Bài giảng hệ thống kiến thức về Thủ tục Hải quan

pptx 102 trang Viên Minh 14/07/2023 9320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng hệ thống kiến thức về Thủ tục Hải quan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_he_thong_kien_thuc_ve_thu_tuc_hai_quan.pptx

Nội dung text: Bài giảng hệ thống kiến thức về Thủ tục Hải quan

  1. TRƯỜNG HẢI QUAN VIỆT NAM NHỮNG QUY ĐỊNH MỚI VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN
  2. THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XK, NK 2
  3. CƠ SỞ PHÁP LÝ • Luật Hải quan số 54/2014/QH13 • Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định chi tiết Luật HQ • Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP • Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về TTHQ, Thuế XK, NK và quản lý thuế • Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT- BTC • Thông tư 12/2015/BTC và TT 22/2019/BTC về Đại lý HQ • Thông tư 13/2020/TT-BTC về KT, GS hàng hóa được bảo vệ quyền SHTT sửa đổi bổ sung Thông tư 13/2015/TT- BTC về KT, GS hàng hóa được bảo vệ quyền SHTT • Thông tư 14/2015/TT-BTC về Phân loại hàng hóa
  4. CƠ SỞ PHÁP LÝ • Thông tư 39/2015/TT-BTC về Trị giá Hải quan • Thông tư 72/2015/TT-BTC và Thông tư 07/2019/TT-BTC về Doanh nghiệp ưu tiên • Thông tư 191/2015/BTC về TTHQ hàng hóa gửi CPN • Thông tư 65/2017/TT-BTC và Thông tư 09/2019/TT-BTC về Danh mục hàng hóa XNK VN • Thông tư 38/2018/TT-BTC quy định về nộp, kiểm tra C/O • Thông tư 184/2015/TT-BTC về kê khai thuế, bảo lãnh thuế, thu, nộp thuế hàng hoá XNK • Thông tư 13/2017/TT-BTC và TT 136/2018/TT-BTC về quản lý thu chi tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước • Thông tư 274/2016/TT-BTC về quản lý, thu phí HQ
  5. THỦ TỤC HẢI QUAN 1. Khai báo hải quan 2. Tiếp nhận, đăng ký tờ khai hải quan 3. Phân luồng kiểm tra hải quan 4. Kiểm tra hồ sơ 5. Kiểm tra thực tế hàng hóa 6. Kiểm tra chuyên ngành (KD,KTCL,ATTP) 7. Nộp thuế, lệ phí hải quan 8. Thông quan/Giải phóng hàng/Đưa hàng về bảo quản 9. Xác nhận qua khu vực giám sát hải quan
  6. KHAI BÁO HẢI QUAN 1. Các hệ thống khai báo điện tử 2. Người khai HQ 3. Thời gian khai, nộp TKHQ 4. Địa điểm làm TTHQ 5. Hình thức khai HQ 6. Nguyên tắc khai HQ
  7. Địa điểm làm thủ tục hải quan • Đ.22 – LHQ • Đ.4 – NĐ 08/2015/NĐ-CP • Đ.1- NĐ 59/2018/NĐ-CP • Đ.19; Đ58 – TT38/2015/TT-BTC • QĐ 15/2017/QĐ-TTG
  8. Địa điểm làm thủ tục hải quan 1/ Hàng XK: • Chi cục HQ nơi DN có trụ sở /CSSX • Chi cục HQ nơi tập kết hàng hóa XK • Chi cục HQCK xuất hàng 2/ Hàng NK: • Chi cục HQCK nơi lưu giữ hàng hóa, cảng đích • Chi cục HQ ngoài cửa khẩu (Nơi DN có trụ sở hoặc nơi hàng được chuyển cửa khẩu đến)
  9. 3/ Hàng hóa thuộc Quyết định 15/2017/QĐ-TTg PHẢI LÀM TTHQ TẠI CỬA KHẨU NHẬP TRỪ • Máy móc thiết bị NK để XD nhà máy • Máy móc thiết bị, nguyên liệu NK GC, SX • TNTX hội chợ, triển lãm • Hàng cứu trợ, an ninh quốc phòng • Hàng đưa về kho CFS • Hàng đưa về cảng đích (cảng biển, hàng không)
  10. 4/ Hàng hóa gia công, SXXK a/ Nhập khẩu • Chi cục HQ nơi có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh hoặc cơ sở sản xuất; • Chi cục HQCK hoặc Chi cục HQ cảng nội địa; • Chi cục HQ quản lý hàng GC, SXXK thuộc Cục HQ nơi có CSSX hoặc nơi có CK nhập. b/ Xuất khẩu • Được lựa chọn Chi cục HQ thuận tiện
