Tài liệu ôn tập Tiếng Anh (Dành cho thí sinh dự thi công chức ngành thuế năm 2019)

pdf 80 trang hongtran 04/01/2023 10661
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập Tiếng Anh (Dành cho thí sinh dự thi công chức ngành thuế năm 2019)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_on_tap_tieng_anh_danh_cho_thi_sinh_du_thi_cong_chuc.pdf

Nội dung text: Tài liệu ôn tập Tiếng Anh (Dành cho thí sinh dự thi công chức ngành thuế năm 2019)

  1. TÀI LIỆU ƠN THI ANH VĂN CƠNG CHỨC VIỆN KẾ TỐN KIỂM TỐN VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Phịng C1.1, số 116-118 Nguyễn Thị Minh Khai, P6,Q3, Tp.HCM Điện thoại: 02822 103889 – Hotline 0978 213 889 Fanpage: Viện Kế tốn Kiểm Tốn Và Tài Chính Doanh Nghiệp TÀI LIỆU ƠN TẬP TIẾNG ANH (Dành cho thí sinh dự thi cơng chức ngành thuế năm 2019) 1. Tổng hợp lý thuyết 2. Bộ đề trắc nghiệm, đáp án Tháng 8/2019
  2. TÀI LIỆU ƠN THI ANH VĂN CƠNG CHỨC PHẦN 1: TỔNG HỢP LÝ THUYẾT CHUYÊN ĐỀ I: PRONUNCIATION 1. Qui tắc cơ bản của việc phát âm các từ tận cùng với „s‟, 'es; Đuơi ‗s‘, 'es; cĩ 3 cách phát âm /s/, /z/, /iz/ I. „s‟ được phát âm là /z/ khi đi sau các âm hữu thanh/( tận cùng /z, ʒ,ʤ/) Ex: bags/bœgz/, kids/kidz/, days/deiz/ * Hữu thanh /b, d, g, v, ð, z,ʒ,ʤ, m,n, ,l,r,,j,w/ + tồn bộ nguyên âm a,e,o,u,i. II. ‟s‟ được phát âm là /s/ khi đi sau các âm vơ thanh (trừ 3 âm / s,∫,t∫ / * V« thanh /p,t,k,f,θ,s,∫,t∫,h/ Ex: bats/bœts/, kits/kits/, dates/deits/ III. „s‟ được phát âm là /iz/ khi đi sau các âm: /s/, /z/, /∫ / /t∫ /d 3 / / Ex: washes/ /, kisses/kisiz/, oranges/ 2. Qui tắc cơ bản của việc phát âm các từ tận cùng với ‟ed‟ 1) Động từ tận cùng bằng „ed‟ được phát âm là /d/ khi đi sau các âm hữu thanh (trừ âm d ) Ví dụ: rained /reind/, arrived , explained, 2) Động từ tận cùng bằng „ed‟ được phát âm là/t/ khi đi sau các âm vơ thanh (trừ âm t ) Ví dụ: walked, jumped, missed 3) Động từ tận cùng bằng „ed‟ được phát âm là /id/ khi đi sau các âm d và t Ví dụ: wanted, mended Hữu thanh : b,d,g,v,m,n,l,r,w + tồn bộ nguyên âm Vơ thanh: p,t,k,f,s,ƒ,tƒ, h . Phần 1: NGUYÊN ÂM A. Giới thiệu về nguyên âm (The vowel sounds): * 20 vowels in the English language: - The 12 pure vowels: /i - i:/, /e - ỉ/, /Ɔ - Ɔ:/, / - a:/, /u- u:/, /ә - з:/. - The 8 diphthongs: /ei - ai - Ɔi/, /au - әu/, /iә - eә - uә / * Triphthongs and other vowel sequences: /aiә /: fire, hire, tyre, buyer, wire, flyer, iron, /әuә /: slower, lower, grower, sower, mower, /auә /: flower, power, tower, shower, sour, flour, /eiә /: greyer, player, layer, payer, prayer, /Ɔiә /: employer, destroyer, royal, loyal, annoyance, Phần 2: PHỤ ÂM A. Giới thiệu về phụ âm (The consonants sounds): 24 consonants in English devided into voiceless and voiced consonants and are shown below: I. Voiceless consonants: /p/, /f/, //, /t/, /s/, /∫/, /t∫/, /k/, /h/. II. Voiced consonants: /b/, /v/, /ð/, /d/, /z/, /Ʒ/, /dƷ/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /w/, /j/. . Cách phát âm mẫu tự “s” ở dạng động từ ngơi thứ ba số ít, danh từ số nhiều và sở hữu cách: * trƣờng hợp 1: ‗s‘ được phát âm là /s/
  3. TÀI LIỆU ƠN THI ANH VĂN CƠNG CHỨC Âm đứng Danh từ số nhiều Động từ ngơi thứ 3 số Sở hữu cách Cách đọc kí trước 's' (Plural form) ít (3rd singular V) (Possessives) tự 's' /p/ maps capes stops /t/ cats, beats, Janet' s /s/ mates calculates /k/ books, lakes Attacks, makes Frank' s /f/ paragraphs, photographs Cliff' s laughs, chiefs, safes laughs /θ/ months bathes Gareth' s photographs photographs * trƣờng hợp 2: ‗es‘ được phát âm là /iz/: - Nếu danh từ số ít cĩ tận cùng là: s, x, ch, sh, -ce, -es,-ge Ngoại lệ: những danh từ gốc Hy Lạp tận cùng bằng ch