Tài liệu ôn thi Công chức Thuế năm 2109-2020 - Tập 4: Luật quản lý thuế

pdf 146 trang hongtran 04/01/2023 5500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn thi Công chức Thuế năm 2109-2020 - Tập 4: Luật quản lý thuế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_on_thi_cong_chuc_thue_nam_2109_2020_tap_4_luat_quan.pdf

Nội dung text: Tài liệu ôn thi Công chức Thuế năm 2109-2020 - Tập 4: Luật quản lý thuế

  1. TÀI LIỆU ÔN THI CÔNG CHỨC THUẾ 2019-2020 TẬP 4: LUẬT QUẢN LÝ THUẾ (Số 38/2019/QH14 – 13/06/2019) (Cập nhật bổ sung ngày: 21/06/2020) ➢ Danh mục các văn bản luật mới nhất hiện hành ➢ Tra cứu nhanh mục lục Luật QLT ➢ Các điều quan trọng trong Luật QLT cần ưu tiên học kỹ ➢ Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ➢ Những điểm mới của Luật QLT số 38/2019/QH14 ➢ Bảng chi tiết các nội dung Luật QLT số 38/2019/QH14 ➢ Các mốc thời gian thực hiện các thủ tục thuế ➢ Câu hỏi tự luận Luật QLT số 38/2019/QH14 ➢ Một số câu hỏi mở về thuế ➢ Đề thi chính thức Tuyển dụng công chức Thuế (các năm 2012, 2014, 2017, 2019); Hà Nội - 21/06/2020 1
  2. MỤC LỤC 1. Danh mục các văn bản luật mới nhất hiện hành .5 2. Tra cứu nhanh mục lục Luật QLT 7 3. Các điều quan trọng trong Luật QLT cần ưu tiên học kỹ .10 4. Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 .30 5. Những điểm mới của Luật QLT số 38/2019/QH14 99 6. Bảng chi tiết các nội dung Luật QLT số 38/2019/QH14 .103 7. Các mốc thời gian thực hiện các thủ tục thuế 108 8. Câu hỏi tự luận Luật QLT số 38/2019/QH14 113 9. Một số câu hỏi mở về thuế 136 10. Đề thi chính thức Tuyển dụng công chức Thuế (các năm 2012, 2014, 2017, 2019) 139 4
  3. DANH MỤC CÁC VĂN BẢN LUẬT LUẬT ➢ Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH 2016 hợp nhất Luật quản lý thuế và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế o Luật quản lý thuế năm 2006 o Luật quản lý thuế sửa đổi bổ sung năm 2012 o Luật quản lý thuế sửa đổi 2016 ➢ Luật Quản lý thuế Số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 THÔNG TƯ, NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ ➢ Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BTC hợp nhất các Nghị định hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi, gồm các Nghị định sau: o Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi o Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 83/2013/NĐ-CP o Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế o Nghị định 100/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế o Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài (Hiệu lực 01/01/2017) ➢ Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BTC năm 2018 các thông tư hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế; Luật quản lý thuế sửa đổi và Nghị định 83/2013/NĐ-CP, gồm các Thông tư sau: o Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP o Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất o Thông tư 77/2014/TT- BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước o Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT- BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế o Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế o Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP 5
  4. o Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số nội dung quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế o Thông tư 36/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật dầu khí và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2016 trở đi và áp dụng đối với các chuyến dầu thô, khí thiên nhiên xuất bán kể từ ngày 01/01/2016 o Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế o Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC hướng dẫn nội dung chi và quản lý phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và áp dụng cho việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ khoa học và công nghệ tại doanh nghiệp từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2016 o Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và sửa đổi một số điều tại các Thông tư về thuế o Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ o Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài o Thông tư 06/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 34a Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế (đã được bổ sung tại khoản 10 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC) o Thông tư 41/2017/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết o Thông tư 79/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung tiết b1 Điểm b Khoản 4 Điều 48 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế o Thông tư 93/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC) và bãi bỏ Khoản 7 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC 6
  5. TRA CỨU NHANH MỤC LỤC LUẬT QUẢN LÝ THUẾ (Các bạn học kỹ các phần được đánh dấu * và in đậm) 7