  11. 5/ Hàng hóa của DN chế xuất a/ Nhập khẩu • Chi cục HQ QL DNCX • Hàng hóa NK theo quyền NK: Thực hiện theo quy định hàng NKD b/ Xuất khẩu • Được lựa chọn Chi cục HQ thuận tiện • Hàng hóa bảo hành, sửa chữa: CCHQQLDNCX
  12. 6/ HÀNG HÓA LÀM TTHQ TẠI CHI CỤC HQ CHUYỂN PHÁT NHANH ▪ HH gửi qua bưu chính, CPN ▪ HH thuộc QĐ 15/QĐ-TTg ▪ HH quá cảnh gửi qua bưu chính, CPN
  13. 7/ HÀNG HÓA TNTX, TXTN 1- Phương tiện chứa hàng hóa quay vòng (cont rỗng, CHI CỤC HQ CỬA KHẨU bồn chứa) • CHI CỤC HQ CỬA KHẨU 2- Phương tiện chứa hàng • CHI CỤC HQ QL HÀNG GC, hóa khác SXXK 3- Tàu biển, tàu bay TN-TX, TX-TN sửa chữa, bảo dưỡng CHI CỤC HQ CỬA KHẨU 4- MMTB, linh kiện, phụ tùng • CHI CỤC HQ CỬA KHẨU, tạm nhập, tạm xuất sửa • CHI CỤC HQ CPN chữa tàu biển, tàu bay 13
  14. 7/ HÀNG HÓA TNTX, TXTN 5- Hàng hóa phục vụ công việc • CHI CỤC HQ CỬA KHẨU trong thời hạn nhất định • CHI CỤC HQ CPN 6- MMTB, PTVT, khuôn, mẫu • CHI CỤC HQ CỬA KHẨU, CPN TN-TX, TX-TN để SX, XD, lắp • CHI CỤC HQ NƠI CÓ CSSX, đặt công trình, thực hiện dự DỰ ÁN án, thử nghiệm • CHI CỤC HQ THUẬN TIỆN • CHI CỤC HQ CỬA KHẨU, CPN 7- Hàng hóa dự hội chợ, triển • CHI CỤC HQ NƠI HỘI CHỢ, lãm, giới thiệu sản phẩm TRIỂN LÃM, GIỚI THIỆU SP • HQ QL DNCX 14
  15. 7/ HÀNG HÓA TNTX, TXTN • CHI CỤC HQ CỬA KHẨU, CPN 8 - Hàng hóa bảo hành, sửa • CHI CỤC HQ NƠI CÓ CSSX, chữa, thay thế DỰ ÁN • CHI CỤC HQ THUẬN TIỆN 9- Hàng hóa kinh doanh • CHI CỤC HQ CỬA KHẨU TNTX • CHI CỤC HQ CỬA KHẨU 10- Hàng hóa TNTX khác • CHI CỤC HQ NƠI CÓ CSSX, DỰ ÁN 15
  16. VÍ DỤ 1 • Cty A trụ sở TPHCM; • Nhà máy SX tại KCN Sóng Thần- Bình Dương • Cty A NK đường về SX bánh kẹo tiêu thụ trong nước • Cty NK qua cảng Cát Lái -TPHCM • Cty A phải làm TTHQ tại đâu ? 16
  17. VÍ DỤ 2 • Cty A trụ sở tại Hà Nội • Cty A có nhà máy bảo hành tại Hưng Yên; • Cty A NK Xe máy về bán trong nước • Cty NK qua cảng Đình Vũ – Hải phòng • Cty A phải làm TTHQ tại đâu ? 17
  18. Hình thức khai hải quan KHAI TỜ KHAI KHAI TKHQĐT HẢI QUAN HOẶC TKHQ GIẤY ĐIỆN TỬ (Kh.2,Đ.25,NĐ.08) 18
  19. NGƯỜI KHAI HẢI QUAN Đ.5-NĐ08 ; NĐ59 1/ Chủ hàng 2/ Người được chủ hàng ủy quyền (Hàng PMD, đầu tư miễn thuế) 3/ Đại lý làm thủ tục hải quan 4/ DN bưu chính quốc tế, CPN quốc tế 5/ Người thực hiện dịch vụ quá cảnh, trung chuyển 6/ Chủ phương tiện, người điều khiển PTVT XC, NK, QC hoặc người được ủy quyền
  20. Thời hạn nộp tờ khai hải quan Đ.25- LHQ XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU + Sau khi tập kết hàng + Trước khi hàng đến + Trước 4h - PTVTXC cửa khẩu + CPN: Trước 2h + Trong 30 ngày hàng đến cửa khẩu 20
  21. NGUYÊN TẮC KHAI HẢI QUAN • Đ.29 – LHQ • Đ.25 – NĐ 08/2015/NĐ-CP • Đ.1- NĐ 59/2018/NĐ-CP • Đ.18 – TT 38/2015/TT-BTC • Đ.1- TT 39/2018/TT-BTC
  22. 1/ NKHQ phải khai đầy đủ, chính xác, trung thực các tiêu chí trên TKHQ; tự xác định số thuế, các khoản thu khác, chịu trách nhiệm trước pháp luật 2/ Khai TKHQ: • Phải khai đầy đủ các thông tin trên TKHQ • Nộp hồ sơ HQ qua Hệ thống điện tử (Ecus) cùng lúc khai TKHQ (Điện tử hoặc Scan) • Trừ chứng từ nộp bản chính: C/O, giấy phép
