Bài giảng Khái quát chung về quyền sở hữu trí tuệ

pdf 41 trang Viên Minh 15/07/2023 5740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khái quát chung về quyền sở hữu trí tuệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_khai_quat_chng_ve_quyen_so_huu_tri_tue.pdf

Nội dung text: Bài giảng Khái quát chung về quyền sở hữu trí tuệ

  1. 10/26/2019 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ Khoa Nghiệp vụ Trường hải quan Việt Nam NỘI DUNG CHÍNH Khái niệm về quyền SHTT Căn cứ xác lập quyền SHTT Nguyên tắc bảo hộ quyền SHTT Các đối tượng quyền SHTT Sự cần thiết phải bảo hộ quyền SHTT Các biện pháp bảo vệ quyền SHTT 1
  2. 10/26/2019 1.Khái niệm chung: Quyền sở hữu trí tuệ là gì? Quyền SHTT là tập hợp các quyền đối với tài sản vô hình là thành quả lao động sáng tạo hay uy tín kinh doanh của các chủ thể, được pháp luật quy định bảo hộ .  Tài sản vô hình;  Thành quả lao động sáng tạo.  Pháp luật quy định bảo hộ.  Tính độc quyền TàiTÀIsản SẢN TÀI SẢN HỮU HÌNH TÀI SẢN VÔ HÌNH • • Phần mềm • Máy móc • Bí mật KD • Hàng hóa • Giấy chứng • Nhà xưởng nhận quyền sử dụng đất • Trang thiết • Tác phẩm văn bị học, NT 2
  3. 10/26/2019 QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ Nội dung: Chủ thề quyền: Khách thể: Gồm những Là ai? Là gì? quyền gì? Là các đối Quyền nhân Là chủ sở hữu tượng quyền thân và quyền quyền SHTT SHTT tài sản Khái niệm Quyền SHTT theo WIPO Điều 2 (8) của Công ước thành lập Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) ký ngày 14-7-1967 quy định: "Sở hữu trí tuệ bao gồm các quyền liên quan đến các tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học; các cuộc biểu diễn của nghệ sĩ biểu diễn, các bản ghi âm và các chương trình phát sóng; các sáng chế trong tất cả các lĩnh vực sáng tạo của con người; các khám phá khoa học; các kiểu dáng công nghiệp; các nhãn hiệu hàng hóa, nhãn hiệu dịch vụ và các tên thương mại; bảo hộ chống lại sự cạnh tranh không lành mạnh; và tất cả các quyền khác nảy sinh từ kết quả của hoạt động trí tuệ thuộc các lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học và công nghiệp". 3
  4. 10/26/2019 Khái niệm Quyền SHTT theo pháp luật Việt Nam Theo K1 Đ4 Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam: Quyền SHTT là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ bao gồm: Quyền tác giả Quyền liên quan đến quyền tác giả Quyền sở hữu công nghiệp. Quyền đối với giống cây trồng. ĐỐI TƯỢNG QUYỀN SHTT THEO PHÁP LUẬT VN QUYỀN TÁC GIẢ VÀ QUYỀN ĐỐI VỚI QUYỀN SỞ HỮU QUYỀN LIÊN QUAN GIỐNG CÂY CÔNG NGHIỆP ĐẾN QUYỀN TG TRỒNG - Nhãn hiệu - Quyền tác giả: - Sáng chế đối với tác phẩm - Kiều dáng CN văn học, nghệ - Chỉ dẫn địa lý Giống cây trồng thuật, khoa học - Tên thương mại mới: vật liệu - Quyền liên quan: - Bí mật KD nhân giống, vật cuộc biểu diễn, - Thiết kế bố trí liệu thu hoạch bản ghi âm, ghi mạch THBD hình, chương - Quyền chống trình phát sóng cạnh tranh KLM 4
  5. 10/26/2019 2. Căn cứ xác lập quyền SHTT Xác lập tự động Xác lập trên cơ sở đăng ký 1. Quyền tác giả và quyền liên 1. Nhãn hiệụ quan đến quyền tác giả . 2. Sáng chế 2. Quyền đối với tên thương mại 3. Kiểu dáng công công nhiệp 3. Quyền đối với bí mật KD 4. Chỉ dẫn địa lý 4. Quyền chống cạnh tranh không 5. Bố trí mạch tích hợp bán dẫn lành mạnh 6. Giống cây trồng 5. Quyền đối với nhãn hiệu nổi tiếng 3. Nguyên tắc bảo hộ quyền SHTT • Quyền SHTT được bảo hộ trong một thời hạn nhất định • Quyền SHTT được bảo hộ trong phạm vi lãnh thổ nhất định • Quyền SHTT được bảo hộ có chọn lọc: Nhà nước đặt ra các tiêu chuẩn bảo hộ, chứ không phải tất cả sp trí tuệ đều được bảo hộ 5