chỉ thêm 's' và đọc là /ks/. Eg: a monarch /mɔ'nәk/ (vua) monarchs /mɔ 'nәks/ Âm đứng Danh từ số nhiều Động từ ngơi thứ 3 số Sở hữu cách Cách đọc kí trước 's/es' (Plural form) ít (3rd singular V) (Possessives) tự 's/es' 's/es' /s/ glasses kisses Bruce's sentences sentences /ks/ Boxes Mixes Felix's /ʧ/ Churches Teaches Mrs. Gooch's /iz/ /ʃ/ Wishes Washes Trish's /ʒ/ Garages massages Solange's /dʒ/ Pages stages Gorge's /z/ bruises rise Rose's * trƣờng hợp 3: ‗s‘ được phát âm là /z/: Các trường hợp cịn lại: Âm đứng Danh từ số nhiều Động từ ngơi thứ 3 số Sở hữu cách Cách đọc kí trước 's' (Plural form) ít (3rd singular V) (Possessives) tự 's' /b/ Cubs robs Bob' s /v/ Caves lives Olive' s /ð/ clothes breathes Smith' s /d/ Beds reads Donald' s /g/ Eggs digs Peg' s /z/ /l/ Hills fills Daniel's /m/ rooms comes Tom's /n/ Pens learns Jane's /ŋ/ Rings brings King's
  4. TÀI LIỆU ƠN THI ANH VĂN CƠNG CHỨC /әu/ potatoes goes Jo's /ei/ Days plays Clay's /eә/ Hairs wears Clare's Note: Cách đọc tận cùng ―s‖ như trên cịn cĩ thể áp dụng cho: - Danh từ số ít cĩ tận cùng là 's': physics /'fiziks/, series /'siәriz/. - Thể giản lược: What's /wɔts/ Phong doing? He's /hi:z/ reading. - Tận cùng ―s‖ trong đuơi của tính từ như: -ous, -ious: được đọc là /s/. Chữ 'th' cĩ thể được phát âm là /ð/ hay /θ/: cịn phụ thuộc vào từ loại hoặc nghĩa của chúng. North /nɔ:θ/ (n) Northern /'nɔ: ðәn/ adj) South/auθ/ (n) Southern /sΛðәn/ cloth /klɔθ/ clothe /klәuð; klɔuð/(v) bath/bɑ:θ ; bỉθ/ (n) bathe /beið/ teeth/ti:θ/ (n) teethe /ti:ð/ (v) Chữ 'sh' được phát âm là /ʃ/: trong mọi trường hợp:Ex: wash /wɔʃ/, she /ʃi:/, fish/fiʃ/ Chữ 'gh' & 'ph' a. Chữ 'gh' & 'ph' được phát âm là: /f/. Eg: laugh, cough, rough, phone, photo, orphan, phrase /freiz/, physics /fiziks/, paragraph /'pỉrәgra:f/, mimeograph /'mimiougra:f/, Note: - nephew /'nevju:/ (Br E) và /'nefju:/ (Am. E) - 'gh' được phát âm là /g/: ghost, ghoul /gu:/ (ma cà rồng), ghetto (khu người Do Thái) b. Chữ 'gh' câm: Khi ‗gh‘ đứng cuối từ hoặc trước ‗t‘ Eg: nigh, night, sigh (thë dµi), though, sight, flight, light, plough, weight, ought, caught, Chữ 'ch' được phát âm là /ʧ/, /k/, /ʃ/. a. Chữ “ch” phần lớn được phát âm là: /ʧ/ Eg: chair, cheep, cheese, chicken, chat, children, channel, chocolate, chin, chest, b. Chữ “ch” được phát âm là /k/ trong một số chữ đặc biệt cĩ gốc Hy Lạp. Eg: Christ, Christmas, chorus /'kɔ: rәs/ (hợp ca), choir /kwaiә/ (ca đồn), chaos /'keɔs/ (sự rối loạn), D. Cách phát âm “ed”: I. Cách phát âm đuơi “ed” của những động từ cĩ quy tắc ở dạng quá khứ đơn: 1. “ed” /id/: Nếu động từ cĩ tận cùng bằng các âm /t/ hay /d/. eg. needed, wanted, decided, started 2. 'ed' /t/: Nếu động từ cĩ tận cùng bằng 8 âm sau: /f/ (trong các chữ: f, fe, gh, ph), /p/ (trong chữ p), /k/ (trong chữ k), /ks/ (trong chữ x), /s/ (trong chữ s, ce),
  5. TÀI LIỆU ƠN THI ANH VĂN CƠNG CHỨC /tʃ/ (trong chữ ch), /ʃ/ (trong chữ sh), / θ/ (trong chữ th) Eg: chaffed/ʧỉft/(đùa cho vui), chafed/ʧeift/ (xoa cho ấm lên), laughed, paragraphed, coughed Eg: liked, mixed, voiced, missed, watched, washed, hatched 3. 'ed' /d/: các trường hợp cịn lại played, planned, called, offered, bathed, borrowed II. Cách phát âm các tính từ tận cùng bằng „ed‟: Hầu hết các tính từ được tạo thành từ các động từ thì cĩ cách phát âm đuơi ―ed‖ giống như động từ tận cùng bằng ―ed‖. Tuy nhiên một số tính từ hoặc trạng từ cĩ tận cùng bằng ‗ed‘, thì ‗ed‘ được phát âm là /id/: Eg: naked (a) trần trụi wretched (a) khốn khổ crooked (a) cong, oằn ragged (a) nhàu, cũ learned (a) uyên bác deservedly (adv) xứng đáng supposedly (adv) cho rằng unmatched (adj) vơ địch, khơng thể sánh kịp