Tài liệu ôn tập ứng dụng Công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế

docx 300 trang hongtran 05/01/2023 10360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập ứng dụng Công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_tap_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_trong_linh_vuc.docx

Nội dung text: Tài liệu ôn tập ứng dụng Công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế

  1. 1. Quyết định số 2035/QĐ-BYT ngày 12/6/2013 của Bộ Y tế về công bố danh mục kỹ thuật ứng dụng CNTT trong lĩnh vực y tế. QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC KỸ THUẬT VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG LĨNH VỰC Y TẾ BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong lĩnh vực y tế, gồm 3 nhóm: 1. Danh mục kỹ thuật do Bộ Y tế ban hành; 2. Danh mục kỹ thuật do cơ quan khác ban hành; 3. Danh mục các giao thức tiêu chuẩn kỹ thuật ứng dụng CNTT trong các hệ thống thông tin y tế. Điều 2. Danh mục kỹ thuật này được áp dụng để làm căn cứ trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế. Các hệ thống thông tin đang hoạt động hoặc triển khai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành cần được rà soát và có lộ trình chuyển đổi, nâng cấp phù hợp với quy định về áp dụng tiêu chuẩn trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh - Bộ Y tế; Giám đốc Bệnh viện, Viện có giường trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thủ trưởng Y tế các ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. DANH MỤC KỸ THUẬT VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG LĨNH VỰC Y TẾ (Công bố kèm theo Quyết định số 2035/QĐ-BYT ngày 12 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
  2. 1. Danh mục kỹ thuật do Bộ Y tế ban hành Ký Quy Loại Số hiệu Tên định Nguồn tài liệu tham danh Ghi chú TT danh đầy đủ áp chiếu mục mục dụng 1 Danh Bảng Ban hành theo Quyết định mục các mã các xét xét số 4069/2001/QĐ- nghiệm nghiệm BYT ngày 28 Bắt huyết Huyết tháng 9 năm 2001 buộc học, học, của Bộ trưởng Bộ hóa sinh Hóa Y tế và vi sinh và sinh Vi sinh 2 Danh Bảng Ban hành theo Quyết định mục các mã các chẩn chẩn số 4069/2001/QĐ- Bắt đoán đoán BYT ngày 28 buộc Hình Hình tháng 9 năm 2001 ảnh và ảnh và của Bộ trưởng Bộ Nội soi Nội soi Y tế 2. Danh mục kỹ thuật do các cơ quan khác ban hành Ký Quy Số Loại hiệu định Nguồn tài liệu tham T danh Tên đầy đủ Ghi chú danh áp chiếu T mục mục dụng Danh mục tiêu chuẩn Danh mục Theo Ban hành theo kỹ tiêu chuẩn quy Thông thuật kỹ thuật về định tư 01/2011/TT- về ứng dụng của Bộ BTTTT ngày 4 1 ứng công nghệ Thông tháng 1 năm dụng thông tin tin và 2011 của Bộ công trong cơ Truyề Thông tin và nghệ quan nhà n Truyền thông thông nước thông tin trong cơ quan
  3. nhà nước Ban hành theo Quyết định số 124/2004/Q Danh Đ-TTg ngày Danh mục mục 08 tháng 7 năm đơn vị hành Bắt 2 đơn vị 2004 của Thủ chính Việt buộc hành tướng Chính Nam chính phủ và những thay đổi đã được cập nhật theo quy định. Ban hành theo Quyết định số 121- TCTK/PPCĐ Danh ngày 02 tháng mục Danh mục 3 năm 1979 các dân Bắt 3 các dân tộc của Tổng cục tộc buộc n Việt Nam trưởng Tổng Việt cục Thống kê Nam và những thay đổi đã được cập nhật theo quy định Danh mục nghề nghiệp được ban hành Danh theo Quyết mục Bảng mã Bắt định số 4 nghề nghề nghiệp buộc 114/1998/QĐ- nghiệp TCTK ngày 29 tháng 3 năm 1998 của Tổng cục Thống kê ICD- ICD-O-3 Danh O-3 (Internation Khuyế mục Tổ chức Y tế (bổ al n nghị 5 Giải Thế giới ban sung Classificati áp phẫu hành phiên on of dụng bệnh bản là Diseases for năm Oncology