  23. 3/ Khai báo vận đơn hàng nhập khẩu a/ 01 B/L khai báo trên 01 TKNK b/ Nếu 01 B/L khai báo cho nhiều TKNK thì phải khai Thông báo tách vận đơn c/ Nếu 01 TKNK khai nhiều B/L thì phải khai Bản kê vận tải đơn d/ Nếu không có B/L thì khai Thông báo thông tin HHNK. Hệ thống sẽ cấp số QLHH
  24. 4/ Khai báo Tờ khai xuất khẩu a/ Khai số hiệu container trên TKHQ c/ Trước khi đăng ký TKXK: DN thông báo thông tin về hàng hóa dự kiến XK=> Hệ thống cấp số QLHH b/ Khai số QLHH tại Ô số vận đơn
  25. 5/ Hàng hóa thuộc nhiều TKXK của cùng 01 chủ hàng, đóng ghép chung container, kiện: DN phải thông báo thông tin hàng hóa đóng ghép chung container, kiện trước khi đưa hàng qua KVGSHQ 6/ HHXNK theo loại hình khác nhau thì khai TKHQ khác nhau 7/ NL, VT, SP gia công, SXXK: Phải khai mã NL, VT, SP trên TKHQ (tại ô mô tả hàng hoá)
  26. 8/ Khai báo hóa đơn: • 01 hóa đơn khai cho 01 TKHQ. • Nếu khai nhiều hóa đơn cho 01 TKHQ thì lập bảng kê hóa đơn, khai đính kèm 9/ Hàng hóa XK, NK phải có giấy phép: • Phải có giấy phép trước khi đăng ký TKHQ • Khai đầy đủ thông tin giấy phép trên TKHQ 10/ Hàng hóa phục vụ AN, QP: • Nộp văn bản đề nghị miễn khai HQ, miễn kiểm tra HH của Bộ CA, Bộ QP • CQHQ thực hiện giám sát
  27. 11/ Được khai gộp các hàng hóa cùng HS (Hàng XK, NK để SX, GC,SXXK) 12/ Được khai nhiều hợp đồng cho 01 TKHQ: cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, cùng một khách hàng, giao hàng một lần 13/ Được đăng ký TKHQ 01 lần trong thời hạn 01 năm, điều kiện: cùng một hợp đồng, cùng một người mua, người bán, qua cùng cửa khẩu.
  28. 14/ Hàng hóa không chịu thuế , miễn thuế thì phải khai các thông tin không chịu thuế, miễn thuế 15/ Hàng gửi nhầm, thừa: DN khai bổ sung theo quy định tại Khoản 4- Điều 20 hoặc từ chối nhận hàng theo quy định tại Điều 95, 96 - TT38 16/ Hệ thống khai HQ điện tử của người khai HQ không thực hiện được thì người khai HQ có văn bản thông báo cho Chi cục HQ
  29. 17/ Khai báo chuyển mục đích a/ Phải đăng ký TKHQ mới. Chính sách thuế, chính sách mặt hàng tại thời điểm đăng ký TKHQ mới c/ Ghi số TKHQ ban đầu, hình thức thay đổi. Nếu TKHQ quá 5 năm hoặc DN không theo dõi TKNK thì không khai số TKHQ ban đầu b/ Nếu NK là NL, chuyển MĐSD là SP: - Khai 2 dòng riêng (NL , SP) - Tính thuế phần nguyên liệu - Chính sách NK theo SP
  30. 18/ Khai báo chuyển nhượng cho đối tượng không chịu thuế, miễn thuế • Người khai HQ là: Người nhận chuyển nhượng • Người nhận chuyển nhượng phải thông báo DMHHMT • CQHQ trừ lùi trên DMHHMT của người nhận chuyển nhượng • Người chuyển nhượng phải thông báo Chi cục HQ thông báo DMMT ban đầu
  31. 19/ NKHQ được sử dụng kết quả giám định, phân tích của các tổ chức có chức năng theo quy định của pháp luật để khai báo HQ 20/ NKHQ được sử dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng đã được thông quan trước đó để khai tên hàng, mã số cho các lô hàng tiếp theo. ĐK: + Cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng + Cùng một nhà SX + Trong 03 năm
  32. KHAI TKHQ TRÊN VNACCS 1/ IDA/EDA: Đăng ký trước thông tin hàng hóa XK,NK 2/ IDB/EDB: • Sửa đổi thông tin đăng ký trước • Tra cứu thông tin hóa đơn đã khai trước • Tra cứu vận đơn đã khai trước 3/ IDC/EDC: Khai chính thức TKHQ