crabbed (adv) khĩ tính, khĩ nết markedly (adv) một cách rõ ràng, đáng chú ý allegedly(adv) cho rằng (được khẳng định mà khơng cần chứng minh) rugged (a) gồ ghề, lởm chởm Note: Từ 'aged' được đọc thành /'eidʒid/ nếu đi trước danh từ, và /'eidʒd/ nếu đi sau danh từ hay động từ to be eg: an aged /'eidʒid / man: một vị cao niên They have one daughter aged /'eidʒd/ seven. (Họ cĩ một con gái lên bảy tuổi) STRESSA. Giới thiệu về trọng âm „Trọng âm là sự phát âm của một từ hoặc một âm tiết với nhiều lực hơn so với các từ hoặc các âm tiết xung quanh. Một từ hoặc âm tiêt được nhấn trọng âm được phát âm bằng cách sử dụng nhiều khí từ phổi hơn‘ (Richard, J. C et al. 1992:355). Các âm tiết mang trọng âm được phát âm mạnh hơn các âm tiết khơng mang trọng âm (được phát âm nhẹ hơn hoặc ngắn hơn hoặc đơi khi được đọc rút gọn). Ta dùng kí hiệu /'/ đặt ở đầu âm tiết cĩ trọng âm chính. Trong những từ nhiều âm tiết cĩ trọng âm chính và trọng âm phụ và được biểu thị /,/. Eg: father/'fɑ:ðә/, indication/,indi'kei∫n/, representative/,repri'zentәtiv/, . B. Một số quy tắc đánh trọng âm: Trọng âm chỉ rơi vào những âm tiết mạnh (âm tiết chứa nguyên âm mạnh, nguyên âm đơi hoặc nguyên âm dài). Âm tiết yếu khơng nhận trọng âm. I/ Trọng âm ở từ cĩ 2 âm tiết: 1) Đa số động từ cĩ 2 âm tiết thì âm tiết thứ 2 nhận trọng âm chính:
  6. TÀI LIỆU ƠN THI ANH VĂN CƠNG CHỨC Ex: es/cape, for/get, be/gin, ac/cept Tuy nhiên cĩ một số động từ ngoại lệ: /promise, /answer, /enter, /listen, /offer, /happen, /open. 2) Đa số danh từ và tính từ 2 âm tiết cĩ trọng âm chính rơi và âm tiết thứ nhất: Eg: /butcher, /standard, /busy, /handsome Ngoại lệ: ma/chine, mis/take, a/lone, a/ware, 3) Một số từ vừa là danh từ, vừa là động từ cĩ trọng âm chính khơng đổi: ad/vice/ ad/vise, /visit, re/ply, tra/vel, /promise, /picture; 4) Cịn lại đa số các từ cĩ 2 âm tiết mà cĩ 2 chức năng thì trọng âm thay đổi theo chức năng của từ: /record(noun)/ re/cord (verb), /present(noun)/ pre/sent (verb), /desert(noun)/ de/sert(verb) II/ Những trƣờng hợp khác 1) Các từ cĩ tận cùng bằng các hậu tố sau cĩ trọng âm chính rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố đĩ. -tion: pro/tection. compu/tation.- ial ; ially: me/morial, in/dustrial, arti/ficially, e/ssentially - sion: de/cision, per/mission Ngoại lệ: /television-itive: com/petitive, /sensitive -logy: e/cology, tech/nology -graphy; -etry: ge/ography, trigo/nometry -ity: a/bility, ne/cessity -ic; -ical: ar/tistic, e/lectric, po/litical, /practical Ngoại lệ: /Arabic, a/rithmatic, /Catholic, /politics 2) Các từ cĩ tận cùng bằng các hậu tố sau cĩ trọng âm rơi vào âm tiết cách hậu tố đĩ 1 âm tiết. -ate: con/siderate, /fortunate -ary: /necessary, /military Ngoại lệ: docu/mentary, ele/mentary, supple/mentary, extra/ordinary. 3) Những hậu tố sau thường được nhận trọng âm chính. -ee: de/gree, refe/ree Ngoại lệ: com/mittee, /coffee- eer: mountai/ner, engi/neer - ese: Japa/nese, Chi/nese - ain (chỉ áp dụng cho động từ): re/main, con/tain -aire: questio/naire, millio/naire - ique: tech/nique, an/tique - esque: pictu/resque 4) Một số tiền tố và hậu tố khi thêm vào khơng làm thay đổi trọng âm chính của từ đĩ. a. Tiền tố: * un-: /healthy un/healthy, im/portant unim/portant 5) Trọng âm ở các từ chỉ số đếm: thir‘teen, ‗thirty / four‘teen, ‗forty / fif‘teen, ‗fifty . Tuy nhiên mẫu trọng âm này cĩ thể thay đổi khi từ chỉ số đếm xuất hiện ở trong câu. ex: khi nĩ đứng trước danh từ thì trọng âm của nĩ là: ‗nineteen people 6) Trọng âm ở các từ ghép a. Hầu hết danh từ ghép và tính từ ghép cĩ trọng âm chính rơi vào âm tiết đầu tiên. /dishwasher, /filmmaker, /typewriter, /praiseworthy, /waterproof, /lightning-fast Ngoại lệ: duty-/free, snow -/white b. Tính từ ghép cĩ từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm chính rơi vào từ thứ 2, tận cùng là động từ phân từ 2. Eg: well-/done, well-/informed, short-/sighted, bad-/tempered c. Các trạng từ và động từ ghẫp cĩ trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ 2.