  4. mới Third nhất) Edition) Danh mục quản lý Internationa phẫu l thuật - Classificati Khuyế ICD- Tổ chức Y tế thủ on of n nghị 6 10- Thế giới ban thuật Disease - áp om/ PCS hành theo Procedure dụng Tổ Coding chức Y System tế thế giới Danh Internationa mục l quản lý Classificati bệnh ICD- Tổ chức Y tế on of Bắt 7 tật theo 10- Thế giới ban Diseases - buộc Tổ CM hành Clinical chức Y Modificatio tế thế ns giới Danh mục hoạt chất thuốc phân loại theo The cấu Anatomical Khuyế Tổ chức Y tế trúc Therapeutic n nghị 8 ATC Thế giới ban hóa Chemical áp hành học, Classificatio dụng tác n System dụng điều trị và giải phẫu của Tổ chức
  5. Y tế Thế giới Danh mục mã quan sát Logical lâm KhuyếViện Observation sàng LOIN n nghị Regenstrief 9 Indetifiers và mã C áp ( Names and dùng dụng g) Codes trong phòng xét nghiệ m 3. Danh mục các giao thức tiêu chuẩn kỹ thuật ứng dụng CNTT trong các hệ thống thông tin y tế Ký hiệu Quy Số Loại tiêu định Nguồn tài liệu tham T tiêu chuẩn, Tên đầy đủ Ghi chú áp chiếu T chuẩn phiên dụng bản Giao thức HL7 Health Level trao đổi message Tổ chức Seven Bắt 1 dữ liệu, s HL7 ban messages buộc thông version hành version 2.x, 3.0 tin y tế 2.x, 3.0 HL7 Kiến Khuyế trúc tài Clinic Tổ chức HL7 n nghị 2 liệu lâm Document HL7 ban CDA áp sàng Architecture hành dụng HL7 Hồ Khuyế Tổ chức sơ/Tài HL7 Continuity of n nghị 3 HL7 ban liệu CCD Care Document áp hành chăm sóc dụng sức khỏe
  6. liên tục HL7 Hiệp hội Chuẩn các nhà hình ảnh The Digital sản xuất số và Imaging and DICO Bắt điện tử 4 truyền Communicatio M buộc quốc gia rg thông ns in Medicine (NEMA) trong y - version 2.0 - Hoa Kỳ tế ban hành Chuẩn quốc tế hỗ trợ trao đổi Statistical Data các dữ and Metadata liệu/thôn Exchange Tổ chức g tin SDMX-(SDMX)-based Bắt Y tế Thế 5 thống kê HD data exchange buộc giới ban hd.org và siêu format for the hành dữ liệu Health Domain giữa các (HD) hệ thống thông tin y tế Chuẩn quốc tế về kết Quỹ nối và Chăm trao đổi EHR-Lab Khuyế sóc sức thông tin Interoperability ELINC n nghị khỏe 6 giữa and S áp Californi phòng Connectivity dụng a - Hoa xét Specification Kỳ ban nghiệm hành và Hồ sơ sức khỏe điện tử 2. Quyết định số 5227/QĐ-BYT ngày 07/12/2015 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn các yêu cầu năng lực đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin ngành y tế.
  7. I. Phạm vi và đối tượng áp dụng 1. Quyết định này hướng dẫn các yêu cầu năng lực đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các đơn vị trong ngành y tế. 2. Hướng dẫn này là cơ sở cho các cơ quan, đơn vị trong ngành y tế (sau đây gọi tắt là đơn vị) xây dựng các kế hoạch, chương trình đào tạo, tập huấn nhằm bồi dưỡng năng lực cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của đơn vị. II. Giải thích từ ngữ Trong Hướng dẫn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Hoạt động y tế: là các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong lĩnh vực: y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, giám định y khoa, kiểm nghiệm, pháp y, pháp y tâm thần, y dược cổ truyền, sức khỏe sinh sản, trang thiết bị y tế, dược, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, bảo hiểm y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, đào tạo và các hoạt động hành chính trong các cơ quan, đơn vị thuộc ngành y tế. 2. Hệ thống thông tin y tế (gọi tắt là hệ thống): là hệ thống phần cứng, phần mềm máy tính, cơ sở dữ liệu, mạng máy tính được xây dựng phục vụ cho các hoạt động y tế. 3. Cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin y tế: là cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị trong ngành y tế được phân công thực hiện nhiệm vụ chuyên trách công nghệ thông tin tại đơn vị. III. Yêu cầu năng lực đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin y tế 1. Hiểu biết về môi trường làm việc a. Hiểu biết nội dung cơ bản về nguyên tắc, mô hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ các tuyến y tế trong mạng lưới y tế Việt Nam. b. Hiểu biết nội dung cơ bản về các văn bản chiến lược, chính sách liên quan tới lĩnh vực quản lý của đơn vị. c. Nắm vững quy định về tiêu chuẩn đạo đức, quy tắc ứng xử của cán bộ, viên chức ngành y tế. 2. Nhận thức về tầm quan trọng của ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế a. Nắm được tầm quan trọng và tính hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của đơn vị. b. Nắm được các yêu cầu về đảm bảo bí mật thông tin y tế theo quy định của Bộ Y tế. c. Nắm được các yêu cầu về đảm bảo an toàn dữ liệu đối với các hệ thống theo quy định của Chính phủ và của Bộ Y tế. 3. Hiểu biết cơ chế, chính sách và chiến lược phát triển công nghệ thông tin và công nghệ thông tin ngành y tế
  8. a. Hiểu biết nội dung cơ bản các văn bản về chiến lược, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn khác của Đảng, Nhà nước về công nghệ thông tin. b. Hiếu biết nội dung cơ bản về chiến lược, chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn khác về công nghệ thông tin do Bộ Y tế ban hành. c. Nắm vững và am hiểu các nội dung trong các văn bản hướng dẫn về công nghệ thông tin liên quan tới lĩnh vực hoạt động của đơn vị. d. Tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý nhà nước về công nghệ thông tin theo quy định và nhu cầu công việc. 4. Kỹ năng trong giao tiếp, cộng tác a. Kỹ năng trình bày, nâng cao nhận thức cho cán bộ y tế và người dân, cộng đồng về ứng dụng công nghệ thông tin. b. Kỹ năng trao đổi, phân tích để nắm bắt được nhu cầu về ứng dụng công nghệ thông tin của cán bộ y tế, người dân, doanh nghiệp. c. Kỹ năng thu thập yêu cầu người dùng, quy trình chuyên môn nghiệp vụ y tế chuyển đổi thành các yêu cầu công nghệ thông tin phục vụ xây dựng, vận hành các hệ thống chuyên ngành của đơn vị. d. Khả năng cộng tác, trao đổi nhanh chóng, hiệu quả với đồng nghiệp, cán bộ y tế và người dân, doanh nghiệp trong quá trình triển khai, vận hành dự án công nghệ thông tin. đ. Nắm được và tuân thủ các nguyên tắc bảo mật thông tin y tế theo quy định của Bộ Y tế khi giao tiếp, cộng tác. e. Có khả năng trình bày và viết đề xuất các giải pháp phù hợp liên quan tới hệ thống được giao. 5. Năng lực về chuyên môn công nghệ thông tin y tế a. Nắm vững các thuật ngữ chuyên môn y tế và công nghệ thông tin liên quan tới các hệ thống được giao xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác. b. Nắm vững và am hiểu các yêu cầu nghiệp vụ liên quan tới các hệ thống của đơn vị được giao xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác. c. Nắm vững kiến trúc hệ thống, chức năng hệ thống, công nghệ và tiêu chuẩn công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin y tế của các hệ thống chuyên ngành của đơn vị khi tham gia xây dựng, triển khai các hệ thống này. d. Có kiến thức, kỹ năng liên quan khi tổ chức, triển khai, duy trì, khai thác các hệ thống chuyên ngành tại đơn vị. đ. Nắm vững và am hiểu quy trình xây dựng kế hoạch, phương pháp lập kế hoạch, phương pháp giám sát thực hiện kế hoạch và kiến thức, kỹ năng về quản lý dự án đầu tư công nghệ thông tin khi tham gia xây dựng và triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị.
