Trọn bộ câu hỏi so sánh thi chuyên ngành công chức thuế

docx 7 trang hongtran 04/01/2023 11021
Bạn đang xem tài liệu "Trọn bộ câu hỏi so sánh thi chuyên ngành công chức thuế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtron_bo_cau_hoi_so_sanh_thi_chuyen_nganh_cong_chuc_thue.docx

Nội dung text: Trọn bộ câu hỏi so sánh thi chuyên ngành công chức thuế

  1. Trọn bộ câu hỏi so sánh - Thi chuyên ngành công chức thuế Chỉ ra điểm khác biệt giữa phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp?Phân biệt trường hợp áp dụng thuế suất 0% với thuộc diện không chịu thuế GTGT?So sánh trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT với trường hợp áp dụng thuế suất 0%?Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế đối với thuế TNDN?Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNDN có luôn bằng nhau không, vì sao?Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế đối với thuế TNCN?Cách xác định nghĩa vụ thuế giữa cá nhân cư trú và không cư trú và không cư trú có điểm gì khác nhau?Cách xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ tiền lương tiền công của cá nhân cư trú với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân cư trú có gì khác biệt? Đây là file tổng hợp các câu hỏi so sánh- ôn thi chuyên ngành thuế. 1. Câu 1: Chỉ ra điểm khác biệt giữa phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp 2. Câu 2: Phân biệt trường hợp áp dụng thuế suất 0% với thuộc diện không chịu thuế GTGT 3. Câu 3: So sánh trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT với trường hợp áp dụng thuế suất 0% 4. Câu 4: Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế đối với thuế TNDN 5. Câu 5: Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế đối với thuế TNCN 6. Câu 6: Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNDN có luôn bằng nhau không, vì sao? 7. Câu 7: Cách xác định nghĩa vụ thuế giữa cá nhân cư trú và không cư trú và không cư trú có điểm gì khác nhau? 8. Câu 8: Cách xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ tiền lương tiền công của cá nhân cư trú với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân cư trú có gì khác biệt Câu 1: Chỉ ra điểm khác biệt giữa phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp Chỉ tiêu Phương pháp khấu trừ Phương pháp trực tiếp – Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ – Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ động có doanh thu hàng năm dưới mức 1. Đối tượng kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ áp dụng định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh phương pháp khấu trừ thuế quy định nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp
  2. – Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện – Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành áp dụng phương pháp khấu trừ thuế trừ lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện hộ cá nhân kinh doanh, bao gồm: theo quy định a) Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt – Hộ, cá nhân kinh doanh; động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ chịu thuế – Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh GTGT dưới một tỷ đồng đã thực hiện doanh tại Việt Nam không theo Luật đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, hoá Đầu tư và các tổ chức khác không thực đơn, chứng từ theo quy định của pháp hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ. độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá b) Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm động nộp thuế giá trị gia tăng theo kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác phương pháp khấu trừ. dầu khí. c) Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành – Tổ chức kinh tế khác không phải là lập có thực hiện đầu tư, mua sắm tài doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường sản cố định, máy