  7. TÀI LIỆU ƠN THI ANH VĂN CƠNG CHỨC up/stairs, down/stairs, down-/grade, ill-/treat, 7) Trọng âm của các động từ thành ngữ (Phrasal verbs): a. Nếu cụm động từ thành ngữ cĩ chức năng là một danh từ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Eg: 'setup (n): sự thu xếp 'upset (n): sự quấy rầy 'holdup (n): vụ cướp 'lookout (n) người xem 'checkout (n): việc thanh tốn để rời (Khách sạn, ) etc b. Nếu cụm động từ thành ngữ cĩ chức năng là một động từ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Eg: to set 'up: thu xếp to up 'set: làm thất vọng, to hold 'up: cầm, giữ to check 'out: trả phịng to look 'out: canh chừng etc CHUYÊN ĐỀ 2:CÁC THÌ (TENSES) 1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT VỚI ĐỘNG TỪ THƢỜNG Khẳng định: S + Vs/es + O Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ? VỚI ĐỘNG TỪ TOBE Khẳng định: S + AM/IS/ARE + . Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng:Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. EX: The sun ries in the East. EX: Tom comes from England. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thĩi quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. EX:Mary often goes to school by bicycle. EX: I get up early every morning. Lƣu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người EX: He plays badminton very well Thì hiện tại đơn cịn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khố biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển. 2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS Cơng thức Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O Nghi vấn: BE + S + V_ing + O Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment
  8. TÀI LIỆU ƠN THI ANH VĂN CƠNG CHỨC Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kẫo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room. Thì này cịn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phĩ từ ALWAYS: Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember - Thì này cịn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow Lƣu ý: Khơng dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget, NÊN SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN THAY THẾ HIỆN TẠI TIẾP DIỂN Ex: I am tired now. EX:She wants to go for a walk at the moment. EX:Do you understand your lesson? EX: I love you 3. THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH - PRESENT PERFECT Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O Nghi vấn: have/ has + S + Past participle + O Từ nhận biết: already, not yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before Cách dùng thì hiện tại ho n th nh: Thì hiện tại hồn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian khơng xác định trong quá khứ. Thì hiện tại hồn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. Thì hiện tại hồn thành cũng được dùng với since và for. Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nĩi dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nĩi dùng for, người nĩi phải tính thời gian là bao lâu. 4. THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been + V-ing + O? Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. Cách dùng thì hiện tại ho n th nh: Thì hiện tại hồn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (cĩ thể tới tương lai).