  6. LUẬT QUẢN LÝ THUẾ (38/2019/QH14 – 13/06/2019) *Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc tiếp Chương I nhận hồ sơ khai thuế NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Chương V Điều 1. Phạm vi điều chỉnh ẤN ĐỊNH THUẾ Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 49. Nguyên tắc ấn định thuế Điều 3. Giải thích từ ngữ *Điều 50. Ấn định thuế đối với người nộp thuế trong trường *Điều 4. Nội dung quản lý thuế hợp vi phạm pháp luật về thuế *Điều 5. Nguyên tắc quản lý thuế *Điều 51. Xác định mức thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân *Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế Điều 7. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế Điều 52. Ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu *Điều 8. Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế Điều 53. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc ấn định *Điều 9. Quản lý rủi ro trong quản lý thuế thuế *Điều 10. Xây dựng lực lượng quản lý thuế Điều 54. Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp số tiền *Điều 11. Hiện đại hóa công tác quản lý thuế thuế ấn định Điều 12. Hợp tác quốc tế về thuế của cơ quan quản lý thuế Chương VI Điều 13. Kế toán, thống kê về thuế NỘP THUẾ Chương II *Điều 55. Thời hạn nộp thuế NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ *Điều 56. Địa điểm và hình thức nộp thuế QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG QUẢN LÝ THUẾ *Điều 57. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ Điều 58. Xác định ngày đã nộp thuế *Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Bộ, cơ quan *Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ Điều 60. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa *Điều 16. Quyền của người nộp thuế Điều 61. Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện *Điều 17. Trách nhiệm của người nộp thuế *Điều 62. Gia hạn nộp thuế *Điều 18. Nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế Điều 63. Gia hạn nộp thuế trong trường hợp đặc biệt *Điều 19. Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế Điều 64. Hồ sơ gia hạn nộp thuế *Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban Điều 65. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế nhân dân các cấp Chương VII Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán nhà nước TRÁCH NHIỆM HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ NỘP THUẾ Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra nhà nước Điều 66. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Điều 67. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, Tòa án phá sản, chấm dứt hoạt động Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Điều 68. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức chính trị xã hội - nghề doanh nghiệp nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp Điều 69. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp người nộp Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thông tin, báo chí thuế là người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của ngân hàng thương mại hoặc mất năng lực hành vi dân sự *Điều 28. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn Chương VIII Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, cá nhân khác THỦ TỤC HOÀN THUẾ Chương III *Điều 70. Các trường hợp hoàn thuế ĐĂNG KÝ THUẾ Điều 71. Hồ sơ hoàn thuế *Điều 30. Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế *Điều 72. Tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế *Điều 31. Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu *Điều 73. Phân loại hồ sơ hoàn thuế *Điều 32. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu Điều 74. Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế *Điều 33. Thời hạn đăng ký thuế lần đầu *Điều 75. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế *Điều 34. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế Điều 76. Thẩm quyền quyết định hoàn thuế Điều 35. Sử dụng mã số thuế Điều 77. Thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế Điều 36. Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế Chương IX Điều 37. Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh KHÔNG THU THUẾ, MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ; KHOANH Điều 38. Đăng ký thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp TIỀN THUẾ NỢ; XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, Điều 39. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế TIỀN PHẠT Điều 40. Khôi phục mã số thuế Mục 1. KHÔNG THU THUẾ, MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ *Điều 41. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cơ quan Điều 78. Không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuế trong việc đăng ký thuế *Điều 79. Miễn thuế, giảm thuế Chương IV *Điều 80. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ *Điều 81. Nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế *Điều 42. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế Điều 82. Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với *Điều 43. Hồ sơ khai thuế trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định số tiền thuế được miễn, *Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giảm *Điều 45. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế Mục 2. KHOANH TIỀN THUẾ NỢ *Điều 46. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế *Điều 83. Các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ *Điều 47. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế Điều 84. Thủ tục, hồ sơ, thời gian, thẩm quyền khoanh nợ 8