  33. Đăng ký trước thông tin HH XK,NK (IDA/EDA) • Khai trên hệ thống VNACCS • 01 TKHQ chỉ khai được 50 dòng hàng • Được sửa IDA/EDA nhiều lần • Lưu trên VNAACS 07 ngày • DN khai các chỉ tiêu thông tin TKHQ phải theo quy định Phụ lục 2 – TT39 • Lưu ý: Các tiêu chí TKHQ
  34. KHAI CHÍNH THỨC TKHQ IDC/EDC • DN kiểm tra thông tin IDA/EDA do Hệ thống VNACCS phản hồi • Thực hiện khai chính thức- IDC • Trường hơp thông tin khai IDA khác IDC thì phải khai điều chỉnh • Thời điểm áp dụng chính sách XNK, thuế là thời điểm khai chính thức - IDC
  35. ĐĂNG KÝ TỜ KHAI HẢI QUAN Đ.30-LHQ; Đ.26-NĐ08; Đ.19-TT38,TT39 1/ KHAI HQ ĐIỆN TỬ: • Hệ thống điện tử tự động kiểm tra, đăng ký TKHQ • Không đủ điều kiện đăng ký TKHQ: Hệ thống thông báo cho NKHQ 2/ KHAI TKHQ GIẤY: • CCHQ kiểm tra, đăng ký TKHQ • Thời hạn: Ngay khi DN nộp đủ HS • Không đủ điều kiện đăng ký TKHQ: CCHQ thông báo cho NKHQ bằng văn bản
  36. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ TKHQ Đ.19-TT38, TT39 • Không bị cưỡng chế • Không thuộc DN giải thể, phá sản, mất tích, tạm dừng hoạt động • Khai đầy đủ, phù hợp thông tin TKHQ • Khai đầy đủ thông tin liên quan chính sách quản lý hàng hóa XNK, chính sách thuế
  37. HỒ SƠ HẢI QUAN
  38. HỒ SƠ HẢI QUAN HỒ SƠ HẢI QUAN HỒ SƠ HẢI QUAN NỘP, XUẤT TRÌNH DN PHẢI LƯU KHI LÀM TTHQ (Đ.16a-TT39) (Đ.16-TT38, TT39)
  39. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HỒ SƠ HQ • DN được nộp hồ sơ qua hệ thống HQ điện tử • DN phải lưu HSHQ trong 5 năm • Bản chính có thể được thể hiện dưới dạng chứng từ điện tử hoặc chứng từ giấy • Bản chính nộp cho HQ thì phải lưu bản sao • HSHQ dạng điện tử thì phải lưu bản điện tử • Đại lý làm TTHQ thì chủ hàng lưu HSHQ • Chủ hàng nước ngoài không có ở VN thì Đại lý HQ lưu HSHQ
  40. HỒ SƠ XUẤT KHẨU 1/ Tờ khai hải quan dạng điện tử 2/ Giấy phép XK (nếu có) 3/ Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành 4/ Hóa đơn thương mại (có thanh toán) 5/ Bảng kê lâm sản (gỗ nguyên liệu XK) (TT27/2018/BNNPTNT) 6/ Chứng từ chứng minh đủ điều kiện XK 7/ Hợp đồng ủy thác (nếu có)
  41. HỒ SƠ NHẬP KHẨU 1/ Tờ khai hải quan dạng điện tử 2/ Hóa đơn thương mại (có thanh toán) 3/ Vận tải đơn 4/ Chứng nhận xuất xứ (TT38/2018/BTC) 5/ Giấy phép nhập khẩu (nếu có) 6/ Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành 7/ Tờ khai trị giá
  42. HỒ SƠ NHẬP KHẨU (Tiếp) 8/ Hợp đồng bán hàng cho đối tượng VAT 5% 9/ Chứng từ chứng minh đủ điều kiện NK 10/ Bảng kê chi tiết lượng gỗ nguyên liệu NK 11/ Danh mục MMTB phân loại theo máy chính; Danh mục MMTB phân loại theo tháo rời 12/ Hợp đồng ủy thác (nếu có) 13/ Các hồ sơ không chịu thuế, miễn thuế, không thu thuế, giảm thuế
  43. KIỂM TRA HẢI QUAN KIỂM TRA KIỂM TRA HỒ SƠ THỰC TẾ HẢI QUAN HÀNG HÓA
  44. KIỂM TRA HẢI QUAN • Đ. 32 – LHQ • Đ. 27 – NĐ 08/2015/NĐ-CP • Đ. 23, 24, 25, 27, 28, 29 – TT38/2015/BTC • Đ.1 – TT39/2018/BTC
  45. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA 1/ Kiểm tra HQ thực hiện trên nguyên tắc QLRR 2/ Căn cứ kiểm kiểm tra: • Phân luồng của hệ thống • Chỉ dẫn rủi ro trên hệ thống (P, R, S, Q, Y ) • Quyết định của Chi cục trưởng (hình thức, tỷ lệ kiểm tra hàng hóa) • Hồ sơ HQ 3/ Có dấu hiệu vi phạm => CCHQ đề xuất Chi cục trưởng thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra 4/ CQHQ trưng cầu giám định => CQHQ trả chi phí
