Bài giảng Quản lý hành chính Nhà nước

ppt 81 trang hongtran 04/01/2023 12060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý hành chính Nhà nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_ly_hanh_chinh_nha_nuoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản lý hành chính Nhà nước

  1. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 1
  2. Quản lý hành chính Nhà nước 1. Hệ thống chính trị Việt Nam 2. Nhà nước trong hệ thống chính trị Việt Nam 2
  3. Phần 1. Hệ thống chính trị NN VN  Khái niệm: Hệ thống chính trị của nước CHXHCN VN là tổng thể các thiết chế chính trị tồn tại và hoạt động trong mối liên hệ hữu cơ với nhau nhằm tạo ra một cơ chế thực hiện quyền lực của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản VN.  Cơ cấu hệ thống chính trị: ➢ Đảng Cộng sản VN ➢ NN XHCN VN ➢ MTTQ VN và các tổ chức chính trị - XH (Tổng liên đoàn LĐ; ĐTNCS HCM, Hội liên hiệp phụ nữ VN, Hội nông dân VN, Hội cựu chiến binh VN). I. Đảng CS VN trong hệ thống chính trị 3
  4. I. Đảng CS VN trong hệ thống chính trị Điều 4 HP 2013 xác định vai trò của Đảng: "Đảng CSVN - Đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc VN, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo NN và XH. ĐCSVN gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về những quyết định của mình. Các tổ chức của Đảng và đảng viên ĐCSVN hoạt động trong khuôn khổ HP và PL”. Nguyên tắc tổ chức hoạt động của Đảng → 4
  5. Nguyên tắc tổ chức hoạt động của Đảng  Đảng cộng sản VN tổ chức theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Cơ quan quyền lực cao nhất là Đại hội toàn quốc, 5 năm một lần. ĐH bầu ra BCH TW; BCH TW bầu ra Bộ chính trị và Tổng Bí thư.  Mọi công dân VN nếu tự nguyện gia nhập Đảng cộng sản và nếu tổ chức Đảng thấy có đủ tiêu chuẩn thì sẽ làm lễ kết nạp. Tuy nhiên, người Đảng viên mới đó phải trải qua một thời kỳ thử thách, ít nhất là một năm, mới có quyền biểu quyết, bầu cử và ứng cử trong Đảng. II. NN trong hệ thống chính trị → 5
  6. II. NN trong hệ thống chính trị 1. Bản chất: - NN VN thuộc kiểu NN XH chủ nghĩa. - NN CHXHCN VN mang tính nhân dân sâu sắc. - Bản chất của NN được xác định trong Hiến pháp năm 2013: “Nước CHXHCN VN do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực NN thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức”. 2. Những đặc trưng cơ bản của NN CHXHCN VN 6
  7. 2. Những đặc trưng cơ bản của NN CHXHCN VN - Nhân dân là chủ thể cao nhất của quyền lực NN - NN là biểu hiện tập trung của khối đại đoàn kết các dân tộc anh em trên lãnh thổ VN - NN thể hiện tính XH rộng lớn - NN ta là NN pháp quyền XHCN - NN thực hiện chính sách hoà bình, hữu nghị với các nước trên thế giới 3. Chức năng của NN CHXHCN VN 7
  8. 3. Chức năng của NN CHXHCN VN a. Các chức năng đối nội - Chức năng kinh tế: - Chức năng XH: - Chức năng bảo đảm sự ổn định an ninh - chính trị, bảo vệ các quyền tự do, dân chủ của nhân dân, bảo vệ trật tự an toàn XH. b. Các chức năng đối ngoại - Bảo vệ Tổ quốc XH chủ nghĩa - Thiết lập, củng cố và phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa nước ta với các nước trên thế giới 4. Bộ máy NN CHXHCN VN 8
  9. 4. Bộ máy NN CHXHCN VN a. Khái niệm: Bộ máy NN CHXHCN VN là hệ thống cơ quan từ TW đến các địa phương và cơ sở, tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc thống nhất, tạo thành một cơ chế đồng bộ để thực hiện các chức năng và nhiệm vụ chung của NN. b. Đặc điểm: - Nguyên tắc cơ bản bao trùm là tất cả quyền lực thuộc về nhân dân. - Các cơ quan trong BMNN đều mang tính quyền lực NN, nhân danh NN để tiến hành các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ. - Đội ngũ CBCC là những người hết lòng, hết sức phục vụ nhân dân, là công bộc của dân c. Những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy NN 9
  10. c. Những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy NN VN  Nguyên tắc “Quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan NN trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp” (K3, Đ2)  Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với việc tổ chức và hoạt động của bộ máy NN (Điều 4).  Nguyên tắc bảo đảm sự tham gia của nhân dân vào hoạt động QLNN (Điều 28)  Nguyên tắc tập trung dân chủ (Điều 8) d. Các cơ quan NN trong bộ máy NN CHXHCN VN 10
