E.g: - What is your daughter doing these days? -> She is studying English at the foreign language center. 3) Những động từ không đƣợc dùng ở thì HTTD: 3.1 Động từ chỉ giác quan: hear, see, smell, taste 3.2 Động từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, like, feellike, fancy , dislike, detest, want, wish, need 3.3 Động từ chỉ trạng thái, sự liên hệ, sở hữu: look, seem, appear, have, own, belong to, need, 3.4 Động từ chỉ sinh hoạt trí tuệ: agree, understand, remember, know, III. The Present Perfect tense: 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + have/has+ V3/ed - Câu phủ định S + have/has + not + V3/ed - Câu hỏi: Have/Has + S + V3/ed ? 2) Cách dùng chính: Thì HTHT dùng để diễn tả: 2.1 Một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm. E.g: Have you had breakfast? – No, I haven’t. 2.2 Một hành động xảy ra trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại. (Đi với since hoặc for) E.g: My friend Nam has lived in HCMC since 1998. 2.3 Một hành động vừa mới xảy ra ra hoặc xảy ra gần so với hiện tại (thường có: just, recently, lately ) E.g: I have just finished my homework. 2.4 Trong cấu trúc: Be + the first/second time + S + have/has + V3/ed Be + the ss nhất + N + S + have/has + V3/ed E.g: This is the first time I have been to Paris. She is the most honest person I have ever met. 3) Các trạng từ thƣờng dùng với thì HTHT: just (vừa mới), recently/lately (gần đây), ever (đã từng), never (chưa bao giờ), yet (chưa), already (rồi), since (từ khi – mốc thời gian), for (khoảng), so far/until now/up to now/up to the present (cho đến bây giờ), several times, for the last ten years IV.The Present Perfect Continuous: 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + have/has+ been + V-ing 4
  5. - Câu phủ định S + have/has + not + been + V-ing - Câu hỏi Have/Has + S + been + V-ing ? 2) Cách dùng chính: Thì HTHTTD dùng để diễn tả: Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục đến hiện tại và còn tiếp diễn đến tương lai, thường đi với How long, since và for. E.g: - How long have you been waiting for her? - I have been waiting for her for an hour. * HTHT: hành động hoàn tất > I was practising English at that time. 2.2 Một hành động đang xảy ra ở quá khứ (Were/Was + V-ing) thì có một hành động khác xen vào (V2/ed). E.g: - He was sleeping when I came. - While my mother was cooking dinner, the phone rang. 2.3 Hai hành động diễn ra song song cùng lúc trong quá khứ. E.g: - While I was doing my homework, my brother was playing video games. VII. The Past Perfect tense: 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + had + V3/ed 5
  6. - Câu phủ định S + had+ not + V3/ed - Câu hỏi Had + S + V3/ed ? 2) Cách dùng chính: Thì QKHT dùng để diễn tả: 2.1 Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ (hành động trước dùng HAD + V3/ed, hành động sau dùng V2/ed). E.g: - We had had dinner before eight o’clock last night. - Lan had learned English before she came to England. 2.2. Một hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính đến một thời điểm nào đó trong quá khứ. E.g: - By the time I left that school, I had taught there for ten years. 3) Thì này thƣờng đƣợc dùng với các từ, ngữ sau đây: * After, before, when, as, once E.g: - When I got to the station, the train had already left. * No sooner than (vừa mới thì) hoặc Hardly/Scarely when (vừa mới thì) E.g: - He had no sooner returned from abroad than he fell ill. > No sooner had he returned from abroad than he fell ill. * It was not until that (mãi cho tới mới ) hoặc Not until that (mãi cho tới mới ) Eg: It was not until I had met her that I understood the problem. > Not until I had met her did I understand the problem. VIII.The Past Perfect Continuous tense: 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + had + been + V-ing - Câu phủ định S + had + not + been + V-ing - Câu hỏi: Had + S + been + V-ing ? 2) Cách dùng chính: Thì QKHTTD dùng để nhấn mạnh tính LIÊN TỤC của hành động cho đến khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Eg: When she arrived, I had been waiting for three hours. IX.The Simple Future tense: 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + will/shall + V - Câu phủ định S + will/shall + not + V - Câu hỏi: Will/Shall + S + V ? 2) Cách dùng chính: Thì TLĐ dùng để diễn tả: 2.1 Một hành động sẽ xảy ra trong tương lai: 6