  6. 10/26/2019 4. Các đối tượng quyền 4.1.Quyền tác giả Đối tượng bảo hộ: quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học (bao gồm cả chương trình máy tính và bộ sưu tập dữ liệu). Căn cứ xác lập quyền: tự động Nội dung quyền: - Độc quyền làm bản sao, biểu diễn TP trước công chúng, truyền đạt TP đến công chúng bằng các PTTT, làm tác phẩm phái sinh, phân phối và nhập khẩu bản sao tác phẩm (quyền cho thuê đối với tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính); - Có một số ngoại lệ giới hạn: sử dụng dụng các tac phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao (Đ 25 Luật SHTT) Tình huống 1  Anh A sáng tác một bài thơ và đã chép bài thơ ra giấy, nhưng vô tình anh B phát hiện ra bài thơ và đã sao chép và đề tên của mình là tác giả của bài thơ và gửi bài thơ đăng báo lấy tiền nhuận bút.  Một ngày tình cờ, anh A phát hiện ra bài thơ của mình đã bị B đánh cắp và đứng tên tác giả. A có thể yêu cầu B trả lại quyền tác giả cho mình và yêu cầu Tòa soạn trả lại tiền nhuận bút cho mình hay không? 6
  7. 10/26/2019 Tình huống 2: Ông A là một họa sĩ nổi tiếng, sau một thời gian miệt mài lao động sáng tạo, ông đã hoàn thành một bức tranh được đánh giá cao và được những người trong giới thừa nhận. Do gặp khó khăn về kinh tế nên ông A buộc phải bán bức tranh cho ông B với giá 50 triệu đồng. Sau khi mua bức tranh từ ông A ông B cho rằng mình đã trả tiền cho bức tranh nên có toàn quyền đối với bức tranh. Vì vậy ông B đã đặt lại tên cho bức tranh và thay tên tác giả bằng tên của mình. Thậm chí ông B còn thêm bớt một số chi tiết trong bức tranh nữa. Trong trường hợp này những hành vi của B có bị coi là vi phạm pháp luật SHTT hay không? ??? Tình huống 3 • Công ty X đã lấy hình ảnh trong bộ phim “Thương nhớ ở ai” in lên ấn phẩm quảng cáo sản phẩm của mình. Chủ sở hữu bộ phim yêu cầu công ty ngừng việc sử dụng hình ảnh này vì xâm phạm quyền tác giả. • Công ty X cho rằng hình ảnh trong truyện không được bảo hộ dưới dạng nhãn hiệu nên công ty có quyền in lên sản phẩm. Lập luận của công ty X có đúng không ? 7
  8. 10/26/2019 Nội dung quyền tác giả Quyền tác giả Quyền Quyền tài nhân thân sản Bảo hộ vô Không thể Có thể thời hạn chuyển giao chuyển giao Thời hạn bảo hộ quyền tác giả Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là 75 năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên; đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình; Tác phẩm không thuộc loại hình trên có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ 50 sau năm đồng tác giả cuối cùng chết; Quyền nhân thân của tác giả được bảo hộ vô thời hạn 8
  9. 10/26/2019 Ví dụ giấy chứng nhận QTG 4.2. Quyền liên quan đến quyền TG Đối tượng: Quyền đối với cuộc biểu diễn, ghi âm, ghi hình, chương trình phát song, tín hiệu vệ tinh mang chương trình đã được mã hóa. Căn cứ xác lập quyền: Tự động Thời hạn bảo hộ: 50 năm tính từ năm tiếp theo tác phẩm được định hình (cuộc biểu diễn) hoặc Tp được công bố (ghi âm, ghi hình) Nội dung quyền: Độc quyền ghi chương trình biểu diễn, phát sóng; làm bản sao; truyền thông tới công chúng; pp và Nk bản sao 9
  10. 10/26/2019 4.3.Quyền SHCN Đối tượng quyền SHCN gắn liền với hoạt động sản xuất, KD. Bảo hộ sự sáng tạo và uy tín kinh doanh Quyền SHCN được bảo hộ thông qua thủ tục đăng ký Quyền SHCN được bảo hộ theo thời hạn của văn bằng bảo hộ. Nhãn hiệu  Khái niệm: Là dấu hiệu hoặc sự kết hợp của các dấu hiệu có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.  Có 03 loại nhãn hiệu: Nhãn hiệu hình, Nhãn hiệu chữ; Nhãn hiệu kết hợp từ ngữ và hình ảnh  Căn cứ xác lập quyền: Đăng ký tại Cục SHTT  Nội dung quyền: Độc quyền sử dụng nhãn hiệu (gắn NH; bán, chào bán, quảng cáo để bán, tang trữ đẻ bán, nhập khẩu sản phẩm mang nhãn hiệu)  Thời hạn bảo hộ: 10 năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn và không hạn chế số lần 10
  11. 10/26/2019 Chức năng phân biêt của nhãn hiệu Được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ; Không trùng hay "tương tự tới mức gây nhầm lẫn" với (i) một nhãn hiệu đã đăng ký hay nộp đơn đăng ký bảo hộ. 11
