Tài liệu ôn tập tuyển dụng viên chức năm 2022 - Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành - Lĩnh vực: Giáo viên THPT (Môn Lịch sử)

docx 50 trang hongtran 04/01/2023 9980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập tuyển dụng viên chức năm 2022 - Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành - Lĩnh vực: Giáo viên THPT (Môn Lịch sử)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_tap_tuyen_dung_vien_chuc_nam_2022_mon_nghiep_vu.docx
  • docx0. Danh mục tài liệu.docx
  • docx1. Chương trình tổng thể (Theo TT 32).docx
  • docx3. Kiến thức trọng tâm.docx
  • docx4. 20 tiết bài soạn.docx
  • pdf5. CV 4040.pdf
  • pdfKèm CV 4040 (môn Lịch sử).pdf

Nội dung text: Tài liệu ôn tập tuyển dụng viên chức năm 2022 - Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành - Lĩnh vực: Giáo viên THPT (Môn Lịch sử)

  1. 2. CHƯƠNG TRÌNH MÔN LỊCH SỬ (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) MỤC LỤC I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT V. NỘI DUNG GIÁO DỤC LỚP 10 LỚP 11 LỚP 12 VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC Lịch sử là môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội, được lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp ở cấp trung học phổ thông. Môn Lịch sử có sứ mệnh giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực lịch sử, thành phần của năng lực khoa học đồng thời góp phần hình thành, phát triển những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung được xác định trong Chương trình tổng thể. Môn Lịch sử giữ vai trò chủ đạo trong việc giáo dục lòng yêu nước, tinh thần tự tôn dân tộc, truyền thống lịch sử và văn hoá dân tộc, giúp học sinh nhận thức và vận dụng được các bài học lịch sử giải quyết những vấn đề của thực tế cuộc sống, phát triển tầm nhìn, củng cố các giá trị nhân văn, tinh thần cộng đồng, lòng khoan dung, nhân ái; góp phần hình thành, phát triển những phẩm chất của công dân Việt Nam, công dân toàn cầu trong xu thế phát triển của thời đại. Môn Lịch sử hình thành, phát triển cho học sinh tư duy lịch sử, tư duy hệ thống, tư duy phản biện, kĩ năng khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu, nhận thức và trình bày lịch sử trong logic lịch đại và đồng đại, kết nối quá khứ với hiện tại. Môn Lịch sử giúp học sinh nhận thức được giá trị khoa học và giá trị thực tiễn của sử học trong đời sống xã hội hiện đại, hiểu biết và có tình yêu đối với lịch sử, văn hoá dân tộc và nhân loại; góp phần định hướng cho học sinh lựa chọn những nghề nghiệp như: nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn, ngoại giao, quản lí, hoạt động du lịch, công nghiệp văn hoá, thông tin truyền thông, Chương trình môn Lịch sử hệ thống hoá, củng cố kiến thức thông sử ở giai đoạn giáo dục cơ bản, đồng thời giúp học sinh tìm hiểu sâu hơn các kiến thức lịch sử cốt lõi thông qua các chủ đề, chuyên đề học tập về lịch sử thế giới, lịch sử khu vực Đông Nam Á và lịch sử Việt Nam. Phương pháp dạy học môn Lịch sử được thực hiện trên nền tảng những nguyên tắc cơ bản của sử học và phương pháp giáo dục hiện đại. II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