  9. e. Có kỹ năng quản lý, giám sát, đánh giá chất lượng đối với các hệ thống có nhu cầu hoặc đang sử dụng, thuê dịch vụ của đơn vị. g. Có kiến thức thực tiễn, kỹ năng giảng dạy, trình bày và sử dụng thành thạo các công cụ giảng dạy trực quan khi tham gia hướng dẫn, đào tạo, nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin. h. Có kiến thức, kỹ năng về các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin y tế phù hợp với các quy định của Chính phủ và Bộ Y tế khi tổ chức triển khai các giải pháp an toàn, bảo mật thông tin cho đơn vị. i. Đáp ứng yêu cầu cơ bản về kiến thức, kỹ năng liên quan tới các công việc được giao quy định tại Thông tư số 11/2015/TT-BTTTT ngày 5/5/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin chuyên nghiệp và phù hợp với tình hình thực tiễn của đơn vị. 6. Năng lực về học tập, tự nâng cao trình độ a. Có khả năng tự học tập, nghiên cứu và ứng dụng kiến thức về công nghệ thông tin y tế vào công việc hàng ngày. b. Hiểu biết và cập nhật thường xuyên các kiến thức, công nghệ liên quan tới các hệ thống được giao quản lý, vận hành, khai thác. c. Có khả năng sử dụng tiếng Anh trong việc đọc, hiểu tài liệu về chuyên môn, giao tiếp trong các tình huống chuyên môn thông thường và có thể viết được báo cáo với các nội dung cơ bản về công nghệ thông tin y tế. d. Có kỹ năng thu thập, phân tích và sử dụng các thông tin về công nghệ thông tin y tế trong nước và quốc tế./. 3. Thông tư số 54/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin và hướng dẫn xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. 2. Thông tư này áp dụng cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. HIS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Hospital Information System” được dịch sang tiếng Việt là “Hệ thống thông tin bệnh viện”. 2. LIS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Laboratory Information System” được dịch sang tiếng Việt là “Hệ thống thông tin xét nghiệm”.
  10. 3. RIS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Radiology Information System” được dịch sang tiếng Việt là “Hệ thống thông tin chẩn đoán hình ảnh”. 4. PACS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Picture Archiving and Communication System” được dịch sang tiếng Việt là “Hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh”. 5. EMR là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Electronic Medical Record” được dịch sang tiếng Việt là “Bệnh án điện tử”. 6. CDR là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Clinical Data Repository” được dịch sang tiếng Việt là “Kho dữ liệu lâm sàng”. 7. CDSS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Clinical Decision Support System” được dịch sang tiếng Việt là “Hệ thống hỗ trợ quyết định lâm sàng”. 8. Tiêu chuẩn HL7 là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Health Level 7 Standard” là tiêu chuẩn quốc tế cung cấp giao thức về quản lý, trao đổi và tích hợp thông tin y tế điện tử giữa các hệ thống thông tin y tế. 9. Tiêu chuẩn HL7 CDA chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Health Level 7 Clinical Document Architecture” là tài liệu có cấu trúc dựa trên định dạng XML quy định cấu trúc và ngữ nghĩa dữ liệu lâm sàng phục vụ mục tiêu trao đổi dữ liệu giữa các bên liên quan. 10. CCD là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Continuity of Care Document” được dịch sang tiếng Việt là tập tin điện tử về tài liệu chăm sóc sức khỏe liên tục. 11. DICOM là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Digital Imaging Communication in Medicine” là tiêu chuẩn quốc tế để truyền tải, lưu trữ, truy xuất, in ấn, xử lý và hiển thị thông tin hình ảnh y khoa. Điều 3. Ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm 08 nhóm tiêu chí về: Hạ tầng, phần mềm quản lý điều hành, HIS, RIS-PACS, LIS, phi chức năng, bảo mật và an toàn thông tin, EMR được quy định tại Phụ lục I Thông tư này. Điều 4. Nguyên tắc xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin 1. Mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được xác định theo bảng tổng hợp tiêu chí để đánh giá mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục II Thông tư này. 2. Bảo đảm nguyên tắc khách quan, chính xác và trung thực. 3. Phải đạt tất cả tiêu chí ở mức đánh giá. Nếu có ít nhất 01 tiêu chí không đạt thì xếp ở mức thấp hơn liền kề.