  9. TÀI LIỆU ƠN THI ANH VĂN CƠNG CHỨC 5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST VỚI ĐỘNG TỪ THƢỜNG Khẳng định: S + V_ed + O Phủ định: S + DID+ NOT + V + O Nghi vấn: DID + S+ V+ O ? VỚI TOBE Khẳng định: S + WAS/WERE + . Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + . Nghi vấn: WAS/WERE + S+ . ? Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ When + thì quá khứ đơn (simple past) When + hành động thứ nhất 6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS Khẳng định: S + was/were + V_ing + O Phủ định: S + wasn't/weren't + V-ing + O Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra. CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM - ING While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) 7. THÌ QUÁ KHỨ HỒN THÀNH - PAST PERFECT Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O Phủ định: S + hadn't + Past Participle + O Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O? Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for Cách dùng thì quá khứ ho n th nh: Thì quá khứ hồn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 8. THÌ QUÁ KHỨ HỒN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS Khẳng định: S + had + been + V_ing + O Phủ định: S + hadn't + been+ V-ing + O Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O? Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
  10. TÀI LIỆU ƠN THI ANH VĂN CƠNG CHỨC Cách dùng thì quá khứ ho n th nh tiếp diễn: Thì quá khứ hồn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ 9. THÌ TƢƠNG LAI - SIMPLE FUTURE Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O? Cách dùng thì tƣơng lai: Khi đốn (predict, guess), dùng will hoặc be going to. Khi chỉ dự định trước, dùng be going to khơng được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will khơng được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 10. THÌ TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. Cách dùng thì tƣơng lai tiếp diễn: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đĩ trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING 11. THÌ TƢƠNG LAI HỒN THÀNH - FUTURE PERFECT Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O? Từ nhận biết: by the time and prior to the time (cĩ nghĩa là before) Cách dùng thì tƣơng lai ho n th nh: Thì tương lai hồn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) 12. THÌ TƢƠNG LAI HỒN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?
  11. TÀI LIỆU ƠN THI ANH VĂN CƠNG CHỨC Cách dùng thì tƣơng lai ho n th nh tiếp diễn: Thì tương lai hồn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. Khi chỉ dự định trước, dùng be going to khơng được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will khơng được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) SỰ HỒ HỢP GIỮA CÁC THÌ Thì Hiện Tại Tiếp Diễn +When /While +Thì Hiện Tại Tiếp Diễn EX:He is reading a book while I am watching TV. Thì Tƣơng Lai Đơn + When / Until +Thì Hiện Tại Đơn EX: I will give it to you when I visit you next week. Thì Quá Khứ Đơn +When + Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Thì Quá Khứ Tiếp Diễn +When + Thì Quá Khứ Đơn EX: The milkman came when The Le family was having breakfast. EX: We were doing our homework when he arrived. Thì Quá Khứ Ho n Th nh (already) +When +Thì Quá Khứ Đơn EX:The play had already begun when we came the theatre. Thì Quá Khứ Đơn + While +Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Thì Quá Khứ Tiếp Diễn +While + Thì Quá Khứ Tiếp Diễn EX:The telephone rang while I was cooking the meal EX: My parents were watching TV while I was learning my lessons. Thì Quá Khứ Đơn +as soon as/ by the time + Thì Quá Khứ Ho n Th nh EX: He went out as soon as he had eaten dinner. Thì Hiện Tại Ho n Th nh + since + Thì Quá Khứ Đơn Thì Hiện Tại Ho n Th nh Tiếp Diễn EX: They have lived in that house since they got married. EX: We have been working since we came here. Thì Quá Khứ Đơn + after + Thì Quá Khứ Ho n Th nh Thì Quá Khứ Ho n Th nh + before +Thì Quá Khứ Đơn EX: Nam went to bed after he has done his homework . EX:Nam has done his homework before he went to bed. CHUYÊN ĐỀ III SỰ HỒ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (SUBJECT-VERB AGREEMENT) Trong Tiếng Anh động từ phải phù hợp với chủ ngữ của nĩ. Cụ thể: • Chủ ngữ số ít (He, She, It,The boy, The camel, ) động từ chia số ít. Ex: The car was new. • Chủ ngữ số nhiều chia động từ số nhiều