  7. E.g: I will call you tomorrow. 2.2 Một quyết định đưa ra vào lúc nói: E.g: It’s cold. I’ll shut the window. 2.3 Một quyết tâm, lời hứa, đề nghị, yêu cầu: E.g: I will lend you the money. - Will you marry me ? 2.4 Một tiên đoán, dự báo trong tương lai: E.g: People will travel to Mars one day. 3) Dấu hiệu thƣờng gặp: tomorrow, tonight, next week/month/year, some day, in the future, * LƯU Ý: Cách dùng của be going to + V: + Diễn tả ý định (Được quyết định hoặc có trong kế hoạch từ trước) E.g: I have saved some money. I am going to buy a new computer. + Diễn tả một dự đoán có căn cứ E.g: Look at those clouds. It’s going to rain. X. The Future Continuous tense: 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing - Câu phủ định S + will/shall + not + be + V-ing - Câu hỏi Will/Shall + S + be + V-ing? 2) Cách dùng chính: Thì TLTD dùng để diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm hay một khoảng thời gian trong tương lai. E.g: - This time next week I will be playing tennis. - We’ll be working hard all day tomorrow. XI.The Future Perfect tense: 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + will/shall + have + V3/ed - Câu phủ định S + will/shall + not + have + V3/ed - Câu hỏi Will/Shall + S + have + V3/ed? 2) Cách dùng chính: Thì TLHT dùng để diễn tả: 2.1 Một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai. E.g: It’s now 7pm. I will have finished teaching this class by 8.30. 2.2 Một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai. E.g: By the time you come back, I will have written this letter. * Thì này thường được bắt đầu bằng By + time (By then, By the time, By the end of this week/month/year) 7
  8. XII.The Future Perfect Continuous tense: 1) Cách thành lập: - Câu khẳng định S + will/shall + have + been + V-ing - Câu phủ định S + will/shall + not + have + been + V-ing - Câu hỏi Will/Shall + S + have + been + V-ing? 2) Cách dùng chính: Thì TLHTTD dùng để nhấn mạnh tính LIÊN TỤC của hành động so với một thời điểm nào đó hoặc hành động khác trong tương lai. E.g: - By next month, he will have been working in the office for ten years. - When George gets his degree, he will have been studying at Oxford for four years. * PHẦN II: BÀI TẬP VẬN DỤNG I. Choose the best answer among A, B, C, or D. 1. When I last saw him, he ___ in London. A. has lived B. is living C. was living D. has been living 2. We ___ Dorothy since last Saturday. A. don’t see B. haven’t seen C. didn’t see D. hadn’t seen 3. The train ___ half an hour ago. A. has been leaving B. left C. has left D. had left 4. Jack ___ the door. A. has just painted B. paint C. will painted D. painting 5. My sister ___ for you since yesterday. A. is looking B. was looking C. has been looking D. looked 6. I ___ Texas State University now. A. am attending B. attend C. was attending D. attended 7. He has been selling motorbikes ___. A. ten years ago B. since ten years C. for ten years ago D. for ten years 8. Christopher Columbus ___ American more than 500 years ago. A. discovered B. has discovered C. had discovered D. had been discovering 9. He fell down when he ___ towards the church. A. run B. runs C. was running D. had run 10. We ___ there when our father died. A. still lived B. lived still C. was still lived D. were still living 11. They ___ table tennis when their father comes back home. A. will play B. will be playing C. play D. would play 12. By Christmas, I ___ for Mr. Smith for six years. 8