  11. d. Các cơ quan NN trong bộ máy NN CHXHCN VN Khái niệm cơ quan NN: là các bộ phận cấu thành của bộ máy NN Gồm:  a. QH  b. CTN  c. CP  d. HĐND và Uỷ ban nhân dân  e. TAND và VKSND Sơ đồ bộ máy NN CHXHCN VN 11
  12. Sơ đồ bộ máy NN CHXHCN VN QUỐC HỘI Chủ Tịch nước Toà án ND CP VKSND tối tối cao cao Toà án ND HĐND UBND VKS ND cấp tỉnh cấp tỉnh cấp tỉnh cấp tỉnh Toà án ND HĐND UBND VKS ND cấp cấp huyện cấp huyện cấp huyện huyện HĐND UBND cấp xã cấp xã 12
  13. 1. Quốc hội QH là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực NN cao nhất của nước CHXHCN VN. - Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp - Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước - Thực hiện quyền giám sát tối cao đối với hoạt động của NN. a) Nhiệm vụ, quyền hạn → 13
  14. a) Nhiệm vụ, quyền hạn (15): Điều 70 Hiến pháp năm 2013 quy định, QH có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1. Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật; 2. Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của QH; xét báo cáo công tác của CTN, UBTV QH, CP, TAND tối cao, VKSND tối cao, Hội đồng bầu cử QG, Kiểm toán NN và cơ quan khác do QH thành lập; 3. Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển KT-XH của đất nước; 4 → 14
  15. 4. Quyết định chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ QG; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; quyết định phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa NS TW và ngân sách địa phương; quyết định mức giới hạn an toàn nợ QG, nợ công, nợ chính phủ; quyết định dự toán NSNN và phân bổ NSTW, phê chuẩn quyết toán NSNN; 5. Quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của NN; 6. Quy định tổ chức và hoạt động của QH, CTN, CP, TAND, VKSND, Hội đồng bầu cử QG, Kiểm toán NN, chính quyền địa phương và cơ quan khác do QH thành lập; 7. → 15
  16. 7. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm CTN, Phó CTN, Chủ tịch QH, Phó Chủ tịch QH, Ủy viên UBTV QH, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của QH, Thủ tướng CP, Chánh án TAND tối cao, Viện trưởng VKSND tối cao, Chủ tịch Hội đồng bầu cử QG, Tổng Kiểm toán NN, người đứng đầu cơ quan khác do QH thành lập; phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng CP, Bộ trưởng và thành viên khác của CP, Thẩm phán TAND tối cao; phê chuẩn danh sách thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh, Hội đồng bầu cử QG. 8. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do QH bầu hoặc phê chuẩn; 9 → 16
  17. 9. Quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của CP; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; thành lập, bãi bỏ cơ quan khác theo quy định của Hiến pháp và luật; 10. Bãi bỏ văn bản của CTN, UBTV QH, CP, Thủ tướng CP, TAND tối cao, VKSND tối cao trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của QH; 11. Quyết định đại xá; 12. Quy định hàm, cấp trong lực lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp ngoại giao và những hàm, cấp NN khác; quy định huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự NN; 13. → 17
  18. 13. Quyết định vấn đề chiến tranh và hoà bình; quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng và an ninh QG; 14. Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của ĐƯQT liên quan đến chiến tranh, hòa bình, chủ quyền QG, tư cách thành viên của CHXHCN VN tại các tổ chức quốc tế và khu vực quan trọng, ĐƯQT về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân và ĐƯQT khác trái với luật, nghị quyết của QH; 15. Quyết định trưng cầu ý dân. Ủy ban thường vụ QH 18
  19. Ủy ban thường vụ QH:  Điều 73 Hiến pháp năm 2013 quy định: Ủy ban thường vụ QH là cơ quan thường trực của QH.  Ủy ban thường vụ QH gồm Chủ tịch QH, các Phó Chủ tịch QH và các Ủy viên.  Số thành viên Ủy ban thường vụ QH do QH quyết định. Thành viên Ủy ban thường vụ QH không thể đồng thời là thành viên CP.  Ủy ban thường vụ QH của mỗi khoá QH thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình cho đến khi QH khoá mới bầu ra Ủy ban thường vụ QH. Nhiệm vụ và quyền hạn 19