móc, thiết bị có giá trị hợp đăng ký nộp thuế theo phương từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên hoá đơn pháp khấu trừ. mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả hoá đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị trước khi thành lập (không bao gồm ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống của cơ sở kinh doanh không hoạt động vận tải, du lịch, khách sạn); tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ 1. Trực tiếp trên GTGT: Đối với mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý: Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa * thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ đó Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT 2. Công thức đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được tính 2. Trực tiếp trên doanh thu: khấu trừ Thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % * Doanh thu Trong đó:
  3. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: – Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; – Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; – Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; – Hoạt động kinh doanh khác: 2%. 3. Ấn định thuế 3.Hóa đơn Hoá đơn GTGT Hóa đơn bán hàng 4.Khấu trừ thuế Không được khấu trừ thuế GTGT đầu Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào GTGT đầu vào vào Là giá chưa có thuế GTGT trừ một số 5.Giá tính thuế Là giá đã có thuế GTGT trường hợp đặt biệt như tem, vé, 6.Cách áp dụng thuế suất 0% (tính thuế đối Áp dụng thuế suất 0% Không tính thuế với hh, dv xuất khẩu) Câu 2: Phân biệt trường hợp áp dụng thuế suất 0% với thuộc diện không chịu thuế GTGT Thuế suất 0% Không chịu thuế Không được khấu trừ VAT 1.Khấu trừ thuế Được khấu trừ VAT đầu vào nếu đáp ứng đủ điều đầu vào trừ trường hợp đặc GTGT đầu vào kiện biệt Không phải tính thuế 2.Tính thuế Phải tính thuế Vat đầu ra với thuế suất bằng 0 GTGT đầu ra Để thực hiện nguyên tắc tính thuế theo điểm đến( Miễn thuế cho đối tượng 3.Bản chất/ lý thông qua thuế suất 0% hoàn thuế lại cho hàng hóa, sử dụng hàng hóa dịch vụ do/đạo lý dịch vụ xuất khẩu) đó Giống: Người nộp thuế không phải nộp thuế
  4. Câu 3: So sánh trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT với trường hợp áp dụng thuế suất 0% Thuế suất 0% Không phải kê khai, tính nộp thuế 2.Tính thuế Phải tính thuế Vat đầu ra với thuế suất bằng 0 Không phải tính thuế GTGT đầu ra + Không có hàng hóa, dịch vụ đối ứng ( như các khoản thu hộ, tiền thưởng, tiền bồi thường) Để thực hiện nguyên tắc tính thuế theo điểm + Không có bản chất của một giao 3.Bản chất/ đến( thông qua thuế suất 0% hoàn thuế lại cho dịch bán hàng (nhận biếu, tặng) lý do/đạo lý hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu) + Người bán hàng không phải là người nộp thuế + Ngăn ngừa gian lận Giống: thuế GTGT đầu vào đều được khấu trừ Câu 4: Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế đối với thuế TNDN Để phân biệt, trước tiên ta cần xem xét công thức tính thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp = (TNTT – Khoản trích lập quỹ PT KH&CN)* Thuế suất TNTT= TNCT-(TN miễn thuế+ các khoản lỗ được kết chuyển) TNCT = Doanh thu – Chi phí được trừ+ TN khác Từ công thức trên ta thấy, thu nhập tính thuế là một phần của thu nhập chịu thuế sau khi trừ đi thu nhập miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định TNCT luôn >= TNTT Nếu không có thu nhập miễn thuế và các khoản lỗ kết chuyển thì TNTT=TNCT Câu 5: Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế đối với thuế TNCN Để phân biệt, a xem xét công thức tính thuế TNCN