  12. 10/26/2019 Một số nhãn hiệu của VN bị mất ở nước ngoài • Năm 2000, đánh dấu một sự kiện có lẽ ông chủ của Trung Nguyên – Đặng Lê Nguyên Vũ không thể nào quên được; đó là phải mua lại chính nhãn hiệu của mình trên thị trường Mỹ. Vì chưa tiến hành đăng ký bảo vệ nhãn hiệu, công ty Rice Field của Mỹ đã đăng kí bảo hộ thương hiệu cà phê Trung Nguyên tại Mỹ và WIPO. Để dàn xếp ổn thỏa vụ việc này, Trung Nguyên đã phải bỏ ra hàng trăm nghìn USD và 2 năm ròng rã để lấy lại thương hiệu của mình! Thuốc lá Vinataba • Năm 2002, thương hiệu Vinataba – thương hiệu thuốc lá hàng đầu của Việt Nam đã bị P.T. Putra Stabat Industri (một công ty của Indonesia) chiếm đoạt đăng ký tại Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và 9 nước Asean. Tổng công ty thuốc lá Việt Nam đã phải chi đến 1 tỷ đồng cho việc bảo vệ thương hiệu ở nước ngoài. 12
  13. 10/26/2019 Cafe Buôn Ma Thuật • Vào tháng 6/2011 Luật sư Lê Quang Vinh - Cty CP Sở hữu trí tuệ Bross và Cộng sự, trụ sở tại Hà Nội, phát hiện nhãn hiệu cà phê Buôn Ma Thuột đã bị doanh nghiệp nước ngoài chiếm dụng tại Pháp và Trung Quốc. Cty Guangzhou Buon Ma Thuot Coffee Co.,Ltd có văn phòng đặt tại Quảng Châu (Quảng Đông, Trung Quốc), đăng ký độc quyền nhãn hiệu thời hạn 10 năm, bắt đầu từ 2010 và 2011 cho một số loại sản phẩm trên toàn lãnh thổ Trung Quốc Petro Vietnam Tháng 4/2002, một công ty của Mỹ là Nguyen Lai Corporation đã nộp đơn tại USPTO đăng ký NH PetroVietnam & hình ngọn lửa – thương hiệu quen thuộc và rất nổi tiếng của ngành công nghiệp dầu khí của Việt Nam 13
  14. 10/26/2019 Mục đích của việc bảo hộ nhãn hiệu Người tiêu dùng: không bị nhầm lẫn giữa hàng thật và hàng giả Chủ sở hữu nhãn hiệu: bảo vệ uy tín sản phẩm; Các nhà sản xuất khác: được cạnh tranh bình đẳng; Nhà nước: bảo đảm một hệ thống pháp luật công bằng và hiệu quả. Sáng chế Khái niệm: Sáng chế là một giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên. Điều kiện bảo hộ: Có tính mới Có tính sáng tạo Có khả năng áp dụng trong công nghiệp. Căn cứ xác lập: Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích do Cục SHTT cấp 14
  15. 10/26/2019 Sáng chế • Nội dung quyền: Độc quyền sản xuất , sử dụng, chào bán và nhập khẩu các sản phẩm được bảo hộ hoặc sản xuất theo quy trình được bảo hộ • Thời hạn bảo hộ: 20 năm Kiểu dáng công nghiệp o Khái niệm: KDCN là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc kết hợp các yếu tố này. o Căn cứ xác lập: Bằng độc quyền KDCN do Cục SHTT cấp o Thời hạn bảo hộ: 05 năm kể từ ngày nộp đơn và gia hạn không quá 02 lần, mỗi lần không quá 05 năm. o Nội dung bảo hộ: độc quyền sản xuất, chào bán, bán và nhập khẩu sản phẩm mang kiểu dáng CN được bảo hộ 15
  16. 10/26/2019 Đặc điểm Kiểu dáng công nghiệp Có tính sáng tạo Có khả năng áp dụng công nghiệp Có tính mới Chỉ dẫn địa lý Khái niệm: Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu để phân biệt sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể. Đặc điểm: Sản phẩm phải có nguồn gốc từ khu vực chỉ dẫn địa lý Sản phẩm phải mang đặc trưng của vùng miền đó. Căn cứ xác lập quyền: Giấy chứng đăng ký chỉ dẫn địa lý do Cục SHTT cấp. Nội dung quyền: Độc quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý trong kinh doanh Thời hạn bảo hộ: vô thời hạn kể từ ngày cấp 16
  17. 10/26/2019 Ví dụ về chỉ dẫn địa lý 17
  18. 10/26/2019 Tên thương mại o Khái niệm: Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể KD mang tên gọi đó với chủ thể KD khác trong cùng lĩnh vực KD. o Căn cứ xác lập quyền: Tự động (không cần phải đăng ký) o Nội dung quyền: Độc quyền sử dụng tên thương mại để xưng danh trong các hoạt động kinh doanh, thể hiện tên thương mại trong các giấy tờ giao dịch, sản phẩm, hàng hóa, bao bì và phương tiện cung cấp dịch vụ, quảng cáo nhằm mục đích thương mại o Thời hạn bảo hộ: Vô thời hạn Đặc điểm Tên thương mại Thành phần mô tả: Thông tin về hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh, xuất xứ địa lý liên quan đến chủ thể KD. Thành phần phân biệt: Dấu hiệu phân biệt chủ thể KD thường gắn với nhãn hiệu hàng hóa. Không được trùng hoặc tương tự Có thể gây nhầm lẫn với tên thương mại, nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ trước ngày tên TM được sử dụng. 18
