Câu hỏi trắc nghiệm Quản lý thuế (Có đáp án)

docx 5 trang hongtran 04/01/2023 10580
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Quản lý thuế (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxcau_hoi_trac_nghiem_quan_ly_thue_co_dap_an.docx

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm Quản lý thuế (Có đáp án)

  1. Câu hỏi về quản lý thuế Xem lại đề thi năm trước, nghiên cứu luật quản lý và tham khảo các câu hỏi mẫu: Câu: 1 Thời gian hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hoàn thuế trước kiểm tra sau là bao nhiêu ngày , kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của NNT? a. 6 ngày làm việc b. 40 ngay c. 15 ngày ĐA a Câu: 2 Thời gian hoàn thuế GTGT đối với trường hợp trước kiểm tra trước hoàn thuế sau là bao nhiêu ngày , kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của NNT? a.60 ngày b.40 ngay c. 45 ngày ĐA b Câu 3. Đối với loại thuế khai theo tháng, quý hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế có phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định hay không? a. Không phải nộp hồ sơ khai thuế b. Phải nộp hồ sơ khai thuế c. Phải nộp hồ sơ khai thuế trừ tổ chức chi trả thuế TNCN không phát sinh nghĩa vụ khấu trừ thuế. Đáp án: c Câu 4: Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì có phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh không? a. Phải nộp hồ sơ khai thuế b. Không phải nộp hồ sơ khai thuế ĐA a Câu 5: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cả năm chậm nhất là : a. Ngày thứ ba mươi của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính. 1
  2. b. Ngày thứ chín mươi của năm tiếp theo hoặc năm tài chính. Đáp án: a. Câu 6. Thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với việc nộp hồ sơ khai thuế : a. Không quá 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế năm, khai thuế tạm tính theo quý, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; Không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế. b Không quá 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, . Không quá 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế đối với việc nộp hồ sơ khai thuế năm, khai thuế tạm tính theo quý, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; Không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế. Đáp án: a Câu 7. : Người nộp thuế lập hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh dẫn đến số thuế GTGT được khấu trừ bị điều chỉnh giảm người nộp thuế a.Không phải nộp bổ sung số thuế sau khi kê khai bổ sung, điều chỉnh, không tính phạt nộp chậm tiền thuế GTGT b. Bị tính phạt nộp chậm tiền thuế GTGT tương ứng với số tiền thuế thay đổi . Đáp án: a Câu 8. Việc ưu đãi, miễm giảm thuế TNDN được thực hiện như thế nào? a.Cơ quan thuế thông báo b, Doanh nghiệp tự tính toán xác định ĐA: b Câu 9: Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì khai thuế giá trị gia tăng áp dụng trường hợp nào? a.Khai tạm tính theo tỷ lệ 2% đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% hoặc theo tỷ lệ 1% đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% trên doanh thu hàng hoá, dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng với Chi cục Thuế quản lý địa phương nơi kinh doanh, bán hàng. 2
  3. b.Khai tạm tính theo tỷ lệ 2% đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% hoặc theo tỷ lệ 1% đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% trên doanh thu hàng hoá, dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng với cơ quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở chính. Đáp án: a Câu 10. Việc kê khai thuế GTGT đối với người nộp thuế là đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ; đại lý vận tải quốc tế; đại lý bán bảo hiểm : a. Kê khai thuế GTGT trên doanh thu hoa hồng được hưởng b. Không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng Đáp án: b Câu 11: Hiện hành , Trong năm tính thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp được tạm nộp thuế TNDN : a Được chọn một trong hai hình thức kê khai thuế TNDN tạm tính cho từng quý tùy theo lỗ lãi phát mẫu 01A/TNDN ( theo chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế) hoặc 01B/TNDN (theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề b Không phải kê khai, tạm tính nộp thuế TN DN theo quý. Đáp án : b Câu 12 Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng bất động sản có trụ sở chính tại tỉnh, thành phố này nhưng có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại tỉnh, thành phố khác thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng bất động sản tại : a. Tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế) nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính b.Tại Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế nơi phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản . Đáp án: b Câu 13: Từ 1.7 .2016 Người nộp thuế khai sai dẫn đến làm thiếu số tiền phải nộp hoặc không khai thuế nếu tự giác khắc phục hậu quả bằng cách nộp đủ số tiền thuế phải nộp trước khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện thì bị xử lý như thế nào? a. Bị tính tiền chậm nộp thuế theo mức 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp và 20% trên số thuế nộp thiếu 3
  4. b. Bị tính tiền chậm nộp thuế theo mức 0,03% mỗi ngày tính trên số tiền thuế c. . Bị tính tiền chậm nộp thuế theo mức 0,03% mỗi ngày tính trên số tiền thuế và Bị xử phạt 20% số tiền thuế khai thiếu Đáp án: b Câu 14. Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo trình tự nào sau đây? a. (1) tiền thuế nợ; (2) tiền thuế truy thu;(3) tiền thuế phát sinh; (4) tiền phạt; b. (1) tiền thuế truy thu; (2) tiền thuế nợ; (3) tiền phạt; (4) tiền thuế phát sinh; c.(1) tiền phạt; (2) tiền thuế nợ;(3) tiền thuế truy thu (4)tiền thuế phát sinh; Đáp án: a Câu 15: Anh/ chị hãy nêu tên các nhóm hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế ? Câu 16: Thời hiệu xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế là: a. 2 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện, đến ngày hành vi vi phạm được phát hiện và lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản). b. 3 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện, đến ngày hành vi vi phạm được phát hiện và lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản). c. 5 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện, đến ngày hành vi vi phạm được phát hiện và lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản). Đáp án: a Câu 17 . Thời hiệu xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, hành vi chậm nộp tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế là: a. 3 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện đến ngày hành vi vi phạm được phát hiện và được lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản). b. 2 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện đến ngày hành vi vi phạm được phát hiện và được lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản). c.5 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện đến ngày hành vi vi phạm được phát hiện và được lập biên bản (trừ trường hợp không phải lập biên bản). Đáp án: c 4
  5. Câu 18: Mức xử phạt tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp( Số ngày chậm nộp tiền thuế bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế theo quy định) trong năm 2015 đến 30/6/2016 l à : a. 0,05% số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp. b. 0,03% số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp. c. 0,01 % số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp. Đáp án: a Câu 19 . Người nộp thuế đã phản ánh đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ nhưng khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn hoặc khai sai nhưng không thuộc các trường hợp khai man, trốn thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn , do cơ quan thuế kiểm tra phát hiện thì xử lý như thế nào? a. Nộp đủ số tiền thuế khai thiếu, nộp lại số tiền thuế được hoàn cao hơn và bị xử phạt 20% số tiền thuế khai thiếu, số tiền thuế được hoàn cao hơn. b. Nộp đủ số tiền thuế khai thiếu, nộp lại số tiền thuế được hoàn cao hơn và bị xử phạt 20% số tiền thuế khai thiếu, số tiền thuế được hoàn cao hơn đồng thời bị tính thêm tiền thuế chậm nộp trên số tiền thuế thiếu hoặc số tiền thuế được hoàn cao hơn. Đáp án. b Câu 20: Anh chị cho biết các trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế ? Câu 21: Anh chị cho biết các trường hợp nào người nộp thuế được gia hạn nộp thuế? 5