  11. Điều 5. Hướng dẫn việc xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin 1. Căn cứ vào quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư này, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quyết định đầu tư theo thẩm quyền và ban hành quyết định xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở phụ trách. Trong trường hợp cần thiết, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thành lập Hội đồng chuyên môn hoặc thuê tổ chức độc lập để tư vấn việc xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở phụ trách. 2. Quyết định xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được gửi báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và gửi Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế. 3. Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý cấp trên về việc xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở phụ trách; có trách nhiệm xác định lại mức ứng dụng công nghệ thông tin nếu cơ quan quản lý y tế cấp trên kiểm tra phát hiện mức ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa phù hợp với văn bản báo cáo. Điều 6. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 02 năm 2018. Điều 7. Tổ chức thực hiện 1. Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ thuộc Bộ Y tế có trách nhiệm: a) Cục Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; công bố mức ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc trên Trang thông tin điện tử tổng hợp của Cục Công nghệ thông tin ( b) Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế phối hợp với Cục Công nghệ thông tin tham gia công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo chức năng, nhiệm vụ được giao. 2. Sở Y tế và Y tế Bộ, ngành có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này theo thẩm quyền quản lý; định kỳ vào tháng 12 hằng năm tổng hợp báo cáo Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý. 3. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm xác định mức ứng dụng công nghệ thông tin và có văn bản báo cáo (mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư này) cơ quan quản lý y tế cấp trên trực tiếp, cụ thể như sau:
  12. a) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế: Văn bản báo cáo mức ứng dụng công nghệ thông tin gửi về Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế. b) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, văn bản báo cáo mức ứng dụng công nghệ thông tin gửi về Cục Quân Y - Bộ Quốc phòng; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công an, văn bản báo cáo mức ứng dụng công nghệ thông tin gửi về Cục Y tế - Bộ Công an; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải, văn bản báo cáo mức ứng dụng công nghệ thông tin gửi về Cục Y tế Giao thông vận tải - Bộ Giao thông Vận tải. c) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này): Văn bản báo cáo mức ứng dụng công nghệ thông tin gửi về Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ sở. d) Định kỳ vào tháng 12 hằng năm báo cáo cơ quan quản lý y tế cấp trên trực tiếp về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Công nghệ thông tin) để xem xét, giải quyết./.
  