  19. 10/26/2019 Quyền đối với bí mật kinh doanh o Đối tượng bảo hộ: Các thông tin không phải là hiểu biêt thông thường và không dễ dàng có được, chưa bị bộc lộ, có giá trị thương mại và được giữ bí mật bằng các biện pháp thích hợp; o Căn cứ xác lập quyền: tự động (không cần đăng ký); o Thời hạn bảo hộ: vô thời hạn (khi BMKD vẫn còn đáp ứng các điều kiện bảo hộ) o Nội dung quyền: quyền ngăn cấm người khác tiếp cận, bộc lộ và sử dụng bí mật kinh doanh khi chưa được phép Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh  Nội dung: Sử dụng các chỉ dẫn thương mại gây nhầm lẫn  Nhãn hiệu, tên thương mại, biểu tượng kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, bao bì của hàng hóa, nhãn hàng hóa, biểu tượng kinh doanh 19
  20. 10/26/2019 Quyền đối với bố trí mạch tích hợp bán dẫn o Đối tượng bảo hộ: thiết kế bố trí có tính nguyên gốc và tính mới về thương mại. o Căn cứ xác lập quyền: đăng ký (tại Cục Sở hữu trí tuệ) o Thời hạn bảo hộ: 10 năm tính từ ngày nộp đơn đăng ký hoặc từ ngày khai thác thương mại lần đầu tiên hoặc 15 năm tính từ ngày tạo ra thiết kế bố trí o Nội dung quyền: độc quyền bán, nhập khẩu và phân phối nhằm mục đích thương mại thiết kế bố trí được bảo hộ, mạch tích hợp được sản xuất theo thiết kế bố trí được bảo hộ và các sản phẩm mang mạch tích hợp được sản xuất theo thiết kế bố trí. 4.4. Quyền đối với giống cây trồng Khái niệm: Quyền đối với giống cây trồng là quyền đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển . Nội dung quyền: Độc quyền sản xuất, chế biến giống, vật liệu nhân giống; bán, chào bán,xuất nhạp khẩu, dự trữ để bán giống, vật liệu giống. Căn cứ xác lập: Bằng bảo hộ giống cây trồng do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp. Thời hạn bảo hộ: 25 năm đối thân gỗ và cây nho; 20 năm đối với cây khác 20
  21. 10/26/2019 5. Sự cần thiết phải bảo hộ quyền SHTT Tạo lập môi Khuyến khích hoạt trường cạnh động đầu tư tranh lành mạnh Bảo vệ quyền Tài sản hữu Khuyến khích Thực hiện các lợi người tiêu hình dễ bị hoạt động cam kết quốc dùng, sức khỏe xâm phạm sáng tao tế cộng đồng Bảo vệ chủ thể quyền: Thúc đẩy chuyển đảm bảo khai thác các giao, phổ biến công lợi ích kinh tế nghệ Các công ước quốc tế VN tham gia Công ước Paris về bảo hộ QSHCN. Công ước Stockholm về thành lập WIPO. Thỏa ước Madrid về đăng ký nhãn hiệu HH. Hiệp ước PCT về sáng chế Công ước Bern về Tp văn học và N.thuật. Công ước Geneva về bản ghi âm Hiệp định Trips. Hiệp định Thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ. 21
  22. 10/26/2019 Một số sáng chế nổi tiếng của người Việt • Máy ATM, một thiết bị rút tiền được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới là phát minh của ông Đỗ Đức Cường, một người Việt đang làm việc tại ngân hàng Citibank - Mỹ. Phát minh của ông là bước tiến lớn trong lĩnh vực ngân hàng. • Ngoài máy ATM, ông còn là tác giả của hơn 50 phát minh, sáng chế khác. Năm 2003, ông trở về Việt Nam và làm cố vấn cao cấp cho ngân hàng Đông Á. Xe lăn điều khiển bằng ý nghĩ GS.TS.Hùng Nguyễn cùng các cộng sự của mình tại Đại học Sydney ở Úc đã phát minh ra xe lăn điều khiển bằng ý nghĩ. Đây là một phát minh mang tính đột phá và được xếp hạng ba trong danh sách 100 phát minh hàng đầu của Úc năm 2011. Chiếc xe lăn thông minh này có thể tránh các chướng ngại vật khi di chuyển nhờ camera được cài trên xe. Chỉ bằng những hành động đơn giản như lắc đầu, ánh mắt, suy nghĩ chiếc xe sẽ di chuyển theo mệnh lệnh của bạn. 22