  5. Việc xác định thu nhập tính thuế TNCN có thể khác nhau phụ thuộc vào các nhân cư trú hay không cư trú và phụ thuộc vào từng loại thu nhập. • Đối với thu nhập từ tiền lương tiền công của cá nhân cư trú: TNTT=TNCT- BHBB- GTGC-Các khoản đóng góp nhân đạo, từ thiện Từ công thức trên, ta thấy: + Thu nhập tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công, kinh doanh là một phần của thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công, kinh doanh sau khi trừ đi các khoản được giảm trừ theo quy định + TNCT từ tiền lương, tiền công+ KD luôn luôn lớn hơn TNTT • Đối với các loại thu nhập còn lại của cá nhân cư trú ngoài thu nhập từ tiền lương tiền công ( TN từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS, nhượng quyền thương mại, bản quyền, trúng thưởng, thừa kế, quà tặng) và thu nhập cảu các nhân không cư trú thì TNTT= TNCT • Câu 6: Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNDN có luôn bằng nhau không, vì sao? Doanh thu tính thuế GTGT và Doanh thu tính thuế TNDN có thể khác nhau vì: • Tồn tại nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT (25 nhóm), những hàng hóa này vẫn chịu thuế TNDN Ví dụ: Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ tín dụng, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, • Do quy định cụ thể về cách xác định thuế GTGT trong trường hợp đặc thù Ví Dụ: Cho thuê tài sản thu tiền trước nhiều năm . Khi tính thuế GTGT Doanh thu tính thuế = Toàn bộ số tiền thuê trả trước cho nhiều năm Nhưng doanh thu tính thuế TNDN lại có thể chọn 1 trong 2 cách: Doanh thu tính toàn bộ cho số tiền thuê trả trước hoặc phân bổ cho số năm trả trước. Trường hợp đơn vị phân bổ cho số năm trả trước thì TNTT GTGT khác TNTT TNDN • Do quy định thuế TNDN hạch toán vào thu nhập khác • Do tồn tại một số trường hợp không phải kê khai tính nộp thuế GTGT nhưng vẫn phải nộ thuế TNDN
  6. VD: DT từ nông sản sơ chế do DN, HTX nộp thuế theo phương pháp khấu trừ bán cho DN, HTX khác cũng nộp thuế theo PP khấu trừ ở khâu kinh doanh thương mại Câu 7: Cách xác định nghĩa vụ thuế giữa cá nhân cư trú và không cư trú và không cư trú có điểm gì khác nhau? Nghĩa vụ thuế của cá nhân Chỉ tiêu Nghĩa vụ thuế của cá nhân cư trú không cư trú 1.Phạm vi xác định Tính thuế trên toàn cầu ( cả phát Tính thuế với phần TN phát sinh TNCT sinh ở VN và ngoài VN) tại Việt Nam Năm dương lịch hoặc tròn 12 tháng 2.Kỳ tính thuế kể từ ngày đầu tiên đến VN đối với Theo lần phát sinh tại VN người nước ngoài là cá nhân cư trú 3.Nghĩa vụ kê khai, Phải kê khai quyết toán thuế theo Không phải kê khai, quyết toán quyết toán thuế năm trong một số trường hợp thuế theo năm Giảm trừ đóng BH bắt buộc & BH 4.Các khoản giảm trừ tự nguyện, giảm trừ gia cảng và đối với TN từ tiền lương, KHông được giảm trừ giảm trừ đóng góp nhân đạo, từ tiền công và KD thiện Áp dụng 1 mức thuế suất lũy tiến toàn phần 5.Thuế suất thuế TNCN AD biểu thuế luỹ tiến từng phần với TN từ tiền lương: 20% từ tiền lương, tiền công 7 mức thuế suất thừ 5% đến 35% TN từ kinh doanh: 1% với hàng hóa, 5% với dịch vụ, 2% sx và các ngành nghề còn lại TNTT =TNCT- BHBB-GTGC- 6.Xác định TNTT TNTT=TNCT Đóng góp nhân đạo, từ thiện Kết hợp giữa khấu trừ tại nguồn với 7.Phương pháp kê khai Khấu trừ tại nguồn kê khai trực tiếp Câu 8: Cách xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ tiền lương tiền công của cá nhân cư trú với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân cư trú có gì khác biệt Nghĩa vụ thuế từ tiền lương Nghĩa vụ thuế từ trúng thưởng TNTT=TT chịu thuế là phần giá trị vượt TNTT= TNCT – các khoản giảm 1.Xác định TNTT trên 10 triệu đồng tính trên từng lần phát trừ sinh 2.Kỳ tính thuế Theo năm dương lịch Theo từng lần phát sinh Phải kê khai, quyết toán thuế theo 3.NV kê khai Không phải kê khai, quyết toán thuế năm trong 1 số trường hợp
  7. 4.Phương pháp kê Kết hợp giữa khấu trừ tại nguồn và Khấu trừ tại nguồn khai, nộp thuế tự kê khai Áp dụng biểu thuế lũy tiền từng 5. Thuế suất phần với 7 mức thuế suất từ Áp dụng 1 mức thuế suất toàn phần % 5% đến 35% Note: • Quà tặng: có trừ 10 triệu nhưng tự kê khai • BĐS không trừ 10 triệu mà tách 2 TH