13. Phụ lục 1 BỘ TIÊU CHÍ VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH (Kèm theo Thông tư số 54 /2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế) I. Nhóm tiêu chí hạ tầng TT Tiêu chí Mức Trang bị máy tính tối thiểu phải đáp ứng triển khai ứng 1 dụng CNTT mức 1 2 Mạng nội bộ (LAN) 3 Đường truyền kết nối Internet Máy chủ chuyên dụng (máy chủ ứng dụng/máy chủ cơ sở 4 dữ liệu - CSDL) Phòng máy chủ (thiết bị phòng cháy, chữa cháy; thiết bị 5 theo dõi nhiệt độ, độ ẩm; thiết bị kiểm soát người vào/ra) mức 2 Phần mềm hệ thống (hệ điều hành, hệ quản trị CSDL) vẫn 6 còn được hỗ trợ từ nhà sản xuất (ngoại trừ phần mềm mã nguồn mở) 7 Thiết bị tường lửa 8 Thiết bị lưu trữ (Máy chủ lưu trữ hoặc thiết bị lưu trữ ngoài) 9 Thiết bị đọc mã vạch mức 3 10 Máy in mã vạch 11 Hệ thống lưu trữ (SAN/NAS) 12 Hệ thống lấy số xếp hàng mức 4 13 Màn hình hiển thị (số xếp hàng) Bảng thông báo điện tử (Thông báo bản tin bệnh viện, giá 14 mức 5 dịch vụ y tế, ) 15 Thiết bị di động (máy tính bảng, điện thoại thông minh) 16 Camera an ninh bệnh viện mức 6 17 Mạng LAN không dây (wireless) Kios thông tin (cho phép bệnh nhân và người nhà tra cứu 18 thông tin về bệnh viện, thông tin khám bệnh, chữa bệnh) mức 7 19 Phần mềm giám sát mạng bệnh viện II. Nhóm tiêu chí phần mềm quản lý điều hành
  14. TT Tiêu chí Mức 20 Quản lý tài chính - kế toán 21 Quản lý tài sản, trang thiết bị Cơ bản 22 Quản lý nhân lực 23 Quản lý văn bản 24 Chỉ đạo tuyến 25 Trang thông tin điện tử 26 Thư điện tử nội bộ Nâng cao 27 Quản lý đào tạo 28 Quản lý nghiên cứu khoa học 29 Quản lý chất lượng bệnh viện III. Nhóm tiêu chí hệ thống thông tin bệnh viện (HIS) TT Tiêu chí Mức 30 Quản trị hệ thống (Quản lý người dùng, quản lý cấu hình) 31 Quản lý danh mục dùng chung 32 Tiếp nhận đăng ký khám bệnh, chữa bệnh 33 Quản lý khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú mức 1 34 Quản lý dược (thông tin thuốc) 35 Quản lý viện phí và thanh toán BHYT 36 Kết nối với BHXH thanh quyết toán BHYT (tập tin XML) 37 Quản lý chỉ định lâm sàng, cận lâm sàng mức 2 38 Quản lý kết quả cận lâm sàng 39 Quản lý điều trị nội trú 40 Quản lý phòng bệnh, giường bệnh 41 Quản lý suất ăn cho bệnh nhân mức 3 42 Báo cáo thống kê 43 Quản lý khám sức khỏe 44 Quản lý hàng đợi xếp hàng tự động 45 Quản lý hóa chất, vật tư tiêu hao mức 4 46 Quản lý trang thiết bị y tế 47 Kết nối với PACS 48 Quản lý khoa/phòng cấp cứu mức 5
  15. TT Tiêu chí Mức 49 Quản lý phòng mổ 50 Quản lý lịch hẹn điều trị 51 Quản lý ngân hàng máu (nếu có) 52 Quản lý thẻ bệnh nhân 53 Quản lý tương tác thuốc/thuốc 54 Quản lý phác đồ điều trị mức 6 55 Quản lý dinh dưỡng 56 Kê đơn, chỉ định trên máy tính bảng, điện thoại thông minh 57 Quản lý quy trình kỹ thuật 58 Quản lý hồ sơ bệnh án Nhận dạng giọng nói hỗ trợ ra chỉ định, ghi lại diễn biến 59 mức 7 bệnh 60 Tìm kiếm và tra cứu thông tin (KIOS thông tin) 61 Thanh toán viện phí điện tử IV. Nhóm tiêu chí hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (RIS-PACS) TT Tiêu chí Mức 62 Quản trị hệ thống 63 Cấu hình quản lý máy chủ PACS 64 Cấu hình quản lý máy trạm PACS 65 Quản lý thông tin chỉ định Cơ bản 66 Quản lý danh sách bệnh nhân được chỉ định Giao diện kết nối (Interface) 2 chiều với các thiết bị chẩn 67 đoán hình ảnh thông dụng (CT, MRI, X-quang, DSA, siêu âm)
  16. TT Tiêu chí Mức Interface kết nối, liên thông với HIS: - RIS nhận thông tin chỉ định từ HIS, RIS chuyển thông tin chỉ định vào máy chẩn đoán hình ảnh theo tiêu chuẩn HL7; - PACS nhận hình bệnh lý đã được xử lý từ trạm xử lý (workstation) của bác sĩ; 68 - PACS chuyển đổi hình bệnh lý từ định dạng DICOM sang định dạng JPEG và chuyển cho hệ thống RIS, RIS chuyển trả hình bệnh lý định dạng JPEG cho hệ thống HIS lưu trữ nhằm hoàn thiện hồ sơ bệnh án; - Liên thông hai chiều báo cáo chẩn đoán hình ảnh của bệnh nhân giữa PACS và HIS (tức là nếu có thay đổi bên PACS thì HIS cũng nhận được và ngược lại) 69 Quản lý kết quả chẩn đoán hình ảnh 70 Hỗ trợ tiêu chuẩn HL7 bản tin, DICOM 71 Chức năng đo lường 72 Chức năng xử lý hình ảnh 2D 73 Chức năng xử lý hình ảnh 3D Kết xuất hình ảnh DICOM ra đĩa CD/DVD cùng với phần 74 mềm xem ảnh DICOM hoặc cung cấp đường dẫn truy cập hình ảnh trên web 75 Kết xuất báo cáo thống kê 76 Chức năng biên tập và xử lý hình ảnh DICOM 77 Chức năng nén ảnh theo giải thuật JPEG2000 78 Hỗ trợ xem ảnh DICOM qua WebView Nâng cao Hỗ trợ hội chẩn nhiều điểm cầu (multi-site) chẩn đoán hình 79 ảnh qua mạng (hỗ trợ các thiết bị di động như điện thoại thông minh, máy tính bảng) V. Nhóm tiêu chí hệ thống thông tin xét nghiệm (LIS) TT Tiêu chí Mức 80 Quản trị hệ thống 81 Quản lý danh mục Cơ bản 82 Quản lý chỉ định xét nghiệm 83 Quản lý kết quả xét nghiệm