  23. 10/26/2019 Thiết bị dập lửa bằng song âm thanh • Trần Việt, một sinh viên người Việt và bạn học của mình là Seth Robertson đã chế tạo ra một thiết bị đặc biệt có thể dập tắt những ngọn lửa nhỏ bằng âm thanh. Thiết bị này ngăn oxy tiếp xúc với nhiên liệu cháy bằng cách sử dụng một loa siêu trầm để phát ra âm thanh có tần số thấp, trong khoảng 30-60 hertz. Máy bay trực thăng • Ông Trần Quốc Hải, một "kỹ sư hai lúa" tại Suối Dây, Tân Châu, Tây Ninh đã chế tạo ra được máy bay trực thăng có giá thành rất rẻ. Thậm chí, những máy bay của ông còn được "xuất khẩu" ra nước ngoài, một chiếc được bán cho Viện Bảo tàng New York (Mỹ) và chiếc thứ hai được bán cho Viện bảo tàng Nghệ thuật Đương đại Busan (Hàn Quốc). 23
  24. 10/26/2019 Tàu ngầm mini • Ông Nguyễn Quốc Hòa, Giám đốc Công ty cơ khí Quốc hòa, TP Thái Bình đã chế tạo thành công một chiếc tàu ngầm mini được đặt tên là Trường Sa. • Tàu ngầm mini Trường Sa có chiều dài 8,8m, cao 3m, chiều rộng nơi phình to nhất là 2,8m. Tàu có lượng choán nước 12 tấn khi lặn và 9,2 tấn khi nổi với bán kính hoạt động 800km. Tàu có thể hoạt động 15 ngày trên biển, thời gian lặn là 15h, tốc độ trung bình khoảng 40 km/h và có thể lặn sâu tới 50m. 6. Bảo vệ quyền SHTT Khái niệm: Bảo vệ quyền SHTT là hoạt động do các cơ quan thực thi pháp luật và chủ thể quyền sử dụng các biện pháp do pháp luật quy định và các biện pháp khác để bảo vệ quyền đối với các đối tượng SHTT, chống lại mọi sự xâm phạm, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý hành vi xâm phạm quyền. Đặc điểm: . Do cơ quan thực thi pháp luật và chủ thể quyền thực hiện . Thực hiện trong phạm vi quốc gia nơi đối tượng quyền được bảo hộ và trong thời gian bảo hộ. . Đối tượng là sản phẩm hàng hóa chứa các đối tượng quyền SHTT đang được bảo hộ. . Mục đích của việc bảo vệ quyền SHTT là bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thể quyền và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. 24
  25. 10/26/2019 Hành vi xâm phạm quyền SHTT • Hành vi bị xem xét bị coi là hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ quy định tại các Điều 28, 35, 126, 127, 129 và 188 của Luật Sở hữu trí tuệ, khi có đủ các căn cứ sau đây: 1) Đối tượng bị xem xét thuộc phạm vi các đối tượng đang được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. 2) Có yếu tố xâm phạm trong đối tượng bị xem xét. 3) Người thực hiện hành vi không phải là chủ thể quyền SHTT 4) Hành vi bị xem xét xảy ra tại Việt Nam. Các biện pháp bảo vệ quyền SHTT Quyền Tự bảo vệ: . Chủ thể quyền áp dụng các biện pháp công nghệ nhằm ngăn ngừa hành vi xâm phạm quyền SHTT . Yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm chấm dứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính công khai, bồi thường thiệt hại . Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm . Khởi kiện ra tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình 25
  26. 10/26/2019 Các biện pháp bảo vệ SHTT Biện pháp HC Biện pháp HS Thanh tra, Quản lý thị Trong trường hợp hành trường, Hải quan, công an, vi xâm phạm quyền ubnd các cấp có thẩm quyền SHTT gây nguy hiểm xử lý hành chính đối với cho xã hội, có yếu tố hành vi xâm phạm SHTT cấu thành tội phạm theo qđ của Luật Hình sự. Biện pháp DS Kiểm soát BG Tổ chức, cá nhân bị thiệt Đối với hàng hóa XNK bị hại do hành vi xâm phạm xâm phạm, biện pháp quyền SHTT gây ra có thể KSBG do Hải quan thực khởi kiện ra Tòa án để hiện yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp DS Vấn đề thực thi quyền sở hữu trí tuệ tại biên giới của cơ quan hải quan 26
  27. 10/26/2019 NỘI DUNG Nhận thức chung về biện pháp biên giới Thực thi quyền SHTT trong các Hiệp định TRIPS Thực thi quyền SHTT trong Hiệp định CPTTP Thực thi quyền SHTT của cơ quan Hải quan Việt Nam 1.Nhận thức chung về biện pháp kiểm soát biên giới . Biện pháp biên giới là một cơ chế mà trong đó cơ quan hải quan được trao quyền để phát hiện và tạm giữ hàng hóa xuất, nhập khẩu bị nghi ngờ xâm phạm quyền SHTT tại biên giới. . Là một công cụ hữu hiệu để bảo vệ quyền SHTT . Biện pháp biên giới là biện pháp hành chính, cơ quan hải quan được trao quyền thực thi . Xuất phát từ vị trí, vai trò, địa bàn hoạt động của HQ . HQ dựa trên yêu cầu của chủ thể quyền để thực thi BPBG . BPBG được quy định trong luật pháp quốc tế 27