  12. TÀI LIỆU ƠN THI ANH VĂN CƠNG CHỨC Ex: The books were on the top shelf. Ex: These women wash their clothes everyday. Nhƣng chủ ngữ trong Tiếng Anh khơng phải lúc n o cũng dễ xác định theo số ít hoặc số nhiều vì vậy khi xác định chủ ngữ ta cần Lưu ý các trường hợp sau: 1. Chủ ngữ l một danh động từ, động từ nguyên thể hay một mệnh đề: động từ chia theo ngơi thứ 3 số ít. Ex: Walking in the rain is not a good idea. Ex: To learn a foreign language is necessary. Ex: That you get high grades in the school is very important. 2. Chủ ngữ l một nhĩm từ thì phải tìm từ chính v chia động từ phù hợp với từ đĩ Ex: A list of new books has been posted in the library. Ex: The shops along the mall are rather small. 3. S1 + of/ as well as/ with/ together with/ in addition to/ along with/ accompanied by/ no less than +S2 => Động từ hịa hợp với S1. Ex: The professor together with his three students has been called to court. Ex: The mayor as well as his councilmen refuses to endorse the bill. Ex: The students along with their form teacher were at the beach yesterday. 4. Chủ ngữ l đại từ bất định: one, everyone, no one, nobody, anyone, anybody, someone, somebody, everybody, anything, something, nothing, everything => Động từ chia số ít Ex: Nobody is at home now. Ex: Is there anybody here? Ex: Everything has been all right so far. 5. Chủ ngữ kép: a• S1+AND +S2 + => Động từ chia theo chủ ngữ ở số nhiều. Ex: England, Scotland and Wales from Great Britain. Ex: EJohn and I are cousins. Ex: The headmaster and the teacher are talking. *But: The secretary and accountant hasn't come yet. (Một người làm hai nhiệm vụ) The great doctor and 'discoverer is no more. Whisky and soda has always been his favourite drink. (trong trường hợp 2 danh từ nối với nhau bằng AND nhưng chúng cùng chỉ 1 người, 1 bộ hoặc 1 mĩn ăn. Đối với trường hợp cùng chỉ 1 người thì dấu hiệu nhận biết là danh từ thứ 2 khơng cĩ THE, cịn với bộ hoặc mĩn ăn thì tùy vào ý của người nĩi). Ex: - Fish and chips is a popular meal in Britain. Ex - Fish and chips make a good meal (If we think of the items as "separate", we use plural verb) NOTE: "Each" or "every" preceding singular subjects joined by "and" takes a singular verb, Ex: Each boy and each girl is to work independently. b• S1+ OR +S2 =>Động từ hịa hợp với S2: Ex: Has your mother or father given you permission to use the car? c •Either+S1+ or + S2 V hịa hợp với S2: Neither+ S1+Nor +S2 Ex: Neither the students nor their teacher regrets the approach of summer •. EACH/EVERY/EITHER/NEITHER + singular noun + singular verb of + plural noun / pronoun
  13. TÀI LIỆU ƠN THI ANH VĂN CƠNG CHỨC •. ALL / BOTH / FEW /A FEW/ MANY / SEVERAL / SOME + plural noun PLURAL VERB of + plural noun / pronoun •. ALL/ SOME /LITTLE/A LITTLE +Non count noun singular verb of+ Non count noun 6. Chủ ngữ l danh từ tập hợp dùng nhƣ 1 đơn vị =>V chia theo S số ít (GROUP / JURY/ ARMY / FAMILY / CLASS /COMMITTEE / TEAM /ENEMY/ COUNCIL ) Ex: The football team practises every day. Ex: The herd of elk is in the meadow Ex: The family arrives together at 8. 