  9. A. shall have been working B. shall work C. have been working D. shall be working 13. I ___ in the room right now. A. am being B. was being C. have been being D. am 14. I ___ to New York three times this year. A. have been B. was C. were D. had been 15. I’ll come and see you before I ___ for the States. A. leave B. will leave C. have left D. shall leave 16. The little girl asked what ___ to her friend. A. has happened B. happened C. had happened D. would have been happened 17. John ___ a book when I saw him. A. is reading B. read C. was reading D. reading 18. He said he ___ return later. A. will B. would C. can D. would be 19. I have been waiting for you ___ . A. since early morning B. since 9a.m C. for two hours D. All are correct 20. Almost everyone ___ for home by the time we arrived. A. leave B. left C. leaves D. had left II. Choose the underlined part in each sentence (A, B,C, or D ) that needs correcting. 1. After Mrs. Wang had returned to her house from work, she was cooking dinner. A B C D 2. Jimmy threw the ball high in the air, and Betty catching it when it came down A B C D 3. Linda has worn her new yellow dress only once since she buys it. A B C D 4. Last week Mark told me that he got very bored with his present job and is looking for a new one. A B C D 5. Having fed the dog, he was sat down to his own meal. A B C D 6. They are going to have to leave soon and so do we. A B C D 7. The boss laughed when the secretary has told him that she really needed a pay rise. A B C D 9
  10. 8. The telephone rang several times and then stop before I could answer it. A B C D 9. Debbie, whose father is an excellent tennis player, has been playing tennis since ten years. A B C D 10. I have seen lots of interesting places when I went on holiday last summer A B C D 11. When my cat heard a noise in the bushes, she stopped moving and listen intently A B C D 12. Roger felt the outside of his pocket to make sure his wallet is still there. A B C D 13. When I’m shopping in the supermarket, I ran into an old friend who I hadn’t met for five years. A B C D 14. The police arrested the man while he is having dinner in a restaurant. A B C D 15. Peter and Wendy first met in 2006, and they are married for three years now. A B C D 16. Every morning, the sun shines in my bedroom window and waking me up. A B C D Đáp án cho bài tập vận dụng: I. 1.C 2.C 3.B 4.A 5.C 6.A 7.D 8.A 9.C 10.A 11.C 12.C 13.D 14.A 15.A 16.B 17.C 18.B 19.D 20.B II. 1.D 2.C 3.D 4.C 5.B 6.A 7.A 8.C 9.D 10.A 11.C 12.D 13.A 14.C 15.C 16.C 10
  11. CHUYÊN ĐỀ 2 CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES) * PHẦN I: LÝ THUYẾT 1) Conditional sentences: Type 1: a. Cách dùng: câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. b. Form: If + S + V (hiện tại đơn ) , S + Will (can,may) + V (nguyên mẫu) . S + Will (can,may) + V(nguyên mẫu) + If + S + V(hiện tại đơn). Eg: - If it is sunny, I will go fishing. - If she gets up late, she will miss the bus. * Câu điều kiện mệnh lệnh If S + V1, V2 - Dạng câu điều kiện này dùng để nêu một yêu cầu, một mệnh lệnh mà người nói, muốn người nghe thực hiện nếu điều kiện được nêu xảy ra. - Dạng câu mệnh lệnh chỉ có thể dùng với câu điều kiện loại I. - Cuối câu ta đặt một dấu chấm than, biểu thị cho thức mệnh lệnh. - Khi dùng dạng câu này, mệnh đề điều kiện vẫn giữ nguyên, riêng mệnh đề chính sẽ được chuyển thành mệnh đề mệnh lệnh bằng cách sử dụng nguyên động từ và khuyết đi chủ ngữ. Eg: If you meet him, tell him to write to me! Eg: Don’t go outside the harbor if the wind is strong. 2) Conditional sentences : Type 2: a. Cách dùng: câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại. b. Form : If + S + V(quá khứ đơn ) , S +Would (could , might ) + V( nguyên mẫu). ( S +Would( could , might) + V( nguyên mẫu ) + If +S +V (quá khứ đơn)) . c. Chú ý: Động từ trong mệnh đề điều kiện nếu là động từ tobe thì ta dùng were cho tất cả các chủ ngữ. Eg: If I were you, I would go abroard. If I knew his address, I would give it to you. 3) Conditional sentences : Type 3. a. Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả hành động không có thật ở quá khứ. b. Form : If +S +had +V(PII) , S + Would ( could ,might ) + have + V(PII). ( S + Would (could , might ) +have +V(PII) +IF + S +had +V (PII ). Eg: If he had studied harder for that test, he would have passed it. 11