  28. 10/26/2019 Biện pháp BG trước khi có Hiệp định TRIPS Được quy định đầu tiên tại 2 công ước:  Công ước Paris về quyền SHCN (1883)  Công ước Bern về quyền tác giả (1886) Các điều khoản về biện pháp BG đơn giản, sơ lược Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu Không áp đặt nghĩa vụ đối với các nước thành viên Không có khả năng thực thi trên thực tế Công ước Paris và Bern được coi là tiền thân cho việc ra đời của Hiệp định TRIPS 2.Biện pháp biên giới trong hiệp định TRIPS (1994) . Biện pháp biên giới được quy định từ Điều 51-Điều 60, phần 3, Mục 4 của TRIPS. . Mục tiêu chính: thiết lập thủ tục tạm dừng giải phóng hàng hóa nghi ngờ xâm phạm về nhãn hiệu và bản quyền. . Quy định các tiêu chuẩn bảo hộ tối thiểu của biện pháp biên giới. . Quy định mang tính chất định khung, khái quát. . Áp đặt nghĩa vụ cho các nước thành viên. . Giải quyết tranh chấp theo cơ chế của WTO. 28
  29. 10/26/2019 Phạm vi bảo hộ trong Hiệp định TRIPS • Hàng hóa nhập khẩu nghi ngờ bị xâm phạm SHTT • Đối tượng bảo hộ là nhãn hiệu và quyền tác giả • Hàng hóa với số lượng nhỏ, phi thương mại trong hành lý cá nhân hoặc hàng hóa gửi đi sẽ được loại trừ áp dụng • Không áp đặt nghĩa vụ đối với hàng xuất khẩu, và hàng quá cảnh Quy định trong Hiệp định TRIPS Quy đinh về thủ tục nộp đơn và xử lý đơn yêu cầu BPBG (không quy định rõ về thời gian trả lời đơn và thời hạn hiệu lực của đơn) Quy định về thời hạn tạm dừng thủ tục HQ (10 ngày) Quy định về thủ tục tạm đình chỉ thông quan hàng hóa Quy định về điều khoản đảm bảo (ngăn chặn lạm quyền) Quy định về quyền hành động mặc nhiên của HQ 29
  30. 10/26/2019 3. Biện pháp biên giới trong Hiệp định CPTPP Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương gọi tắt là Hiệp định CPTPP, là một hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới, gồm 11 nước thành viên là: Hiệp định đã được ký kết ngày 08 tháng 3 năm 2018 tại thành phố San-ti-a-gô, Chi-lê, và chính thức có hiệu lực từ ngày 30 tháng 12 năm 2018 đối với nhóm 6 nước đầu tiên hoàn tất thủ tục phê chuẩn Hiệp định gồm Mê-hi-cô, Nhật Bản, Xinh-ga-po, Niu Di-lân, Ca-na-đa và Ốt- xtrây-lia. Hiệp định CPTPP giữ nguyên nội dung của Hiệp định TPP (gồm 30 chương và 9 phụ lục) nhưng cho phép các nước thành viên tạm hoãn 20 nhóm nghĩa vụ (11 nghĩa vụ SHTT) để bảo đảm sự cân bằng về quyền lợi và nghĩa vụ của các nước thành Biện pháp biên giới trong CPTPP Đối tượng: hàng hóa nhập khẩu (không có lộ trình riêng cho Việt Nam), hàng hóa xuất khẩu (lộ trình thực hiện của Việt Nam là 3 năm), hàng hóa quá cảnh (lộ trình 2 năm) nghi ngờ có vi phạm. Nhãn hiệu: . CPTPP còn mở rộng ra cả âm thanh, và khuyến khích các nước bảo hộ cả mùi; . Đối với tất cả các đối tượng được bảo hộ, không bắt buộc phải “nhìn thấy được”. . Về việc phải bảo hộ nhãn hiệu thương mại dưới hình thức âm thanh, Việt Nam chỉ phải thực hiện nghĩa vụ này sau 3 năm kể từ ngày CPTPP có hiệu lực 30
  31. 10/26/2019 4.Thực thi biện pháp biên giới tại HQ Việt Nam Căn cứ pháp lý Phạm vi và đối tượng quyền được bảo hộ Thẩm quyền của cơ quan hải quan  Quy định về nộp đơn yêu cầu bảo hộ Quy trình và thủ tục thực thi biện pháp biên giới Xử lý đối với hàng hóa vi phạm SHTT 4.1. Căn cứ pháp lý Điều 216,217,218,219 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005  Điều 1.29 của Luật SHTT sửa đổi, bổ sung 2009 Điều 73 đến 76 Luật Hải quan 2014 Nghị định 105/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều về SHTT Thông tư 13/2015/TT-BTC quy định về kiểm tra, giám sát, tạm dừng thủ tục HQ đối với hàng hóa XK, NK có yêu cầu bảo vệ quyền SHTT. NĐ 99/2013/NĐ-CP, xử phạt hành chính trong lĩnh vực SHCN 31