  20. Nhiệm vụ và quyền hạn (13): 1. Tổ chức việc chuẩn bị, triệu tập và chủ trì kỳ họp QH; 2. Ra pháp lệnh về những vấn đề được QH giao; giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh; 3. Giám sát việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của QH, pháp lệnh, nghị quyết của UBTV QH; giám sát hoạt động của CP, TAND tối cao, VKSND tối cao, Kiểm toán NN và cơ quan khác do QH thành lập; 4. Đình chỉ việc thi hành văn bản của CP, Thủ tướng CP, TAND tối cao, VKSND tối cao trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của QH và trình QH quyết định việc bãi bỏ văn bản đó tại kỳ họp gần nhất; bãi bỏ văn bản của CP, Thủ tướng CP, TAND tối cao, VKSND tối cao trái với pháp lệnh, nghị quyết của UBTV QH; 5 20
  21. 5. Chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của QH; hướng dẫn và bảo đảm điều kiện hoạt động của đại biểu QH; 6. Đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm CTN, Chủ tịch QH, Phó Chủ tịch QH, Ủy viên UBTV QH, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của QH, Chủ tịch Hội đồng bầu cử QG, Tổng Kiểm toán NN; 7. Giám sát và hướng dẫn hoạt động của HĐND; bãi bỏ nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan NN cấp trên; giải tán HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong trường hợp HĐND đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân; 8 21
  22. 8. Quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 9. Quyết định việc tuyên bố tình trạng chiến tranh trong trường hợp QH không thể họp được và báo cáo QH quyết định tại kỳ họp gần nhất; 10. Quyết định tổng động viên hoặc động viên cục bộ; ban bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương; 11. Thực hiện quan hệ đối ngoại của QH; 12. Phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của CHXHCN VN; 13. Tổ chức trưng cầu ý dân theo quyết định của QH. HĐ Dân tộc và các UB của QH 22
  23. HĐ Dân tộc và các UB của QH (9)  Ủy ban Pháp luật;  Ủy ban Tư pháp;  Ủy ban Kinh tế;  Ủy ban Tài chính - Ngân sách;  Ủy ban Quốc phòng và An ninh;  Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên Thiếu niên và Nhi đồng;  Ủy ban về Các vấn đề xã hội;  Ủy ban Khoa học - Công nghệ và Môi trường;  Ủy ban Đối ngoại. 2. Chủ tịch nước 23
  24. 2. Chủ tịch nước Đ86: CTN là người đứng đầu NN, thay mặt nước CHXHCN VN về đối nội và đối ngoại. CTN do QH bầu trong số đại biểu QH. CTN chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước QH. Nhiệm vụ, quyền hạn (6): 1. Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; đề nghị UBTV QH xem xét lại pháp lệnh trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày pháp lệnh được thông qua, nếu pháp lệnh đó vẫn được UBTV QH biểu quyết tán thành mà CTN vẫn không nhất trí thì CTN trình QH quyết định tại kỳ họp gần nhất; 2. → 24
  25. 2. Đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó CTN, Thủ tướng CP; căn cứ vào nghị quyết của QH, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng CP, Bộ trưởng và thành viên khác của CP; 3. Đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án TAND tối cao, Viện trưởng VKSND tối cao; căn cứ vào nghị quyết của QH, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán TAND tối cao; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án TAND tối cao, Thẩm phán các Tòa án khác, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên VKSND tối cao; quyết định đặc xá; căn cứ vào nghị quyết của QH, công bố quyết định đại xá; 4. Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, các giải thưởng NN, danh hiệu vinh dự NN; quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tịch hoặc tước quốc tịch VN; 25
  26. 5. Thống lĩnh LLVT nhân dân, giữ chức Chủ tịch HĐQP và AN; quyết định phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc hải quân; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị QĐNDVN; căn cứ vào NQ của QH hoặc của UBTV QH, công bố, bãi bỏ QĐ tuyên bố tình trạng chiến tranh; căn cứ vào NQ của UBTV QH, ra lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp; trong trường hợp UBTV QH không thể họp được, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương; 6. Tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài; căn cứ vào nghị quyết của UBTVQH, bổ nhiệm, miễn nhiệm; quyết định cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền của CHXHCN VN; phong hàm, cấp đại sứ; quyết định đàm phán, ký ĐƯQT nhân danh NN; trình QH phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực ĐƯQT quy định tại K14 Đ70; quyết định phê chuẩn, gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực ĐƯQT khác nhân danh NN. 3. Chính phủ → 26