00. *Danh từ tập hợp chỉ từng th nh viên =>V chia theo S số nhiều. Ex: The football team buy their own uniforms. Ex: John has just arrived and now the family are all here. *Các danh từ nhƣ: the police, the military, the people, cattle, poultry, clergy, => V chia theo S số nhiều. Ex: The police are questioning him. . Danh từ tập hợp đƣợc hình th nh bởi by "the + adjective" => V chia theo S số nhiều. Ex: The sick need medical care and tenderness. Ex: The American people don't trust the news . Danh từ tập hợp nhƣ FURNITURE / LUGGAGE / INFORMATION / KNOWLEDGE / TRAFFIC / EQUIPMENT / SCENERY / MACHINERY (khơng bao giờ cĩ _S với những danh từ n y) => V chia theo S số ít. Ex: The furniture was more expensive than I thought. Ex: Traffic is heavy. Ex: The traffic has increased rapidly in the downtown areas. 7. Chủ ngữ l nhĩm danh từ chỉ số lƣợng (khoảng thời gian đo lƣờng, trọng lƣợng, thể tích, số lƣợng) =>V chia theo S số ít. Ex: Twenty-two inches is a tiny waist measurement. Ex: Fifty dollars seems a reasonable price *Phân số/phần trăm + N (số ít) => V chia theo S số Ít. Ex: A quarter of the cake is gone. + N(số nhiều) => Vchia theo S số nhiều. Ex: Half of the tables are occupied. *The majority of + N (số Ít) => V chia theo S số Ít. + N (số nhiều) => Vchia theo S số nhiều. Ex: The majority of the customers are happy. 8. Tiêu đề sách báo, tên cơ quan, tổ chức đo n thể, quốc gia, dù viết ở số nhiều -> động từ chia theo S số ít. Ex: Chaucer's Canterbury Tales includes many humorous characterizations. Ex: The Malay States is now part of the Federation of Malaysia. 9. Các danh từ chỉ bệnh tật, mơn học, mơn thể thao, tên nƣớc, thủ đơ: news, means, series, billiards, mathematics, species, measles, mumps, rickets, mathematics, economics,, linguistics, physics, phonetics, athletics, politics, statistics, Algiers, Athens, Brussels, Marseilles, Naples, the
  14. TÀI LIỆU ƠN THI ANH VĂN CƠNG CHỨC Philippines, the United Nations, the United States, Wales ) => động từ chia theo S số Ít. Ex: The morning news is on at 6 o'clock. Ex: Measles is sometimes serious. 10. NHỮNG DANH TỪ SAU LUƠN SỐ NHIỀU (glasses, scissors (keo), pants, shorts, jeans, tongs (cai kep), pliers (kim), tweezers (nhip), eye-glasses, ear-rings ) Động từ chia theo S số nhiều. Ex: My trousers are torn . Ex: These scissors are dull. But:- A pair of glasses costs quite a lot these days. - This pair of scissors is sharp. 11. THE NUMBER OF +N(số nhiều)=> Động từ chia theo số ít. Ex: The number of road accidents is increasing. 12. A NUMBER OF +N (số nhiều) => Động từ chia theo S số nhiều. Ex: A number of spectators were injured 13. No + singular noun + singular verb: Ex: No example is right in this case. plural noun + plural verb: Ex: No examples are right in this case. 14. None of the + non-count noun + -singular verb plural noun + plural verb Ex: - None of the counterfeit money has been found. Ex: - None of the students have finished the exam yet. 15. It + be + noun / pronoun (in the subject form) Ex - It is they who provide the modem medical aids. Ex- Go and tell them it is I who did it. 16. There + be + noun: (động từ phụ thuộc vào danh từ). Ex: There have not been many large-scale epidemics lately. CHUYÊN ĐỀ IV:THE PASSIVE VOICE I.Look at these sentences : -Active : Mr.Brown wrote the report . S V O -Passive : The report was written by Mr.Brown . 1 2 3 4 5 II. THE PASSIVE FORMS : 1.PRESENT SIMPLE : S + IS / ARE / AM + P.P -Mr.Green teaches English => English is taught by Mr. Green . 2.PAST SIMPLE : S + WAS / WERE + P.P -Nam wrote this letter . => This letter was written by Nam . 3.PRESENT – PAST CONTINUOUS : S + IS / ARE / AM + BEING + PP