  32. 10/26/2019 4.2. Phạm vi và đối tượng quyền được bảo hộ biện pháp biên giới . Rộng hơn so với HĐ TRIPS . Tất cả các hàng hóa là đối tượng quyền SHTT nghi ngờ xâm phạm . Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu . Không áp dụng đối với hàng hóa quá cảnh . Không áp dụng đối với hàng hóa phi thương mại 4.3. Thẩm quyền của hải quan  Tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa bị nghi ngờ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ  Kiểm tra,giám sát, kiểm soát HQ để phát hiện hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm quyền SHTT  Chủ động phát hiện, xử lý hàng hóa giả mạo quyền SHTT theo quy định tại khoản 4, Điều 126 32
  33. 10/26/2019 4.4. Quy định về việc nộp đơn đề nghị Đối tượng nộp đơn: 1. Chủ sở hữu quyền và người được chủ sở hữu quyền ủy quyền cho việc nộp đơn. 2. Cá nhân, pháp nhân và chủ thể khác của Việt Nam, cá nhân nước ngoài thường trú tại VN được ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp thực hiện việc nộp đơn. 3. Trường hợp pháp nhân nước ngoài có văn phòng đại diện tại VN, cá nhân và pháp nhân NN có cơ sở sx tại VN có thể ủy quyền cho vp đại diện, cơ sở sản xuất nộp đơn. Nếu cá nhân, pháp nhân ko thuộc các TH trên thì chỉ có thể ủy quyền cho tc DV đại diện SHCN Nghĩa vụ của người nộp đơn . Chứng minh mình là chủ thể quyền bằng tài liệu, chứng cứ . Cung cấp đầy đủ thông tin để xác định hàng hóa bị nghi ngờ xâm phạm quyền SHTT . Nộp đơn cho cơ quan HQ và nộp phí lệ phí theo quy định của pháp luật . Người nộp đơn yêu cầu phải nộp khoản tiền đảm bảo bằng 20% giá trị lô hàng yêu cầu áp dụng tạm dừng thủ tục hải quan. . Trong trường hợp không xác định được trị giá lô hàng thì người nộp đơn phải nộp ít nhất là 20 triệu đồng . Bồi thường thiệt hại và thanh toán các chi phí ps cho người bị áp dụng biện pháp KS trong trường hợp HH ko xâm phạm QSHTT 33
  34. 10/26/2019 Hồ sơ tài liệu kèm theo đơn Đơn yêu cầu Kiểm tra giám sát Giấy ủy quyền (TH ủy quyền) Văn bản xác nhận quyền SH đối tượng quyền SHTT Mô tả chi tiết hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, ảnh chụp, các đặc điểm phân biệt hàng thật với hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. Danh sách những người XK, NK hợp pháp hàng hóa có yêu cầu giám sát; danh sách những người có khả năng XK, NK hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. 4.5. Quy trình tiếp nhận và xử lý đơn yêu cầu giám sát KHÔNG KHÔNG CHẤP NHẬN YÊU CẦU BỔ SUNG CHỦ SỞ HỮU QUYỀN NỘP ĐƠN CƠ QUAN HẢI QUAN TIẾP NHẬN VÀ KIỂM TRA THÔNG BÁO THỜI HẠN XỬ LÝ 20 NGÀY NHẬN CHẤP ĐƯA VÀO HỆ THỐNG CÁC ĐƠN VỊ HẢI QUAN TRIỂN QUẢN LÝ RỦI RO KHAI KIỂM TRA GIÁM SÁT 34
  35. 10/26/2019 Nội dung kiểm tra bộ hồ sơ đề nghị  Tư cách pháp lý của người nộp đơn theo quy định của pháp luật;  Kiểm tra sự phù hợp giữa nội dung đơn với các tài liệu gửi kèm; Kiểm tra thời hạn hiệu lực của các văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ Mẫu vật, hiện vật (hoặc ảnh chụp) phù hợp với nội dung quyền sở hữu trí tuệ có yêu cầu bảo hộ hoặc nội dung tố cáo hành vi vi phạm; Nội dung ủy quyền phù hợp với chức năng hoạt động của cơ quan hải quan và của người nộp đơn (trường hợp ủy quyền nộp đơn). Từ chối chấp nhận đơn yêu cầu Đơn gửi không đúng cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận; Cơ quan hải quan có cơ sở khẳng định người nộp đơn không đủ tư cách pháp lý nộp đơn theo quy định của pháp luật; Người nộp đơn không cung cấp đủ các tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật Hải quan; Trong thời gian thụ lý đơn, cơ quan hải quan nhận được văn bản của cơ quan quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ thông báo về việc tranh chấp, khiếu nại về chủ thể quyền, khả năng bảo hộ, phạm vi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. 35