  12. 4) Câu điều kiện hỗn hợp: a. Cách dùng: Câu điều kiện hỗn hợp thường dung để đưa ra giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại. b. Form: If + S + had + P2, S + would have + P2 Eg: - If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now. - You wouldn’t be so hungry if you had had breakfast this morning. Trong trường hợp này, mệnh đề If chia động từ như ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề chính chia động từ như ở câu điều kiện loại 2 * PHẦN II: BÀI TẬP VẬN DỤNG Exercise 1: Choose the word or phrase that best complete the sentence (A,B,C or D) 1. If that hat costs much , I a small one . A . would have bought B.will buy C.bought D.would buy. 2. If you more carefully ,you wouldn’t have had so many accidents. A. drive B.drove C.had driven D.driven 3. If I spoke English , my job a lot easier. A.was B.were C.will be D.would be 4. If he .to London yesterday, he .his old friend A. went / would meet B. go / would meet C. had gone / would have met D. went / would have met 5.I will lend them some money If they .me . A.ask B.will ask C.asked D.had asked 6.If we had known who he was , we .him to speak at our meeting . A.would have invited B.have invited C.will invite D.would invite 7.My dog will bark if it .any strange sound. A.hear B.hears C.heard D.had heard. 8.If I .enough money, I will buy a house. A.had B had had C.will have D.have 9.If you away , I will send for a policeman. A.not go B.don’t go C.hadn’t gone D.didn’t go 10. If I in your place , I would accept Mr Anderson’s invitation . A.were B.am C.be D.was 11.What we do if they don’t come tomorrow? A.would B.will C.did D.had 12.If I .you, I would tell the truth. A.is B.am C.were D.was 12
  13. 13.If I had enough time now, I to my parents. A.would write B.write C.will write D.wrote 14.It’s too bad Helen isn’t here .If she here , she what to do. A.is / will know B.was / knows C.were / would know D.are / would have known 15.If she .late again , she will lose her job. A.come B.came C comes D.had come 16.I will let you know if I out what’s happening . A.find B.finds C.found D.had found 17.If we .in a town, life would be better . A.live B.lived C.would live D.had lived 18.I’m sure he wouln’t mind if we early . A.arrive B.arriving C.arrived D.had arrived 19 .If I won the lottery, I .you half the money . A.gave B.had given C.will give D.would give 20.It be a pity if she married Fred. A.will B.would C.can D.may Exercise 2: Choose the best answer. Had you told me that this was going to happen, I ___ it. A. would never have believed B. don’t believe C. hadn’t believed D. can’t believe 2. Put all the toys away someone slips and falls on them. A. provided that B. unless C. in case D. so long as 3. Many argue that the world will never make the switch to cleaner forms of energy easily obtainable soil sources remain. A. suppose that B. providing that C. unless D.as long as 4. you to be offered that job, would you have to move to another city? A. should B. Were C. had D. Provided that 5. You will find their house ___ you take a good street map with you. A. as long as B. even if C. if only D. otherwise: 6. You’d better stop spending money, ___ you will end up in debt A. unless B. otherwise C. if D. in case 7. Henry___ a rich man today if he had been more careful in the past. A. will have been B. will be C. would have been D. would be 8.___ you visit him, give him my best wishes. 13