  27. 3. Chính phủ  CP là cơ quan hành chính NN cao nhất của nước CHXHCN VN, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của QH (Đ94).  CP chịu trách nhiệm trước QH và báo cáo công tác trước QH, Ủy ban thường vụ QH, CTN. a) Nhiệm vụ, quyền hạn (Đ96) (8):  1. Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của QH, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ QH, lệnh, quyết định của CTN;  2. Đề xuất, xây dựng chính sách trình QH, Ủy ban thường vụ QH quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều này; trình dự án luật, dự án ngân sách NN và các dự án khác trước QH; trình dự án pháp lệnh trước Ủy ban thường vụ QH;  3. → 27
  28.  3. Thống nhất quản lý về KT, văn hóa, XH, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường, thông tin, truyền thông, đối ngoại, quốc phòng, an ninh QG, trật tự, an toàn XH; thi hành lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp và các biện pháp cần thiết khác để bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm tính mạng, tài sản của Nhân dân;  4. Trình QH quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW, đơn vị hành chính - KT đặc biệt; trình UBTVQHQH quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;  5. → 28
  29. 5. Thống nhất quản lý nền hành chính QG; thực hiện quản lý về cán bộ, CC, VC và công vụ trong các cơ quan NN; tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy NN; lãnh đạo công tác của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP, UBND các cấp; hướng dẫn, kiểm tra HĐND trong việc thực hiện văn bản của cơ quan NN cấp trên; tạo điều kiện để HĐND thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do luật định; 6. Bảo vệ quyền và lợi ích của NN và XH, quyền con người, quyền công dân; bảo đảm trật tự, an toàn XH; 7. Tổ chức đàm phán, ký ĐƯQT nhân danh NN theo ủy quyền của CTN; quyết định việc ký, gia nhập, phê duyệt hoặc chấm dứt hiệu lực ĐƯQT nhân danh CP, trừ ĐƯQT trình QH phê chuẩn; bảo vệ lợi ích của NN, lợi ích chính đáng của tổ chức và công dân VN ở nước ngoài; 8. Phối hợp với Ủy ban trung ương MTTQ VN và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - XH trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. 4. TAND tối cao 29
  30. 4. TAND tối cao  TAND tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước CHXHCN VN. Điều 104  TAND tối cao giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ trường hợp do luật định.  TAND tối cao thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.  Nhiệm kỳ của Chánh án TAND tối cao theo nhiệm kỳ của QH. Điều 105  Chánh án TAND tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước QH; trong thời gian QH không họp, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước ỦBTVQH, CTN.  Việc bổ nhiệm, phê chuẩn, miễn nhiệm, cách chức, nhiệm kỳ của Thẩm phán và việc bầu, nhiệm kỳ của Hội thẩm do luật định. 5. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao 30
  31. 5. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao  VKSND thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp. Điều 107  VKSND gồm VKSND tối cao và các Viện kiểm sát khác do luật định.  VKSND có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ XH chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của NN, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.  Nhiệm kỳ của Viện trưởng VKSND tối cao theo nhiệm kỳ của QH.  Viện trưởng VKSND tối cao chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước QH; trong thời gian QH không họp, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ QH, CTN. 6. Tổ chức bộ máy cấp địa phương 31