  36. 10/26/2019 Trường hợp chấp nhận đơn Cập nhật hệ thống dữ liệu về bảo vệ quyền SHTT và thông báo chấp nhận đơn tới Cục HQ tỉnh, Tp; Cục ĐTCBL để triển khai kiểm tra giám sát. Đơn vị nhận trên tiếp nhận thông báo và tra cứu dữ liệu trên hệ thống để tổ chức, triên khai thực hiện; Chi cục HQ căn cứ trên cơ sở dữ liệu và thông báo của TCHQ triển khai áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát HQ đối với hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm quyền SHTT. Thông báo chấp nhận đơn của chủ thể quyền trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ HS Chấm dứt hiệu lực đơn yêu cầu giám sát Người nộp đơn có văn bản đề nghị chấm dứt việc kiểm tra, giám sát của cơ quan HQ đối với hàng hóa có yêu cầu bảo hộ Hết thời hạn hiệu lực của đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát, người nộp đơn không có yêu cầu gia hạn Cơ quan quản lý Nhà nước về SHTT thông báo hủy bỏ văn bằng bảo hộ quyền SHTT đã cấp cho người nộp Đơn yêu cầu 36
  37. 10/26/2019 4.6. Quy trình xử lý tạm dừng thủ tục HQ Trên cơ sở đơn yêu cầu của chủ thể HQ tiến hành Kiểm tra giám sát Nếu phát hiện Hàng hóa nghi ngờ HQ thông báo cho chủ thể quyền trong vòng 3 ngày Chủ thể quyền nộp đơn yêu cầu tạm dừng và khoản đảm bảo Tạm dừng thủ tục hải quan chậm nhất 02 giờ kể từ khi nhận đơn Xác định tình trạng pháp lý của lô hàng 73 Quy định về việc nộp hồ sơ đề nghị tạm làm thủ tục hải quan Đơn đề nghị tạm dừng theo mẫu HS tài liệu kèm theo đơn giống như trường hợp nộp đơn đề nghị kiểm tra giám sát Chứng thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng: 01 bản chính hoặc một khoản tiền đảm bảo bằng 20% trị giá lô hàng theo hợp đồng hoặc 20 triệu đồng trong trường hợp không xác định được trị giá 37
  38. 10/26/2019 Các trường hợp từ chối nhận đơn  Chi cục Hải quan không giải quyết thủ tục hải quan đối với lô hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đề nghị tạm dừng làm thủ tục hải quan; Cơ quan hải quan có cơ sở khẳng định người nộp đơn không đủ tư cách pháp lý nộp đơn theo quy định của pháp luật; Người nộp đơn không cung cấp đủ các tài liệu theo quy định Xử lý trong thời gian tạm dừng Yêu cầu chủ hàng, chủ thể quyền cung cấp tài liệu liên quan đến hàng hóa VP Trưng cầu giám định tại tổ chức chuyên môn nghiệp vụ hải quan hoặc tổ chức giám định khác Đề nghị các tổ chức, cá nhân lấy mẫu để giám định Tiến hành giám định bổ sung, giám định laij Phối hợp, trao đổi với cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn khi có phát sinh tranh chấp, khiếu nại Báo cáo Cục HQ tỉnh, tp và Tổng cục HQ để chỉ đạo giải quyết kịp thời trong trường hợp lô hàng tạm dừng có giá trị lớn 38
  39. 10/26/2019 Xử lý sau khi tạm dừng thủ tục HQ ① Thụ lý vụ việc theo thủ tục hành chính khi đã khẳng định hàng hóa bị tạm dừng xâm phạm quyền SHTT. ② Tiếp tục thủ tục hải quan cho lô hàng theo quy định tại nếu không có vi phạm; ③ Thực hiện theo ý kiến của tòa án trong trường hợp người nộp đơn khởi kiện dân sự; ④ Bàn giao vụ việc để các cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ khác xử lý trong trường hợp xác định hành vi vi phạm không thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan hải quan. ⑤ Tạm dừng việc xử lý sau khi nhận được văn bản của cơ quan quản lý Nhà nước về SHTT thông báo về việc tranh chấp, khiếu nại về chủ thể quyền, khả năng bảo hộ, phạm vi bảo hộ quyền SHTT ⑥ Chuyển giao cho cơ quan có thẩm quyền để tiến hành điều tra, khởi tố theo quy định của pháp luật trong trường hợp xác định hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm theo quy định tại Bộ luật Hình sự. Tiếp tục làm thủ tục hải quan Chi cục Hải quan quyết định tạm dừng có trách nhiệm quyết định tiếp tục làm thủ tục hải quan cho lô hàng. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan cho lô hàng bị tạm dừng, Chi cục Hải quan có trách nhiệm:  Thông báo cho chủ quyền sở hữu trí tuệ hoặc người được ủy quyền hợp pháp thực hiện thanh toán cho chủ hàng các chi phí phát sinh lưu kho, bãi, xếp dỡ, bảo quản hàng hóa cho chủ hàng do việc tạm dừng làm thủ tục hải quan không đúng gây ra.  Hoàn trả cho người yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải quan khoản tiền bảo đảm theo quy định tại khoản 6 Điều 76 Luật Hải quan. 39