  14. A. Could B. Would C. Should D. Might 9. Were she ten years younger, she ___ the beauty contest. A. will enter B. had entered C. would enter D. would have entered 10. If it their encouragement, he could have given it up. A. had been for B. hadn’t been C. hadn’t been for D. wouldn’t have been for 11. ___ any employee be ill, they must call the office to inform their head of departure. A. Were B. Should C. Had D. If 12. If Lucy’s car ___ down, she would be here right now. A. didn’t break B. hadn’t broken C. wouldn’t have beenD. doesn’t break 13. Harry would certainly have attended the proceedings ___ . A. if he didn’t get a flat tyre B. had he not had a flat tyre C. had the tyre not flattened itself D. if the flat tyre didn’t happen 14. If I ___ my wallet at home this morning, I ___ money for lunch now. A. leave / will have B. didn’t leave / would have C. hadn’t left / would have D. hadn’t left / would have had 15. I you sooner had someone told me you were in the hospital. A-would have visited B-visited C-had visited D-visit 16. then what I know today,I would have saved myself a lot of time and trouble over the years. A-had I known B-did I know C-If I know D- If I would know 17. If someone in to the store,smile and say, “May I help you?” A-comes B-came C-would come D-could come 18. Trees won’t grow there is enough water. A. if B. when C. unless D. as Đáp án cho bài tập vận dụng: Exercise 1 1.B 2.C 3.D 4.A 5.A 6.A 7.B 8.D 9.B 10.A 11.B 12.C 13.A 14.C 15.C 16.A 17.B 18.C 19.C 20.B Exercise 2 1.A 2.C 3.D 4.B 5.A 6.B 7.D 8.C 9.C 10.C 11.B 12.B 13.B 14.C 15.A 16.A 17.A 18.C 14
  15. CHUYÊN ĐỀ 3 CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE) * PHẦN I: LÝ THUYẾT 1) Câu bị động là loại câu được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, chủ thể thực hiện hành động hay tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì đó không quá quan trọng Điều kiện để có thể biến đổi một câu từ chủ động sang câu bị động là động từ trong câu chủ động phải là ngoại động từ (Transitive Verb). * Ngoại động từ (Transitive Verb) là gì? Ngoại động từ diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật, nó luôn được theo sau bởi một tân ngữ. Nếu thiếu tân ngữ, câu sẽ không hoàn chỉnh. Ví dụ: He bought a bunch of flowers. (Anh ta mua một bó hoa hồng.) (Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn tất nghĩa của câu. Trong câu trên, chúng ta không thể nói "He bought” rồi ngừng lại. Danh từ đi theo ngay sau ngoại động từ được gọi là tân ngữ.) * Nội động từ (Intransitive Verb) là gì? Nội động từ diễn tả hành động dừng lại với người nói hay người thực hiện nó. Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ thì phải có giới từ đi trước; tân ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ (prepositional object), không phải là tân ngữ trực tiếp. Ví dụ: He has just left. (Anh ta vừa đi rồi.) We were at home last night. (Chúng tôi ở nhà tối qua.) Các nội động từ không được dùng ở bị động. Ví dụ: My leg hurts. Đặc biệt: khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động. Ví dụ: The US takes charge ( Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm) - Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with. Ví dụ: The bird was shot with the gun.-> The bird was shot by the hunter. 2) Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động a. Quy tắc Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, cần nắm chắc các bước chuyển sau: 15