  32. 6. Tổ chức bộ máy cấp địa phương a) HĐND: - HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - HĐND huyện. - HĐND thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận. - HĐND xã, phường, thị trấn. b) UBND: - Tỉnh và cấp tương đương: gồm các sở, các ủy ban, các cơ quan khác thuộc UBND và Văn phòng UBND. - Huyện và cấp tương đương: gồm các phòng, ban, các cơ quan khác thuộc UBND và Văn phòng UBND. - Xã và cấp tương đương: các ban và văn phòng. c) TAND địa phương: - Toà án tỉnh và cấp tương đương. - TAND huyện. d) VKSND địa phương: Gồm cấp tỉnh và huyện. 7. Mặt trận Tổ quốc 32
  33. 7. Mặt trận Tổ quốc  MTTQ VN là tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - XH, tổ chức XH và các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp XH, dân tộc, tôn giáo, người VN định cư ở nước ngoài. Điều 9  MTTQ VN là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân; đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân; tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện dân chủ, tăng cường đồng thuận XH; giám sát, phản biện XH; tham gia xây dựng Đảng, NN, hoạt động đối ngoại nhân dân góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.  MTTQVN, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức XH khác hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật. NN tạo điều kiện để MTTQ VN, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức XH khác hoạt động. 8. Công đoàn 33
  34. 8. Công đoàn  Công đoàn VN là tổ chức chính trị - XH của giai cấp công nhân và của người lao động được thành lập trên cơ sở tự nguyện, đại diện cho người lao động, chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tham gia quản lý NN, quản lý KT-XH; tham gia kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động của cơ quan NN, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp về những vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động; tuyên truyền, vận động người lao động học tập, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (Đ10). 9. Các tổ chức chính trị - XH khác 34
  35. Các tổ chức chính trị - XH khác  Hội nông dân VN,  Đoàn thanh niên cộng sản HCM,  Hội liên hiệp phụ nữ VN,  Hội cựu chiến binh VN  Là các tổ chức chính trị - XH được thành lập trên cơ sở tự nguyện, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của thành viên, hội viên tổ chức mình; cùng các tổ chức thành viên khác của Mặt trận phối hợp và thống nhất hành động trong MTTQ VN. Điều 9 1.2 CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NN 35
  36. 1.2 CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NN 1. Khái niệm, đặc điểm cơ quan hành chính NN 3. Các loại cơ quan hành chính nhà nước 4. Địa vị pháp lý của các cơ quan HCNN 36
  37. 1. Khái niệm và đặc điểm a. Khái niệm:  Là các chủ thể chủ yếu của quan hệ pháp luật hành chính.  Là một bộ phận của bộ máy nhà nước, do nhà nước thành lập để thực hiện chức năng QL hành chính NN  Là những cơ quan thực hiện các hoạt động chấp hành, điều hành các mặt hoạt động của đời sống XH. b. Đặc điểm cơ quan hành chính NN 37
  38. b. Đặc điểm cơ quan hành chính NN  Tính quyền lực nhà nước  Hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước luôn luôn là hoạt động chấp hành của cơ quan quyền lực  Hệ thống tổ chức các cơ quan hành chính NN hình thành từ những mối quan hệ qua lại chặt chẽ giữa các cơ quan, các bộ phận tạo thành với nhau và có quan hệ trực thuộc, thứ bậc 2. Các loại cơ quan hành chính nhà nước 38
  39. 2. Các loại cơ quan hành chính nhà nước 4 cách chia: a. Theo cơ sở pháp lý của việc thành lập b. Căn cứ vào địa giới hoạt động c. Căn cứ theo phạm vi thẩm quyền d. Căn cứ theo chế độ lãnh đạo Cụ thể 39
  40. a. Theo cơ sở pháp lý của việc thành lập  Cơ quan hiến định: ➢ Chính phủ với tư cách là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất. ➢ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ ➢ Uỷ ban Nhân dân các địa phương là các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.  Những cơ quan hành chính nhà nước được thành lập trên cơ sở các đạo luật, các văn bản dưới luật: - Tổng cục, cục, vụ, - các sở, ban trực thuộc các cơ quan hiến định. 40
  41. b. Căn cứ vào địa giới hoạt động  Các cơ quan hành chính nhà nước trung ương: Chính phủ, các Bộ, các cơ quan ngang Bộ QLNN về ngành hay lĩnh vực công tác. → Hoạt động quản lý của các cơ quan này bao trùm trong phạm vi toàn quốc.  Các cơ quan hành chính nhà nước địa phương: UBND các cấp và các sở, phòng, ban thuộc UBND. → Hoạt động quản lý trong phạm vi lãnh thổ địa phương. 41