  17. TT Tiêu chí Mức Kết nối máy xét nghiệm (ra lệnh và nhận kết quả xét nghiệm 84 tự động từ máy xét nghiệm) 85 Báo cáo thống kê 86 Quản lý mẫu xét nghiệm 87 Quản lý hóa chất xét nghiệm Kết nối liên thông với phần mềm HIS (nhận chỉ định từ HIS Nâng cao 88 và đồng bộ kết quả xét nghiệm với HIS) 89 Thiết lập thông số cảnh báo khi vượt ngưỡng bình thường VI. Nhóm tiêu chí phi chức năng TT Tiêu chí Mức Dễ hiểu/dễ sử dụng Hệ thống đơn giản trong cài đặt và 90 Tính khả dụng quản lý Giao diện thân thiện phù hợp với quy trình nghiệp vụ hiện đang vận hành. Dữ liệu đầu ra chính xác Hệ thống gây trung bình dưới 10 lỗi/tháng trong 3 tháng vận hành đầu tiên. Dưới 10 lỗi/năm trong 3 năm vận 91 Tính ổn định hành tiếp theo và dưới 3 lỗi/năm trong các năm vận hành tiếp theo (Lỗi gây dừng/tổn hại hệ thống) Thời gian trung bình giữa hai sự cố Cơ bản phải lớn hơn 4 giờ. Khả năng đáp ứng 90% * tổng số cán bộ online 92 Hiệu năng Thời gian xử lý chấp nhận được (tra cứu dữ liệu, kết xuất báo cáo thống kê) Tổ chức tập huấn người dùng cuối sử dụng hệ thống. 93 Tính hỗ trợ Các hỗ trợ được thực hiện, phản hồi trong vòng tối đa 12 giờ làm việc. Cơ chế ghi nhận Ghi vết (log) lại toàn bộ tác động của 94 lỗi các người dùng trên hệ thống, lưu trữ tập trung trên máy chủ để làm cơ sở
  18. TT Tiêu chí Mức phân tích các lỗi hoặc quá trình tác động hệ thống khi cần thiết. Có quy định ghi lại các lỗi và quá trình xử lý lỗi, đặc biệt các lỗi liên quan tới an toàn, bảo mật trong kiểm tra và thử nghiệm. Thời gian bảo hành hệ thống tối thiểu 95 Bảo hành, bảo trì 12 tháng. Cung cấp các tài liệu người dùng: Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống, tài liệu mô tả nghiệp vụ các tính năng hệ Tài liệu hướng thống. 96 dẫn người sử dụng Cung cấp các tài liệu quản trị vận hành hệ thống: Tài liệu hướng dẫn cài đặt hệ thống, tài liệu mã lỗi và xử lý sự cố, tài liệu hướng dẫn vận hành hệ thống Có cán bộ chuyên trách CNTT hoặc tổ 97 Nhân lực CNTT. 98 Hỗ trợ người dùng Hỗ trợ từ xa. Sử dụng các hệ thống CSDL phổ biến, ưu tiên hệ thống CSDL có khả năng lưu trữ dữ liệu lớn. Sử dụng các công nghệ, lập trình Công nghệ phát 99 hướng dịch vụ tạo tính mềm dẻo, linh triển hệ thống hoạt trong việc lựa chọn công nghệ, nền tảng hệ thống, nhà cung cấp và người sử dụng cho mô hình SOA; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo trì hệ thống. Nâng cao Hệ thống được chia thành các phân hệ (module) xử lý độc lập. Có khả năng thêm mới/loại bỏ các module chức 100 Tính module hóa năng cụ thể một cách linh hoạt, không ảnh hưởng tới tính chính xác và hoạt động của hệ thống tổng thể nói chung. Cho phép khai thác hệ thống từ xa qua trình duyệt Web (hỗ trợ các trình duyệt 101 Tính khả dụng Web thông dụng như Chrome, IE, Mozilla Firefox, )