  46. Kiểm tra hồ sơ Hải quan 1/ Nội dung kiểm tra • Kiểm tra tên hàng, mã số, mức thuế • Kiểm tra trị giá hải quan • Kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hoá • Kiểm tra thực hiện chính sách thuế • Kiểm tra giấy phép, giấy kiểm tra chuyên ngành 2/ Thời gian kiểm tra hồ sơ: • Chậm nhất 01 giờ kể từ thời điểm đăng ký TKHQ: CQHQ xác nhận tính đầy đủ của hồ sơ HQ • Thời gian kiểm tra hồ sơ: Tối đa 02 giờ
  47. Kiểm tra thực tế hàng hoá 1/ Phương pháp kiểm tra: Công chức HQ kiểm tra trực tiếp hoặc kiểm tra bằng MMTB kỹ thuật 2/ Tỷ lệ kiểm tra: Do Chi cục trưởng phê duyệt 3/ Thời gian kiểm tra: ▪ Chậm nhất 08 giờ ▪ Số lượng hàng hoá nhiều: tối đa 02 ngày
  48. Kiểm tra thực tế hàng hoá 4/ Địa điểm kiểm tra: a) Địa điểm kiểm tra tại khu vực cửa khẩu b) Trụ sở Chi cục Hải quan; c) Địa điểm kiểm tra tập trung; d) Địa điểm kiểm tra tại cơ sở sản xuất, công trình; nơi tổ chức hội chợ, triển lãm; đ) Địa điểm kiểm tra tại khu vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ; e) Địa điểm kiểm tra chung giữa HQVN với HQ nước láng giềng tại khu vực CK đường bộ; g) Địa điểm khác do TCT TCHQ quyết định
  49. Kiểm tra thực tế hàng hoá 5/ Nguyên tắc kiểm tra: • Việc kiểm tra thực hiện trên cơ sở QLRR • Kiểm tra toàn bộ lô hàng có dấu hiệu vi phạm • CQHQ kiểm tra không xác định được tên hàng, mã số, mức thuế thì lấy mẫu phân tích, giám định • CQHQ sử dụng kết quả phân tích, giám định của lô hàng đã được thông quan cho các lô hàng tiếp theo nếu: cùng người khai HQ, cùng tên hàng, xuất xứ, mã số hàng hóa, NK cùng một nhà SX • Kiểm hóa hộ: + Hàng xá, rời + Hàng NK: GC, SXXK, CX
  50. Kiểm tra chuyên ngành • Kiểm dịch • Kiểm tra chất lượng • Kiểm tra an toàn thực phẩm
  51. Thông quan • Hệ thống điện tử tự động kiểm tra thông tin nộp thuế và quyết định thông quan • Trường hợp Hệ thống không tự động kiểm tra việc nộp thuế, DN nộp chứng từ nộp thuế để công chức HQ kiểm tra, cập nhật chứng từ để hệ thống để thông quan • TKHQ giấy: CQHQ nơi đăng ký TKHQ quyết định thông quan hàng hóa trên TKHQ giấy • DN nhận được TKHQ (thông quan) trên hệ thống điện tử • CQHQ không ký xác nhận thông quan trên TKHQ
  52. Giải phóng hàng hóa 1/ Các trường hợp GPH: • Phải phân tích, phân loại hoặc giám định để xác định mã số hàng hóa, số lượng, trọng lượng, khối lượng hàng • HH chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai thì GPH theo trị giá DN tạm tính • HH bị CQHQ bác bỏ trị giá khai báo, chờ tham vấn, xác định TGHQ • DN chưa có đủ thông tin, tài liệu để xác định TGHQ thì GPH theo trị giá CQHQ xác định
  53. Giải phóng hàng hóa 2/ Thủ tục GPH: • NKHQ có đề nghị trên hệ thống hoặc Ô ghi chép khác TKHQ • NKHQ nộp thuế/bảo lãnh theo mức tự kê khai • Chi cục trưởng cho phép GPH trên hệ thống • Thời hạn xác định số thuế chính thức phải nộp không quá 30 ngày kể từ ngày GPH • Sau khi có kết quả thuế, CQHQ thông báo; NKHQ khai bổ sung, nộp thuế; • DN không đồng ý với việc xác định số thuế phải nộp của CQHQ thì được quyền khiếu nại.