  16. + Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động (tân ngữ đứng sau động từ chính của câu). + Bước 2: Lấy tân ngữ của câu chủ động xuống làm chủ ngữ của câu bị động. + Bước 3: Động từ ở câu bị động chia giống thì với động từ ở câu chủ động, theo công thức (BE + VP2). + Bước 4: Đặt "by" trước chủ ngữ của câu chủ động rồi đặt chúng xuống cuối câu bị động hoặc trước trạng từ thời gian. Lƣu ý: + Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: people, everyone, someone, anyone, no one, thì được bỏ đi trong câu bị động. + Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: I, you, we, they, he, she thì có thể bỏ đi trong câu bị động nếu ta không muốn đề cập tới chủ thể gây ra hành động. + Nếu chủ ngữ của câu chủ động là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng "by" nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng "with". Ví dụ: The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.) The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng.) + Các trạng từ chỉ cách thức thường được đặt trước động từ ở dạng phân từ hai (Vp2) trong câu bị động. Ví dụ: The town has been totally destroyed after the storm. (Thị trấn đã bị phá hủy hoàn toàn sau trận bão.) b. Bảng công thức các thì ở thể bị động. PASSIVE TENSES ACTIVE VOICES VOICES 1. Present simple S + V(n/d)/ V(s/es) S + am/is/are + tense (hiện tại đơn) Vp2 2. Past simple tense S + Ved/V (cột2) S + was/were + (quá khứ đơn) Vp2 3. Present continuous tense S + am/is/are + V-ing S + am/is/are + (hiện tại tiếp diễn) being + Vp2 4. Past continuous tense S + was/were + V-ing S + was/were + (quá khứ tiếp diễn) being + Vp2 5. Present perfect tense S + have/has + Vp2 S + have/has + (hiện tại hoàn thành) been + Vp2 6. Past perfect tense S + had + Vp2 S+ had + been + (quá khứ hoàn thành) Vp2 16
  17. PASSIVE TENSES ACTIVE VOICES VOICES 7. Simple future tense S + Will + V(bare) S + will + be + (tương lai đơn) Vp2 8. Near future tense S + am/is/are + going to S + am/is/are + going to + (tương lai gần) + V(bare) be + Vp2 9. Modal verbs S +modal verbs + S +modal verbs + (động từ khuyết thiếu) V(bare) be + Vp2 Ví dụ: - Tom has cleaned the door. The door has been cleaned by Tom. (Trong câu này, "the door" là tân ngữ được đưa lên làm chủ ngữ của câu bị động, "has cleaned" là thì hiện tại hoàn thành nên khi chuyển về bị động được biến đổi thành "has been cleaned". Đặt by + Tom rồi đưa xuống cuối câu bị động.) - Mary will visit her grandmother tomorrow. Mary's grandmother will be visited (by her) tomorrow. (Trong câu này, "her grandmother" là tân ngữ được đưa lên làm chủ ngữ của câu bị động, "will visit" là thì tương lai đơn nên khi chuyển về bị động được biến đổi thành "will be visited", “by + her" đặt trước "tomorrow" (trạng từ thời gian). * PHẦN II: BÀI TẬP VẬN DỤNG Exercise1: Choose the best answer to complete the sentences: 1. My wedding ring of yellow and white gold. A. is made B. is making C. made D. maked 2. If your brother ., he would come. A. invited B. were invited C. were inviting D. invite 3. Mr. Wilson is as Wilie to his friend. A. knowed B. knew C. known D. is known 4. References . in the examination room. A. not are used B. is not used C. didn’t used D. are not used 5. Laura in Boston. A. are born B. were born C. was born D. born 6. My nother is going this house. A. sold B. to be sold C. to sold D. to sell 7.There’s somebody hehind us . I think we are . A. being followed B. are followed C. follow D. following 8. Have you by a dog? 17
  18. A. bite B. ever been bit C. ever been bitten D. bit 9.The room is being at the moment. A. was cleaned B. cleaned C. cleaning D. clean 10. The road to our village . widened next year. A. is B. will C. can D. will be Exercise 2: Choose the letter A, B, C, or D, which indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences. 1.Somebody cleans that room everyday. A. The room every day is cleaned. B. The room is everyday cleaned. C. The room is cleaned every day. D. The room is cleaned by somebody everyday. 2. They cancelled all flights because of fog. A. All flights because of fog were cancelled. B. All flights were cancelled because of fog. C. All flights were cancelled by them because of fog. D. All flights were because of fog cancelled. 