  42. c. Căn cứ theo phạm vi thẩm quyền  Cơ quan hành chính nhà nước thẩm quyền chung gồm Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp  Cơ quan hành chính thẩm quyền riêng, còn gọi là thẩm quyền chuyên môn gồm các Bộ, cơ quan ngang bộ, các sở, phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân. 42
  43. d. Căn cứ theo chế độ lãnh đạo  Chế độ lãnh đạo tập thể gồm Chính phủ và UBND các cấp  Chế độ lãnh đạo thủ trưởng gồm các Bộ, cơ quan ngang bộ, các sở, phòng, ban trực thuộc UBND. 43
  44. 3. Địa vị pháp lý của các cơ quan HCNN a. Chính phủ: HP 1992 (sửa đổi 2001): - Chính phủ là: + Cơ quan chấp hành của QH + Cơ quan HCNN cao nhất - Thành viên Chính phủ: TT, các Phó TT, Bộ trưởng, TT cơ quan ngang Bộ. - Chế độ lãnh đạo: là cơ quan thẩm quyền chung. - Văn bản được ban hành: Nghị định - TT Chính phủ: đứng đầu Chính phủ, được ban hành quyết định, chịu trách nhiệm cá nhân trước quyết định. b. Bộ, cơ quan ngang bộ → 44
  45. b. Bộ, cơ quan ngang bộ - Cơ quan quản lý có thẩm quyền chuyên môn ở TW, thực hiện chức năng quản lý ngành hoặc lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc. - Phân loại: + Bộ quản lý ngành: nông nghiệp, công nghiệp, giao thông VT, VH, GD, + Bộ quản lý lĩnh vực: ngoại giao, nội vụ, tài chính, lao động, - Chế độ lãnh đạo: thủ trưởng - Văn bản ban hành: Thông tư c. UBND các cấp - Cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. - Chế độ lãnh đạo: tập thể - Văn bản ban hành: Quyết định, Chỉ thị. CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NN GIAI ĐOẠN 2011-2020 45
  46. CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NN GIAI ĐOẠN 2011-2020 46
  47. A. Mục tiêu của Chương trình (5) 1. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế kinh tế thị trường định hướng XH chủ nghĩa nhằm giải phóng lực lượng sản xuất, huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển đất nước. 2. Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch nhằm giảm thiểu chi phí về thời gian và kinh phí của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong việc tuân thủ TTHC. 3. Xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính NN từ trung ương tới cơ sở thông suốt, trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, tăng tính dân chủ và pháp quyền trong hoạt động điều hành của CP và của các cơ quan hành chính NN. 4. 47
  48. 4. Bảo đảm thực hiện trên thực tế quyền dân chủ của nhân dân, bảo vệ quyền con người, gắn quyền con người với quyền và lợi ích của dân tộc, của đất nước. 5. Xây dựng đội ngũ cán bộ, CC, VC có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự phát triển của đất nước. Trọng tâm cải cách hành chính trong giai đoạn 10 năm tới là: Cải cách thể chế; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, CC, VC, chú trọng cải cách chính sách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để cán bộ, CC, VC thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công. 48
  49. B. Nhiệm vụ của Chương trình 1. Cải cách thể chế (8): a) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật trên cơ sở Hiến pháp năm 1992 được sửa đổi, bổ sung; b) Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật, trước hết là quy trình xây dựng, ban hành luật, pháp lệnh, nghị định, quyết định, thông tư và VBQPPL của chính quyền địa phương nhằm bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính đồng bộ, cụ thể và khả thi của các VBQPPL; c) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách, trước hết là thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, bảo đảm sự công bằng trong phân phối thành quả của đổi mới, của phát triển KT-XH; d) → 49
  50. d) Hoàn thiện thể chế về sở hữu, trong đó khẳng định rõ sự tồn tại khách quan, lâu dài của các hình thức sở hữu, trước hết là sở hữu NN, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu khác nhau trong nền kinh tế; sửa đổi đồng bộ thể chế hiện hành về sở hữu đất đai, phân định rõ quyền sở hữu đất và quyền sử dụng đất, bảo đảm quyền của người sử dụng đất; đ) Tiếp tục đổi mới thể chế về DNNN mà trọng tâm là xác định rõ vai trò quản lý của NN với vai trò chủ sở hữu tài sản, vốn của NN; tách chức năng chủ sở hữu tài sản, vốn của NN với chức năng quản trị kinh doanh của DNNN; hoàn thiện thể chế về tổ chức và kinh doanh vốn NN; e) → 50