  19. TT Tiêu chí Mức Lỗi chấp nhận là lỗi trung bình không gây tổn hại trầm trọng hệ thống và có thể phục hồi trong thời gian dưới 5 phút nhưng không được quá 10 102 Tính ổn định lỗi/tháng khi triển khai. Khi xảy ra các sự cố làm ngừng vận hành hệ thống, hệ thống phải đảm bảo phục hồi 70% trong vòng 1 giờ và 100% trong vòng 24 giờ. 103 Tính hỗ trợ Hệ thống được hỗ trợ 24/24. Thời gian tiếp nhận và phản hồi khi có sự cố dưới 24 giờ. Tiếp nhận, phản Thời gian xử lý lỗi hệ thống dưới 48 104 hồi, xử lý sự cố giờ. Thời gian hướng dẫn xử lý các lỗi dữ liệu dưới 72 giờ. Hệ thống đảm bảo phục vụ 100% * tổng số cán bộ online 105 Hiệu năng Hệ thống truy cập thời gian thực. Các tác vụ thực hiện phản hồi trong thời gian dưới 10 giây Hệ thống online 24/7 106 Độ tin cậy Khả năng chịu lỗi Khả năng phục hồi Kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng tiếp Khả năng kết nối, 107 nhận dữ liệu hệ thống thông tin giám liên thông định BHYT. Khả năng kết nối, Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các phần liên thông với các 108 mềm HIS, LIS, PACS, EMR và các hệ hệ thống thông tin thống thông tin y tế khác. khác Áp dụng các tiêu Áp dụng các tiêu chuẩn trong nước chuẩn, hợp chuẩn hoặc tiêu chuẩn quốc tế (tiêu chuẩn 109 theo quy định hiện HL7, HL7 CDA, DICOM, ICD-10, hành ) Phần mềm thương mại hoặc nguồn mở 110 Bản quyền Phần mềm bản quyền vẫn còn được nhà sản xuất hỗ trợ cập nhật các bản vá lỗi
  20. TT Tiêu chí Mức Cung cấp đầy đủ các công cụ hỗ trợ vận hành, giám sát, cảnh báo hệ thống Toàn bộ các cảnh báo/lỗi/log được Cơ chế giám sát phân loại/lọc để dễ dàng theo dõi 111 và cập nhật phần Ghi vết hệ thống, tiến trình và tác động mềm của người dùng Có cơ chế cập nhật phần mềm tự động khi có các phiên bản cập nhật phần mềm Phòng CNTT (đáp ứng theo quy định 112 Nhân lực của Thông tư số 53/2014/TT-BYT) Hỗ trợ người dùng trực tiếp 113 Hỗ trợ người dùng Hỗ trợ người dùng trực tuyến (duy trì 1 số điện thoại hỗ trợ 24/24 các vấn đề phát sinh) VII. Nhóm tiêu chí bảo mật và an toàn thông tin TT Tiêu chí Mức Quản lý xác thực Kiểm soát người dùng Quản lý phiên đăng nhập 114 Cơ bản truy cập hệ thống Phân quyền người dùng Kiểm soát dữ liệu đầu vào Kiểm soát dữ liệu đầu ra Kiểm soát ngoại lệ và ghi vết ứng dụng Phải thiết lập chính sách tài khoản và phân quyền an toàn Kiểm soát người dùng 115 truy cập CSDL Cấu hình giới hạn truy cập từ địa chỉ IP hợp lệ và ghi vết cho hệ quản trị CSDL Hệ thống phải đảm bảo ghi vết các chức năng cập nhật dữ liệu vào hệ Ghi vết (log) toàn bộ thống và các chức năng khai thác 116 tác động lên hệ thống dữ liệu chính Hệ thống có chức năng xem lịch sử tác động hệ thống
  21. TT Tiêu chí Mức Cập nhật CSDL virus thường 117 Phần mềm diệt virus xuyên. Ngăn chặn các thiết bị vật lý lưu trữ Cơ chế kiểm soát sao chép dữ liệu (USB, ổ cứng di 118 chống sao chép dữ động) liệu Cài đặt phần mềm chống sao chép dữ liệu Có tường lửa chuyên dụng phân tách giữa các vùng Internet, máy Hệ thống tường lửa 119 chủ ứng dụng và người dùng mạng chống xâm nhập từ xa nội bộ; ngăn chặn các xâm nhập trái phép. Quy định phổ biến và Quy định rà quét kiểm tra định kỳ hướng dẫn định kỳ 120 phát hiện và phòng chống mã độc cách phòng ngừa (malware) trên hệ thống dịch vụ virus Xây dựng phương án sao lưu và Hệ thống sao lưu, 121 khôi phục phù hợp, phải thực hiện phục hồi dữ liệu sao lưu hàng ngày. Các dữ liệu quan trọng, nhạy cảm có thể được mã hóa bằng các kỹ thuật tránh lấy cắp dữ liệu Phương thức mã hóa 122 Hệ thống quản lý được các bộ khóa dữ liệu/thông tin giải mã dữ liệu Nâng cao Người sử dụng giải mã được dữ liệu khi được cung cấp khóa giải mã Mật khẩu của người dùng phải được Phương thức mã hóa mã hóa bằng các kỹ thuật salt, hash 123 mật khẩu của người (MD5, SHA) tránh lấy cắp mật dùng khẩu Xây dựng các bài kiểm tra, thử nghiệm mô phỏng các hình thức tấn Có kịch bản phòng công gây mất an toàn thông tin, từ 124 ngừa, khắc phục sự cố đó đưa ra phương pháp phòng chống và khắc phục sự cố gây mất an toàn thông tin Xây dựng quy trình, quy định đối Có quy trình an toàn, 125 với người dùng và đối với quản trị an ninh thông tin khi tiếp nhận và vận hành hệ thống