  54. Đưa hàng về bảo quản 1/ Trường hợp: • Hàng hóa DN ưu tiên • Hàng hoá phải kiểm dịch • Hàng hoá phải kiểm tra chất lượng • Hàng hoá kiểm tra an toàn thực phẩm
  55. Đưa hàng về bảo quản 2/ Thủ tục: 2.1/ Kiểm dịch: • Thực hiện tại cửa khẩu • CQ kiểm dịch cho phép đưa về các địa điểm kiểm dịch trong nội địa • CQHQ căn cứ xác nhận CQ kiểm dịch cho đưa hàng về địa điểm kiểm dịch • NKHQ bảo quản nguyên trạng HH • CQKD chịu trách nhiệm giám sát HH
  56. Đưa hàng về bảo quản 2.2/ Kiểm tra chất lượng, KTATTP a/ HH được đưa về địa điểm kiểm tra theo đề nghị CQKTCN: + NKHQ gửi đề nghị kèm Giấy đăng ký KTCN + Trong 01 giờ, CQHQ thông báo cho phép đưa hàng về bảo quan b/ HH đưa về bảo quản theo đề nghị của NKHQ: + NKHQ nộp đề nghị kèm Giấy đăng ký KTCN, BB lấy mẫu, tài liệu về địa điểm đưa về bảo quản + Trong 02 giờ, CQHQ thông báo cho phép đưa hàng về bảo quản
  57. Đưa hàng về bảo quản 2.3/Trách nhiệm NKHQ: • Địa điểm đưa hàng về bảo quản là kho bãi có địa chỉ rõ ràng, được ngăn cách với khu vực xung quanh, được CQHQ kiểm tra, xác nhận • Bảo quản nguyên trạng hàng hóa • Phải thông báo về hàng hóa đã đến đích cho CQHQ • Hết thời hạn mà hàng hóa chưa về địa điểm thì CQHQ không cho đưa về BQ các lô tiếp theo • Nếu đưa hàng vào lắp ráp để kiểm tra chuyên ngành thì phải thông báo CQHQ giám sát • Nộp kết quả KTCN trong 30 ngày (trừ trường hợp thực hiện cơ chế một cửa quốc gia)
  58. Đưa hàng về bảo quản 2.4/Trách nhiệm CQHQ: • Chi cục trưởng cho phép đưa về bảo quản • Kiểm tra, xác nhận địa điểm đưa hàng về bảo quản đáp ứng điều kiện • Kiểm tra việc bảo quản hàng hóa đối với một số trường hợp quy định tại Điều 32-TT38: ➢ Quá 30 ngày mà chưa có KQKTCN ➢ HHNK không được bảo quản theo đúng quy định ➢ Địa điểm bảo quản đã đăng ký chưa được CQHQ kiểm tra và xác nhận
  59. Trường hợp không được đưa hàng về bảo quản 1) Trong thời gian 01 năm kể từ ngày bị CQHQ lập Biên bản vi phạm về hành vi không đảm bảo nguyên trạng hàng hóa; bảo quản hàng hóa không đúng địa điểm đăng ký với cơ quan hải quan; kho bãi lưu giữ hàng hóa không đảm bảo quy định; 2) Trong thời gian 06 tháng kể từ ngày bị xử phạt về hành vi vi phạm quy định về thời hạn nộp kết quả kiểm tra chuyên ngành
  60. DỪNG THÔNG QUAN ĐỘT XUẤT • Hàng hóa đã được thông quan nhưng vẫn đang trong địa bàn hoạt động HQ, nếu phát hiện dấu hiệu vi phạm thì Chi cục trưởng HQ quyết định dừng TQĐX • Phải ban hành quyết định dừng TQĐX • Thông báo cho DN XNK • CQHQ chịu các chi phí phát sinh nếu kiểm tra mà không phát hiện vi phạm
  61. GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XK, NK
  62. GIÁM SÁT HẢI QUAN 1/ GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU + Khi đưa HH vào cảng: DNXNK cung cấp cho DN cảng số TKQH/số quản lý hàng hoá + DN cảng cập nhật thông tin HH vào cảng và gửi đến hệ thống CQHQ + Khi đưa HH ra cảng xếp lên PTVT XC: - CQHQ cung cấp cho DNKD cảng thông tin về các lô hàng đủ điều kiện qua KVGSHQ - DNXNK cung cấp cho DN cảng số TKQH/số QLHH - DN cảng kiểm tra, cho phép HH XK - Thời gian xác nhận: Trong 30 phút sau khi PTVT XC
  63. GIÁM SÁT HẢI QUAN 2/ GIÁM SÁT HÀNG HÓA NHẬP KHẨU + Trước khi xếp dỡ HHNK vào cảng: - CQHQ cung cấp cho DN cảng DSHH dự kiến xếp dỡ (8h) và DS cont soi chiếu (4h) - DN cảng cung cấp thông tin HH sai khác cho CQHQ + Sau khi xếp dỡ: DN cảng cung cấp cho CQHQ DSHH hạ bãi + Khi đưa HH ra cảng xếp lên PTVT XC: - CQHQ cung cấp cho DNKD cảng thông tin về các lô hàng đủ điều kiện qua KVGSHQ - DNXNK cung cấp cho DN cảng số TKQH/số QLHH - DN cảng kiểm tra, cho phép HHNK đưa ra cảng - Thời gian xác nhận: Trong 15 phút sau khi HH đưa ra KVGSHQ
  64. GIÁM SÁT HẢI QUAN 4/ Trường hợp tại khu vực cảng chưa kết nối Hệ thống với CQHQ: + DNXNK xuất trình DS conatiner có mã vạch cho HQGS cảng + HQGS cảng kiểm tra, ký, đóng dấu trên DS container và trả cho DNXNK + DNXNK xuất trình DS container cho DN cảng + DN cảng cho phép hàng hoá đưa vào, ra cảng
  65. QUY ĐỊNH VỀ KHAI BỔ SUNG, HUỶ TỜ KHAI HQ
  66. Các trường hợp khai bổ sung 1) Khai bổ sung trong thông quan: 1.1) NKHQ được KBS trước thời điểm thông báo kết quả phân luồng TKHQ 1.2) Được KBS sau thời điểm CQHQ thông báo kết quả phân luồng nhưng trước khi thông quan và bị xử lý theo quy định 1.3) KBS theo yêu cầu của CQHQ khi CQHQ kiểm tra phát hiện sai sót, không phù hợp thì bị xử lý theo quy định