  51. e) Sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật về XH hóa theo hướng quy định rõ trách nhiệm của NN trong việc chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia cung ứng các dịch vụ trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh; g) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành chính NN; sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các VBQPPL về tổ chức và hoạt động của CP, HĐND và UBND các cấp; h) Xây dựng, hoàn thiện quy định của pháp luật về mối quan hệ giữa NN và nhân dân, trọng tâm là bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, lấy ý kiến của nhân dân trước khi quyết định các chủ trương, chính sách quan trọng và về quyền giám sát của nhân dân đối với hoạt động của cơ quan hành chính NN. 2. Cải cách TTHC → 51
  52. 2. Cải cách TTHC (7) a) Cắt giảm và nâng cao chất lượng TTHC trong tất cả các lĩnh vực quản lý NN, nhất là TTHC liên quan tới người dân, doanh nghiệp; b) Trong giai đoạn 2011 - 2015, thực hiện cải cách TTHC để tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, giải phóng mọi nguồn lực của XH và nâng cao năng lực cạnh tranh QG, bảo đảm điều kiện cho nền kinh tế của đất nước phát triển nhanh, bền vững. Một số lĩnh vực trọng tâm cần tập trung là: Đầu tư; đất đai; xây dựng; sở hữu nhà ở; thuế; hải quan; XK-NK; y tế; giáo dục; lao động; bảo hiểm; khoa học, công nghệ và một số lĩnh vực khác do Thủ tướng CP quyết định theo yêu cầu cải cách trong từng giai đoạn; c) Cải cách TTHC giữa các cơ quan hành chính NN, các ngành, các cấp và trong nội bộ từng cơ quan HCNN; d) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC theo quy định của pháp luật; đ) → 52
  53. đ) Công khai, minh bạch tất cả các TTHC bằng các hình thức thiết thực và thích hợp; thực hiện thống nhất cách tính chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính NN; duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu QG về TTHC; e) Đặt yêu cầu cải cách TTHC ngay trong quá trình xây dựng thể chế, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn và tăng cường đối thoại giữa NN với doanh nghiệp và nhân dân; mở rộng dân chủ, phát huy vai trò của các tổ chức và chuyên gia tư vấn độc lập trong việc xây dựng thể chế, chuẩn mực QG về TTHC; giảm mạnh các TTHC hiện hành; công khai các chuẩn mực, các quy định hành chính để nhân dân giám sát việc thực hiện; g) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính để hỗ trợ việc nâng cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc thực hiện TTHC của các cơ quan hành chính NN các cấp. 3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính 53
  54. 3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính (4) a) Tiến hành tổng rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có. Trên cơ sở đó điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; chuyển giao những công việc mà cơ quan HCNN không nên làm hoặc làm hiệu quả thấp cho XH, các tổ chức XH, tổ chức phi chính phủ đảm nhận; b) Tổng kết, đánh giá mô hình tổ chức và chất lượng hoạt động của chính quyền địa phương nhằm xác lập mô hình tổ chức phù hợp, bảo đảm phân định đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, sát thực tế, hiệu lực, hiệu quả; xây dựng mô hình chính quyền đô thị và chính quyền nông thôn phù hợp. Hoàn thiện cơ chế phân cấp, bảo đảm quản lý thống nhất về tài nguyên, khoáng sản QG; quy hoạch và có định hướng phát triển; tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra; đồng thời, đề cao vai trò chủ động, tinh thần trách nhiệm, nâng cao năng lực của từng cấp, từng ngành; 54
  55. c) Tiếp tục đổi mới phương thức làm việc của cơ quan hành chính NN; thực hiện thống nhất và nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tập trung tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính NN đạt mức trên 80% vào năm 2020; d) Cải cách và triển khai trên diện rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; chất lượng dịch vụ công từng bước được nâng cao, nhất là trong các lĩnh vực giáo dục, y tế; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 80% vào năm 2020. 55