3.They are building a new highway around the city. A. A new highway is being built around the city. B. A new highway is being built around the city by them. C. A new highway around the city is being built. D. Around the city a new highway is being built. 4.They have built a new hospital near the airport. A. A new hospital has been built near the airport by them. B. A new hospital near the airport has been built. C. A new hospital has been built near the airport . D. Near the airport a new hospital has been built by them. 5. They will ask you a lot of questions at the interview. A. You will be asked a lot of questions at the interview. B. You will be asked a lot of questions at the interview by them. C. A lot of questions will be asked you at the interview. D. A lot of questions will be asked at the interview. 6. People don’t use this road very often. A. This road is not used very often. B. Not very often this road is not used. 18
  19. C. This road very often is not used. D. This road not very often is used. 7. Somebody accused me of stealing money. A. I was accused by somebody of stealing money. B. I was accused of stealing money. C. I was accused of stealing money by somebody. D. I was accused stealing money. 8. Somebody is using the computer at the moment. A. The computer is being used at the moment. B. The computer at the moment is being used. C. The computer is being used by somebody at the moment. D. The computer is used at the moment. 9. The bill includes service. A. Service is included by the bill. B. Service included in the bill. C. Service is included in the bill. D. Service is in the bill. 10. They have changed the date of the meeting. A. The date of the meeting has been changed. B. The date of the meeting has been changed by them. C. The meeting has been changed the date. D. The date of the meeting has changed. Đáp án cho bài tập vận dụng: Exercise 1 1.A 2.B 3.C 4.D 5.C 6.D 7.A 8.C 9.B 10.D Exercise 2 1.C 2.B 3.B 4.A 5.A 6.A 7.B 8.A 9.C 10.A 19
  20. CHUYÊN ĐỀ 4 CÂU GIÁN TIẾP (REPORTED SPEECH) * PHẦN I: LÝ THUYẾT A. Câu trực tiếp và câu gián tiếp (Direct and Reported speech): Giống: Luôn có 2 phần: mệnh đề tường thuật và lời nói trực tiếp hay lời nói gián tiếp Eg: Tom says, “I go to college next summer” MĐTT Lời nói trực tiếp Tom says (that) he goes to college next summer MĐTT Lời nói gián tiếp Khác: a. Direct speech: Là lời nói được thuật lại đúng nguyên văn của người nói. Được viết giữa dấu trích hay ngoặc kép và ngăn cách với mệnh đề tường thuật bởi dấu phẩy Eg: John said, “I like reading science books” The teacher said, “I’ll give you a test tomorrow” b. Reported speech / Indirect speech: Là lời nói được thuật lại với ý và từ của người thuật, nhưng vẫn giữ nguyên ý. Không bị ngăn cách bởi dấu phẩy hay dấu ngoặc kép, và luôn tận cùng bằng dấu chấm câu. Eg: John said (that) he liked reading science books The teacher said (that) he would give us a test the next day B/ Các thay đổi trong câu gián tiếp 1. Thay đổi động từ tường thuật: Động từ tường thuật của lời nói trực tiếp phải được đổi phù hợp với nghĩa hoặc cấu trúc câu của lời nói gián tiếp Eg: He said, “Do you like coffee?” He asked me if I liked coffee “If I were you, I’d not buy that coat,” said Mary Mary advised me not to buy the coat Chú ý: SAY TO: không bao giờ được dùng ở lời nói gián tiếp. (phải đổi bằng TELL +(O)) TELL: không bao giờ được dùng ở lời nói trực tiếp. 2. Thay đổi các ngôi ( đại từ, tính từ, đại từ sở hữu): Eg: Mr Nam said to Hoa, “You take your book out and show it to me” - Tình huống 1: Một người bạn của Hoa tường thuật với người bạn khác: Mr Nam told Hoa that she took her book out and showed it to him. - Tình huống 2: Hoa tường thuật với một người bạn khác: Mr Nam told me that I took my book out and showed it to him - Tình huống 3: Thầy Nam tường thuật với người khác: I told Hoa that she took her book out and showed it to me 3. Thay đổi thời gian, địa điểm, các từ chỉ định a. Từ chỉ thời gian 20