  67. Các trường hợp khai bổ sung (tiếp) 2) KBS sau khi thông quan: 2.1) NKHQ xác định có sai sót trong việc khai HQ thì được khai bổ sung hồ sơ HQ trong 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm CQHQ quyết định KTSTQ, thanh tra 2.2) Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan hoặc sau khi CQHQ quyết định KTSTQ, thanh tra, NKHQ mới phát hiện sai sót thì thực hiện KBS và bị xử lý theo quy định
  68. Thủ tục khai bổ sung 1/ Khai bổ sung và nộp hồ sơ trên hệ thống: • Trong thông quan: IDA01-IDE • Đã thông quan: AMA-AMC 2/ TKHQ giấy: Nộp tờ khai KBS giấy mẫu 03 3/ Các tiêu chí hệ thống không cho sửa: DN có công văn đề nghị và sửa theo PL2-TT38 4/ KBS theo yêu cầu của CQHQ: 05 ngày
  69. Thủ tục khai bổ sung 5/ Hàng hóa chưa thông quan: • Nếu thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất, tên PTVT thì được KBS theo quy định • Nếu thay đổi cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất, tên PTVT làm thay đổi phương thức vận chuyển thì phải hủy TKHQ
  70. Thủ tục khai bổ sung 6/ HHXK đã thông quan, đã đưa vào KVGSHQ: a/ Nếu thay đổi cảng xếp hàng, CK xuất, tên PTVT: + Phải nộp văn bản thông báo cho HQGS +Khai bổ sung trong 05 ngày b/ Thay đổi tên PTVT nhưng không thay đổi cảng xếp hàng, CK xuất: trước khi xếp HH lên PTVT phải thông báo bằng văn bản c/ Thay đổi cảng xếp hàng, CK xuất thì thực hiện khoản 4 Điều 52b-TT39 để vận chuyển hàng hóa đến cảng xếp hàng mới
  71. Thủ tục khai bổ sung 7/HHXK đã được thông quan nhưng chưa đưa vào KVGSHQ, nếu thay đổi cảng xếp hàng, CK xuất: • Nộp văn bản thông báo; KBS trong 5 ngày 8) Sai số conatiner: Nộp chứng từ giao nhận HHNK / Bản kê số hiệu container XK cho HQGS và khai bổ sung trong 5 ngày 9) KBS hàng xá, hàng rời, nguyên lô, hàng gửi thừa, nhầm, thiếu
  72. Thủ tục khai bổ sung 10/ Trách nhiệm CQHQ: • Tiếp nhận hồ sơ KBS trên hệ thống • Kiểm tra hồ sơ KBS và phản hồi cho NKHQ • Thời hạn xử lý của CQHQ: 02 giờ
  73. Tiêu chí không được khai bổ sung 1/ TKXK, TKNK: • Mã loại hình; Mã phân loại hàng hóa; Mã hiệu phương thức vận chuyển; CQHQ; Mã người NK (TKNK); Mã người XK (TKXK); Mã đại lý HQ 2/ TKHQ ĐÃ GiẢI PHÓNG HÀNG: • Mã loại hình; Mã phân loại hàng hóa; Mã hiệu phương thức vận chuyển; CQHQ; Mã người NK (TKNK); Mã người XK (TKXK); Mã đại lý HQ; Số vận đơn; Số lượng; Tổng trọng lượng; PTVT; Ngày hàng đến; Địa điểm dỡ hàng; Địa điểm xếp hàng; Số lượng container; Phân loại hình thức hóa đơn; Số tiếp nhận hóa đơn điện tử; Mã lý do đề nghị BP; Mã ngân hàng bảo lãnh; Năm phát hành bảo lãnh; Ký hiệu chứng từ bảo lãnh; Số chứng từ bảo lãnh
  74. Trường hợp hủy TKHQ 1) TKHQ hết thời hạn có giá trị làm TTHQ: 1.1) TKNK hết 15 ngày mà không có hàng NK đến cửa khẩu nhập 1.2)TKXK Luồng xanh, hết 15 ngày nhưng chưa đưa vào KVGSHQ tại cửa khẩu xuất 1.3) TKXK Luồng vàng, hết 15 ngày nhưng chưa nộp hồ sơ HQ hoặc đã hoàn thành TTHQ nhưng chưa đưa hàng vào KVGSHQ tại cửa khẩu xuất; 1.4) TKXK hết 15 ngày, HH phải kiểm tra thực tế nhưng chưa nộp hồ sơ và xuất trình hàng hóa
  75. Trường hợp hủy TKHQ (tiếp) 2) Tờ khai đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan do Hệ thống bị sự cố 3) Tờ khai đã đăng ký nhưng hàng hóa không đáp ứng kiểm tra chuyên ngành, buộc phải tái xuất, tiêu hủy. 4) Tờ khai hủy theo yêu cầu của NKHQ do: sửa chữa lại HH, TK XNK tại chỗ bị huỷ giao dịch, thực tế không XK, TKHQ sai các thông tin không được sửa
  76. Thủ tục hủy TKHQ • NKHQ khai đề nghị huỷ TK qua hệ thống • Nộp hồ sơ chứng minh • Thời hạn CQHQ xử lý: + TKHQ quá hạn: Trong 01 ngày + TKHQ huỷ theo yêu cầu NKHQ, TK huỷ do bị sự cố: 08 giờ • CQHQ huỷ trên hệ thống (PAI/PAE) và thông báo cho NKHQ
  77. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK 7/17/2023 CHUYÊN NGHIỆP - MINH BẠCH - HIỆU QUẢ 77
  78. Chính sách quản lý đối với hàng hóa XNK được hiểu như thế nào? Chính sách quản lý đối với hàng hóa XNK là tập hợp các công cụ mà Nhà nước VN áp dụng để tác động đến các hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
  79. * Chính sách quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được áp dụng khác nhau tùy theo: - Mỗi loại hàng hóa; - Đối tượng xuất khẩu, nhập khẩu; - Loại hình xuất khẩu, nhập khẩu; - Mục đích xuất khẩu, nhập khẩu. * Chính sách quản lý thay đổi theo thời gian và lộ trình cam kết quốc tế.