  7. Mục 3. XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN Điều 121. Thu thập thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế PHẠT Điều 122. Tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế *Điều 85. Trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, Điều 123. Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi tiền phạt trốn thuế Điều 86. Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt Chương XIV *Điều 87. Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH VỀ phạt QUẢN LÝ THUẾ Điều 88. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm *Điều 124. Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành nộp, tiền phạt chính về quản lý thuế Chương X Điều 125. Biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về ÁP DỤNG HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ quản lý thuế *Điều 89. Hóa đơn điện tử Điều 126. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế thi hành quyết định Điều 90. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử hành chính về quản lý thuế Điều 91. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch Điều 127. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về vụ quản lý thuế Điều 92. Dịch vụ về hóa đơn điện tử Điều 128. Trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thi Điều 93. Cơ sở dữ liệu về hóa đơn điện tử hành quyết định hành chính về quản lý thuế *Điều 94. Chứng từ điện tử Điều 129. Cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản, phong Chương XI tỏa tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ chính về quản lý thuế Điều 95. Hệ thống thông tin người nộp thuế Điều 130. Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương *Điều 96. Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông hoặc thu nhập tin người nộp thuế Điều 131. Cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối *Điều 97. Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông tin Điều 132. Cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn *Điều 98. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan trong Điều 133. Cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài việc cung cấp thông tin người nộp thuế sản kê biên *Điều 99. Bảo mật thông tin người nộp thuế Điều 134. Cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản khác của đối Điều 100. Công khai thông tin người nộp thuế tượng bị cưỡng chế do cơ quan, tổ chức, cá nhân khác đang giữ Chương XII Điều 135. Cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng TỔ CHỨC KINH DOANH DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng THUẾ, LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy *Điều 101. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề Điều 102. Điều kiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch Chương XV vụ làm thủ tục về thuế XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ THUẾ Điều 103. Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG thủ tục về thuế *Điều 136. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý *Điều 104. Cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế thuế *Điều 105. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế Điều 137. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế Điều 106. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan Điều 138. Hình thức xử phạt, mức phạt tiền và biện pháp khắc phục Chương XIII hậu quả KIỂM TRA THUẾ, THANH TRA THUẾ Điều 139. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KIỂM TRA THUẾ, THANH Điều 140. Miễn tiền phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế TRA THUẾ Mục 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ Điều 107. Nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế THUẾ Điều 108. Xử lý kết quả kiểm tra thuế, thanh tra thuế *Điều 141. Hành vi vi phạm thủ tục thuế Mục 2. KIỂM TRA THUẾ *Điều 142. Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp Điều 109. Kiểm tra thuế tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu Điều 110. Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế *Điều 143. Hành vi trốn thuế *Điều 111. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kiểm Điều 144. Xử lý hành vi vi phạm của ngân hàng thương mại, người tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế bảo lãnh nộp tiền thuế trong lĩnh vực quản lý thuế *Điều 112. Nhiệm vụ, quyền hạn của thủ trưởng cơ quan quản Điều 145. Xử lý hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân có liên quan lý thuế ra quyết định kiểm tra thuế và công chức quản lý thuế trong lĩnh vực quản lý thuế trong việc kiểm tra thuế Điều 146. Xử phạt vi phạm hành chính về phí, lệ phí, hóa đơn trong Mục 3. THANH TRA THUẾ lĩnh vực quản lý thuế Điều 113. Các trường hợp thanh tra thuế Chương XVI Điều 114. Quyết định thanh tra thuế KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KHỞI KIỆN Điều 115. Thời hạn thanh tra thuế Điều 147. Khiếu nại, tố cáo *Điều 116. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh Điều 148. Khởi kiện tra thuế *Điều 149. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế *Điều 117. Nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng đoàn thanh tra trong việc giải quyết khiếu nại về thuế thuế, thành viên đoàn thanh tra thuế Chương XVII *Điều 118. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra thuế ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 119. Kết luận thanh tra thuế Điều 150. Bổ sung một điều vào Luật Kế toán số 88/2015/QH13 Điều 120. Thanh tra lại trong hoạt động thanh tra thuế Điều 151. Hiệu lực thi hành Mục 4. BIỆN PHÁP ÁP DỤNG TRONG THANH TRA THUẾ Điều 152. Quy định chuyển tiếp. ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CÓ DẤU HIỆU TRỐN THUẾ 9
  8. CÁC ĐIỀU QUAN TRỌNG TRONG LUẬT QUẢN LÝ THUẾ CẦN ƯU TIÊN HỌC KỸ 10
  9. LUẬT QUẢN LÝ THUẾ (38/2019/QH14 – 13/06/2019) 7. Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật, sử dụng hóa đơn không hợp pháp và sử dụng Chương I không hợp pháp hóa đơn. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 8. Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy Điều 4. Nội dung quản lý thuế hệ thống thông tin người nộp thuế. 1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế. Điều 8. Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế 2. Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế. 1. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong 3. Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; lĩnh vực thuế phải thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan quản lý miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn thuế theo quy định của Luật này và pháp luật về giao dịch điện tử. nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ. 2. Người nộp thuế đã thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế 4. Quản lý thông tin người nộp thuế. thì không phải thực hiện phương thức giao dịch khác. 5. Quản lý hóa đơn, chứng từ. 3. Cơ quan quản lý thuế khi tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục 6. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, hành chính thuế cho người nộp thuế bằng phương thức điện tử phải chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế. xác nhận việc hoàn thành giao dịch điện tử của người nộp thuế, bảo đảm quyền của người nộp thuế quy định tại Điều 16 của Luật này. 7. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế. 4. Người nộp thuế phải thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý thuế 8. Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế. nêu tại thông báo, quyết định, văn bản điện tử như đối với thông báo, quyết định, văn bản bằng giấy của cơ quan quản lý thuế. 9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. 5. Chứng từ điện tử sử dụng trong giao dịch điện tử phải được ký 10. Hợp tác quốc tế về thuế. điện tử phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. 11. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế. 6. Cơ quan, tổ chức đã kết nối thông tin điện tử với cơ quan quản lý Điều 5. Nguyên tắc quản lý thuế thuế thì phải sử dụng chứng từ điện tử trong quá trình thực hiện giao dịch với cơ quan quản lý thuế; sử dụng chứng từ điện tử do cơ quan 1. Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp quản lý thuế cung cấp để giải quyết các thủ tục hành chính cho thuế theo quy định của luật. người nộp thuế và không được yêu cầu người nộp thuế nộp chứng từ 2. Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước được giao giấy. nhiệm vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của 7. Cơ quan quản lý thuế tổ chức hệ thống thông tin điện tử có trách Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công nhiệm sau đây: khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. a) Hướng dẫn, hỗ trợ để người nộp thuế, tổ chức cung cấp dịch vụ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, ngân hàng và các tổ chức 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế liên quan thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế; theo quy định của pháp luật. b) Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống tiếp nhận và xử lý dữ liệu 4. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thuế điện tử bảo đảm an ninh, an toàn, bảo mật và liên tục; thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt c) Xây dựng hệ thống kết nối thông tin, cung cấp thông tin về số động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro tiền thuế đã nộp ngân sách nhà nước, thông tin về tình hình thực trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho các cơ quan, tổ chức, cá Việt Nam. nhân có liên quan bằng điện tử để thực hiện các thủ tục hành chính cho người nộp thuế theo quy định; 5. Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về d) Cập nhật, quản lý, cung cấp các thông tin đăng ký sử dụng giao hải quan và quy định của Chính phủ. dịch thuế điện tử của người nộp thuế; xác thực giao dịch điện tử của người nộp thuế cho các cơ quan, tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế nước để thực hiện quản lý thuế và quản lý thu ngân sách nhà nước; 1. Thông đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và công chức đ) Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuế cho quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế để chuyển giá, trốn thuế. người nộp thuế bằng phương thức điện tử; 2. Gây phiền hà, sách nhiễu đối với người nộp thuế. e) Trường hợp chứng từ điện tử của người nộp thuế đã được lưu 3. Lợi dụng để chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép tiền thuế. trong cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế phải thực hiện khai thác, sử dụng dữ 4. Cố tình không kê khai hoặc kê khai thuế không đầy đủ, kịp thời, liệu trên hệ thống, không được yêu cầu người nộp thuế cung cấp hồ chính xác về số tiền thuế phải nộp. sơ thuế, chứng từ nộp thuế bằng giấy. 5. Cản trở công chức quản lý thuế thi hành công vụ. 8. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hồ sơ, thủ tục về giao dịch điện 6. Sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác để thực hiện hành vi tử trong lĩnh vực thuế. vi phạm pháp luật hoặc cho người khác sử dụng mã số thuế của Điều 9. Quản lý rủi ro trong quản lý thuế mình không đúng quy định của pháp luật. 1. Cơ quan thuế áp dụng quản lý rủi ro trong đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, nợ thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính 11
  10. về quản lý thuế, hoàn thuế, kiểm tra thuế, thanh tra thuế, quản lý và hội trong từng thời kỳ, Nhà nước bảo đảm các nguồn lực tài chính sử dụng hóa đơn, chứng từ và các nghiệp vụ khác trong quản lý để thực hiện nội dung quy định tại khoản này. thuế. 2. Nhà nước tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân tham gia phát 2. Cơ quan hải quan áp dụng quản lý rủi ro trong khai thuế, hoàn triển công nghệ và phương tiện kỹ thuật tiên tiến để áp dụng phương thuế, không thu thuế, kiểm tra thuế, thanh tra thuế và các nghiệp vụ pháp quản lý thuế hiện đại, thực hiện giao dịch điện tử và quản lý khác trong quản lý thuế. thuế điện tử; đẩy mạnh phát triển các dịch vụ thanh toán thông qua hệ thống ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác để từng bước 3. Áp dụng cơ chế quản lý rủi ro trong quản lý thuế gồm nghiệp vụ hạn chế các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt của người nộp thuế. thu thập, xử lý thông tin, dữ liệu liên quan đến người nộp thuế; xây dựng tiêu chí quản lý thuế; đánh giá việc tuân thủ pháp luật của 3. Cơ quan quản lý thuế xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đáp người nộp thuế; phân loại mức độ rủi ro trong quản lý thuế và tổ ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý thuế, tiêu chuẩn kỹ thuật, chức thực hiện các biện pháp quản lý thuế phù hợp. định dạng dữ liệu về hóa đơn, chứng từ điện tử, hồ sơ thuế để thực hiện giao dịch điện tử giữa người nộp thuế với cơ quan quản lý thuế 4. Đánh giá việc tuân thủ pháp luật của người nộp thuế và phân loại và giữa cơ quan quản lý thuế với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên mức độ rủi ro trong quản lý thuế được quy định như sau: quan. a) Đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế được Chương II thực hiện dựa trên hệ thống các tiêu chí, thông tin về lịch sử quá trình hoạt động của người nộp thuế, quá trình tuân thủ pháp luật và NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ mối quan hệ hợp tác với cơ quan quản lý thuế trong việc thực hiện QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG QUẢN LÝ THUẾ pháp luật về thuế và mức độ vi phạm pháp luật về thuế; Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Bộ, cơ quan b) Phân loại mức độ rủi ro trong quản lý thuế được thực hiện dựa ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trên mức độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế. Trong quá trình phân loại mức độ rủi ro, cơ quan quản lý thuế xem xét các nội dung 1. Bộ Tài chính là cơ quan chủ trì giúp Chính phủ thống nhất quản có liên quan, gồm thông tin về dấu hiệu rủi ro; dấu hiệu, hành vi vi lý nhà nước về quản lý thuế và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: phạm trong quản lý thuế; thông tin về kết quả hoạt động nghiệp vụ a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban của cơ quan quản lý thuế, cơ quan khác có liên quan theo quy định hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế; của Luật này; b) Tổ chức việc thực hiện quản lý thuế theo quy định của Luật này c) Cơ quan quản lý thuế sử dụng kết quả đánh giá việc tuân thủ pháp và quy định khác của pháp luật có liên quan; luật của người nộp thuế và kết quả phân loại mức độ rủi ro trong quản lý thuế để áp dụng các biện pháp quản lý thuế phù hợp. c) Tổ chức việc lập và thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước; 5. Cơ quan quản lý thuế ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin để d) Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về thuế và tự động tích hợp, xử lý dữ liệu phục vụ việc áp dụng quản lý rủi ro quy định khác của pháp luật có liên quan; trong quản lý thuế. đ) Xử lý vi phạm pháp luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan 6. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tiêu chí đánh giá việc tuân thủ đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền; pháp luật của người nộp thuế, phân loại mức độ rủi ro và việc áp e) Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về thuế; dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế. g) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ khác có liên quan Điều 10. Xây dựng lực lượng quản lý thuế hướng dẫn việc thực hiện giám định độc lập về giá trị của máy móc, 1. Lực lượng quản lý thuế được xây dựng trong sạch, vững mạnh; thiết bị, dây chuyền công nghệ theo quy định của Luật Đầu tư. được trang bị và làm chủ kỹ thuật hiện đại, hoạt động hiệu lực và 2. Bộ Công an có trách nhiệm sau đây: hiệu quả. a) Kết nối, tiếp nhận thông tin với cơ quan quản lý thuế về việc hoàn 2. Công chức quản lý thuế là người có đủ điều kiện được tuyển thành nghĩa vụ nộp thuế đối với phương tiện giao thông cơ giới dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan quản đường bộ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định lý thuế; được đào tạo, bồi dưỡng và quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; của pháp luật về cán bộ, công chức. b) Tổ chức tiếp nhận, xử lý, giải quyết tin báo, tố giác tội phạm và 3. Chế độ phục vụ, chức danh, tiêu chuẩn, lương, chế độ đãi ngộ kiến nghị khởi tố, tiếp nhận các hồ sơ do cơ quan quản lý thuế phát khác, cấp hiệu, trang phục của công chức quản lý thuế được thực hiện hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm trong lĩnh vực thuế hiện theo quy định của pháp luật. chuyển đến, tiến hành điều tra, xử lý tội phạm trong lĩnh vực thuế 4. Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm đào tạo, xây dựng đội ngũ theo quy định của pháp luật; trường hợp không khởi tố vụ án hình công chức quản lý thuế để thực hiện chức năng quản lý thuế theo sự hoặc đình chỉ điều tra vụ án thì thông báo bằng văn bản cho cơ quy định của pháp luật. quan quản lý thuế biết rõ lý do và chuyển hồ sơ cho cơ quan quản lý thuế giải quyết theo thẩm quyền. Điều 11. Hiện đại hóa công tác quản lý thuế 3. Bộ Công Thương có trách nhiệm sau đây: 1. Công tác quản lý thuế được hiện đại hóa về phương pháp quản lý, thủ tục hành chính, bộ máy tổ chức, đội ngũ công chức, viên chức, a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chức năng trong việc kết nối, áp dụng rộng rãi công nghệ thông tin, kỹ thuật hiện đại trên cơ sở dữ cung cấp thông tin liên quan để phối hợp với Bộ Tài chính trong liệu thông tin chính xác về người nộp thuế để kiểm soát được tất cả quản lý thuế đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại điện đối tượng chịu thuế, căn cứ tính thuế; bảo đảm dự báo nhanh, chính tử, nhượng quyền thương mại và các hoạt động liên quan; xác số thu của ngân sách nhà nước; phát hiện và xử lý kịp thời các b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chức năng phối hợp với cơ quan vướng mắc, vi phạm pháp luật về thuế; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế thực hiện quy định của pháp luật về kinh doanh hàng công tác quản lý thuế. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã 12
  11. hóa, dịch vụ thương mại trên thị trường và lĩnh vực khác theo quy người lao động nước ngoài làm việc ở Việt Nam và người lao động định của pháp luật. Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. 4. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm sau đây: 10. Bộ Y tế có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chức năng phối hợp với cơ quan quản lý thuế trong việc kết nối, cung cấp a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chức năng phối hợp với cơ quan thông tin của các cơ sở kinh doanh dược, cơ sở khám bệnh, chữa quản lý thuế để quản lý thuế đối với hoạt động cung cấp, sử dụng bệnh. dịch vụ Internet, thông tin trên mạng, trò chơi điện tử trên mạng; 11. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chức năng trong việc kết nối, phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về cung cấp thông tin liên quan với cơ quan quản lý thuế đối với tổ quản lý thuế theo quy định của Chính phủ. chức, cá nhân trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin trên mạng, trò chơi Điều 16. Quyền của người nộp thuế điện tử trên mạng. 1. Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông 5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm sau đây: tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế. a) Chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức tín dụng trong việc kết nối, cung 2. Được nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế của các cơ quan cấp thông tin với cơ quan quản lý thuế liên quan đến giao dịch qua chức năng khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. ngân hàng của tổ chức, cá nhân và phối hợp với cơ quan quản lý thuế thực hiện biện pháp cưỡng chế theo quy định của Luật này; 3. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa b) Xây dựng và phát triển hệ thống thanh toán thương mại điện tử xuất khẩu, nhập khẩu. quốc gia, các tiện ích tích hợp thanh toán điện tử để sử dụng rộng rãi cho các mô hình thương mại điện tử; 4. Được giữ bí mật thông tin, trừ các thông tin phải cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông tin công khai về thuế theo c) Thiết lập cơ chế quản lý, giám sát các giao dịch thanh toán hỗ trợ quy định của pháp luật. công tác quản lý thuế đối với hoạt động cung cấp dịch vụ xuyên biên giới trong thương mại điện tử. 5. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; được biết thời hạn giải quyết hoàn thuế, số tiền thuế không 6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm sau đây: được hoàn và căn cứ pháp lý đối với số tiền thuế không được hoàn. a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chức năng phối hợp với cơ quan 6. Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, quản lý thuế trong việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh đại lý làm thủ tục hải quan để thực hiện dịch vụ đại lý thuế, đại lý nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng làm thủ tục hải quan. ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế và các giấy chứng nhận đăng ký khác của người nộp thuế theo cơ chế một cửa liên thông; 7. Được nhận quyết định xử lý về thuế, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế, được yêu cầu giải thích nội dung quyết định xử lý về b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chức năng tăng cường công tác thuế; được bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thẩm định dự án đầu tư nhằm ngăn chặn tình trạng chuyển giá, tránh thuế; được nhận văn bản kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế, thuế; quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý thuế. c) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chức năng tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám định chất lượng, giá trị máy móc, thiết bị, 8. Được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản lý thuế, công chức công nghệ được sử dụng trong quá trình hoạt động của dự án đầu tư; quản lý thuế gây ra theo quy định của pháp luật. d) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chức năng phối hợp với cơ quan 9. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ quản lý thuế trong việc thực hiện quy định của pháp luật về ưu đãi nộp thuế của mình. đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về thuế. 10. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính 7. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây: liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình. a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chức năng phối hợp với cơ quan 11. Không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, không tính tiền quản lý thuế trong việc quản lý các khoản thu liên quan đến đất đai, chậm nộp đối với trường hợp do người nộp thuế thực hiện theo văn tài sản gắn liền với đất và tài nguyên khoáng sản; bản hướng dẫn và quyết định xử lý của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế b) Cung cấp thông tin người nộp thuế do cơ quan tài nguyên, môi của người nộp thuế. trường quản lý có liên quan đến công tác quản lý thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế. 12. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật về tố cáo. 8. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm sau đây: 13. Được tra cứu, xem, in toàn bộ chứng từ điện tử mà mình đã gửi a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chức năng trong việc kết nối, đến cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế theo quy định cung cấp thông tin liên quan đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp, của Luật này và pháp luật về giao dịch điện tử. cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng hóa, hành khách; 14. Được sử dụng chứng từ điện tử trong giao dịch với cơ quan quản b) Kết nối, cung cấp thông tin về tiêu chí kỹ thuật liên quan đến lý thuế và cơ quan, tổ chức có liên quan. quản lý thu đối với tài sản là phương tiện phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng. Điều 17. Trách nhiệm của người nộp thuế 9. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chỉ đạo, 1. Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của hướng dẫn các cơ quan chức năng trong việc kết nối, cung cấp pháp luật. thông tin với cơ quan quản lý thuế liên quan đến việc cấp phép cho 13