  15. TÀI LIỆU ƠN THI ANH VĂN CƠNG CHỨC WAS / WERE -The police are questioning Tom. =>Tom is being questioned by the police . 4.PRESENT PERFECT – PAST PERFECT : S + HAVE / HAS + BEEN + PP HAD -The fire has destroyed many houses . => Many houses have been destroyed by the fire . 5.MODAL VERBS : S + CAN / MAY / MUST / WILL / SHALL + BE + PP USED TO /BE GOING TO/HAVE TO EX:They will build a new road next year => A new road will be built next year CHUYÊN ĐỀ V:CÂU GIÁN TIẾP (REPORTED SPEECH) A. Câu trực tiếp và câu gián tiếp (Direct and Reported speech): Giống: Luơn cĩ 2 phần: mệnh đề tường thuật và lời nĩi trực tiếp hay lời nĩi gián tiếp Eg: Tom says, ―I go to college next summer‖ MĐTT Lời nĩi trực tiếp Tom says (that) he goes to college next summer MĐTT Lời nĩi gián tiếp Khác: a. Direct speech: Là lời nĩi được thuật lại đúng nguyên văn của người nĩi. Được viết giữa dấu trích hay ngoặc kẫp và ngăn cách với mệnh đề tường thuật bởi dấu phẩy eg: John said, “I like reading science books” The teacher said, “I‟ll give you a test tomorrow” b. Reported speech / Indirect speech: Là lời nĩi được thuật lại với ý và từ của người thuật, nhưng vẫn giữ nguyên ý. Khơng bị ngăn cách bởi dấu phẩy hay dấu ngoặc kẫp, và luơn tận cùng bằng dấu chấm câu. Eg: John said (that) he liked reading science books The teacher said (that) he would give us a test the next day B/ Các thay đổi trong câu gián tiếp 1. Thay đổi động từ tường thuật: Động từ tường thuật của lời nĩi trực tiếp phải được đổi phù hợp với nghĩa hoặc cấu trúc câu của lời nĩi gián tiếp Eg: He said, ―Do you like coffee?‖ He asked me if I liked coffee ―If I were you, I‘d not buy that coat,‖ said Mary Mary advised me not to buy the coat Chú ý: SAY TO: khơng bao giờ được dùng ở lời nĩi gián tiếp. (phải đổi bằng TELL + (O)) TELL: khơng bao giờ được dùng ở lời nĩi trực tiếp. 2. Thay đổi các ngơi (đại từ, tính từ, đại từ sở hữu): VD: Mr Nam said to Hoa, ―You take your book out and show it to me‖ - Tình huống 1: Một người bạn của Hoa tường thuật với người bạn khác: Mr Nam told Hoa that she took her book out and showed it to him. - Tình huống 2: Hoa tường thuật với một người bạn khác: Mr Nam told me that I took my book out and showed it to him
  16. TÀI LIỆU ƠN THI ANH VĂN CƠNG CHỨC - Tình huống 3: Thầy Nam tường thuật với người khác: I told Hoa that she took her book out and showed it to me 3. Thay đổi thời gian, địa điểm, các từ chỉ định a. Từ chỉ thời gian Câu trực tiếp Câu gián tiếp - now then, at that time, at once, immediately - an hour ago an hour before/an hour earlier - today that day - tonight that night - yesterday the day before/the previous day - tomorrow the next day/the following day - Yesterday morning/ afternoon the previous morning/ afternoon - Tomorrow morning the next/following morning - the day before yesterday two days before - the day after tomorrow (in) two days‘ time - last year the year before/the previous year - next month the month after/the following month b. Từ chỉ nơi chốn, địa điểm: HERE THERE: Khi chỉ một địa điểm xác định Eg: ―Do you put the pen here?‖ he said He asked me if I put the pen there HERE cụm từ thích hợp tùy theo nghĩa: Eg: She said to me, ―You sit here‖ She told me to sit next to her. ―Come here, John,‖ he said He told John to come over him. c. Các đại từ chỉ định: THIS/ THESE + từ chỉ thời gian THAT/THOSE Eg: ―They‘re coming this evening,‖ he said. He said (that) they were coming that evening THIS/THESE + danh từ THE Eg: ―Is this book yours?‖ said Mary Mary asked me if the book was mine THIS/THESE: chỉ thị đại từ IT/ THEM Eg: He said, ―I like this‖ He said (that) he liked it Ann said to Tom, ―Please take these into my room‖ Ann asked Tom to take them into her room 4. Thay đổi thì của động từ  Các trƣờng hợp thay đổi thì: Khi các động từ tường thuật (say, tell, ask ) ở thì quá khứ, động từ trong câu gián tiếp phải lùi về quá khứ một thì so với câu trực tiếp. Câu trực tiếp Câu gián tiếp Simple Present: ―I don‘t know this man‖ Simple Past: He said he didn‘t know that man Present Continuous: ―I‘m working for a Past Continuous: He said he was working for a foreign company‖ foreign company Present Perfect: ―I‘ve read a good book‖ Past Perfect: He said he had read a good book Present Perfect Continuous: ―I have been Past Perfect Continuous: He said he had been