  80. Chính sách quản lý đối với hàng hóa XNK: QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH: CẤM 1 XK, CẤM NK, GIẤY PHÉP XNK, HẠN NGẠCH THUẾ QUAN, ĐIỀU KIỆN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH: KIỂM 2 DỊCH, KIỂM TRA ATTP, KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG .
  81. HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XNK - Hiệp định song phương/đa phương; Cam kết quốc tế; - Luật/pháp lệnh; - Nghị định của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; - Thông tư/Quyết định của các Bộ, ngành. * Thống kê: khoảng 389 văn bản (chưa bao gồm các Hiệp định song phương/đa phương; Cam kết quốc tế).
  82. Một số Luật quy định về quản lý chính sách quản lý đối với hàng hóa XNK Số TT Tên Luật, Pháp lệnh Ngày ban hành 1 Luật Hải quan; 23/6/2014 2 Luật Thú y; 19/6/2015 3 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật; 25/11/2013 4 Pháp lệnh Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản; 05/5/1989 5 Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm; 21/11/2007 6 Luật An toàn thực phẩm; 17/6/2010 7 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; 21/11/2007 8 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; 29/6/2006 9 Luật Thương mại; 14/6/2005 10 Luật Quản lý ngoại thương 12/6/2017 11 Luật Bảo vệ môi trường; 23/6/2014 11 Luật Hóa chất; 21/11/2007 12 Luật Phòng, chống ma túy; 03/6/2008 13 Luật Khoáng sản; 17/11/2010 14 Luật xử lý vi phạm hành chính. 20/6/2012
  83. VĂN BẢN PHÁP LUẬT (về chính sách mặt hàng): Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 1 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương. Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 2 15/6/2018 của Bộ Công Thương. 3 Thông tư, Quyết định của các Bộ, ngành
  84. VĂN BẢN PHÁP LUẬT (về thủ tục hải quan): Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 1 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; 2 kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
  85. NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2018/NĐ-CP NGÀY 15/5/2018 QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG
  86. Điều 1: Phạm vi điều chỉnh 1. Quy định về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu; tạm nhập, tái xuất; tạm 1 xuất, tái nhập; chuyển khẩu; quá cảnh và các hoạt động khác có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế theo quy định của pháp luật và Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 2. Hàng hóa là tài sản di chuyển, hàng hóa phục vụ nhu cầu của cá 2 nhân có thân phận ngoại giao; quà biếu, quà tặng, hàng mẫu thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
  87. Điều 4. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu : Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, 1 thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều kiện, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện 2 theo quy định pháp luật Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra theo quy định tại Điều 65 Luật Quản lý 3 ngoại thương (kiểm tra chuyên ngành, kiểm tra tăng cường ), thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
  88. Điều 5. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Căn cứ Phụ lục I Nghị định này, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu kèm theo mã số hàng hóa (mã HS) trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về mã HS Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định cho phép xuất khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu; cho phép nhập khẩu hàng hóa cấm nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh.
  89. Điều 6: Chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu 1. Ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo phương thức chỉ định thương nhân quy định tại Phụ lục II 1 Nghị định này. 2. Việc chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu thực 2 hiện theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền quy định tại Phụ lục II Nghị định này.
  90. Điều 7. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện 1. Ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện tại Phụ lục III Nghị định này 2. Căn cứ Phụ lục III Nghị định này, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết hàng hóa kèm theo mã HS trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về mã HS. 3. Căn cứ Phụ lục III Nghị định này, các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quy định chi tiết về việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với quy định pháp luật và thực hiện việc cấp phép theo quy định.