  2. Chương trình môn Lịch sử quán triệt đầy đủ quan điểm, mục tiêu, định hướng chung về xây dựng và phát triển chương trình giáo dục phổ thông nêu tại Chương trình tổng thể, đặc biệt là quan điểm phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh, đồng thời nhấn mạnh một số quan điểm sau: 1. Khoa học, hiện đại Chương trình môn Lịch sử giúp học sinh tiếp cận lịch sử trên cơ sở vận dụng những thành tựu hiện đại của khoa học lịch sử và khoa học giáo dục. Cụ thể: a) Chương trình quán triệt đường lối, quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam; b) Chương trình coi trọng những nguyên tắc nền tảng của khoa học lịch sử, đảm bảo tôn trọng sự thật lịch sử, tính đa diện, phong phú của lịch sử; khách quan, toàn diện trong trình bày và diễn giải lịch sử; c) Chương trình hướng tới việc hướng dẫn và khuyến khích học sinh tự tìm hiểu, khám phá lịch sử theo những nguyên tắc của khoa học lịch sử, thông qua đó giúp học sinh phát triển tư duy lịch sử và tư duy phản biện; d) Chương trình góp phần xây dựng khả năng phân tích, đánh giá các nhân vật, sự kiện, quá trình lịch sử một cách khoa học, giúp học sinh nhận thức được những quy luật, bài học lịch sử và vận dụng vào thực tiễn. 2. Hệ thống, cơ bản Trục phát triển chính của Chương trình môn Lịch sử là hệ thống các chủ đề và chuyên đề học tập về những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới, lịch sử khu vực Đông Nam Á và lịch sử Việt Nam, nhằm nâng cao và mở rộng kiến thức thông sử mà học sinh đã được học ở cấp trung học cơ sở. Cụ thể: a) Các chủ đề và chuyên đề lịch sử của chương trình mang tính hệ thống, cơ bản, xuất phát từ yêu cầu phát triển năng lực và giáo dục lịch sử đối với từng lớp học; b) Các hợp phần kiến thức của chương trình bảo đảm tính logic (trong mối liên hệ lịch đại và đồng đại, sự tương tác giữa lịch sử Việt Nam với lịch sử khu vực và lịch sử thế giới ); c) Chương trình bảo đảm cho học sinh tiếp cận những tri thức lịch sử cơ bản trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, tư tưởng; phát triển cho học sinh năng lực tự học lịch sử suốt đời và khả năng ứng dụng vào cuộc sống những hiểu biết về lịch sử, văn hoá, xã hội của thế giới, khu vực và Việt Nam. 3. Thực hành, thực tiễn Chương trình môn Lịch sử coi trọng nội dung thực hành lịch sử, kết nối lịch sử với thực tiễn cuộc sống. Cụ thể: a) Chương trình coi thực hành là một nội dung quan trọng và là công cụ thiết thực, hiệu quả để phát triển năng lực học sinh; b) Chương trình tăng cường thời lượng thực hành; đa dạng hoá các loại hình thực hành thông qua các hình thức tổ chức giáo dục như hoạt động nhóm, cá nhân tự học; học ở trên lớp, bảo tàng, thực địa; học qua dự án, di sản; ; c) Chương trình bảo đảm phù hợp với thực tiễn và điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước và của các địa phương. Thông qua hệ thống chủ đề và chuyên đề học tập, các hình thức tổ chức giáo dục, chương trình tạo ra độ mềm dẻo, linh hoạt để có thể điều chỉnh phù hợp với các địa phương và các nhóm đối tượng học sinh, đồng thời bảo đảm trình độ chung của giáo dục phổ thông trong cả nước, tương thích với trình độ khu vực và thế giới. 4. Dân tộc, nhân văn
  3. Chương trình môn Lịch sử giúp học sinh nhận thức đúng về những giá trị truyền thống của dân tộc, hình thành và phát triển những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam và những giá trị phổ quát của công dân toàn cầu. Cụ thể: a) Chương trình giúp học sinh có nhận thức đúng về chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc chân chính, tiến bộ của dân tộc Việt Nam, vị thế của quốc gia - dân tộc trong khu vực và trên thế giới trong các thời kì lịch sử, hướng tới xây dựng lòng tự hào dân tộc chân chính, nhận thức được thế mạnh và cả những hạn chế trong di tồn lịch sử của dân tộc; b) Chương trình giúp học sinh hình thành, phát triển các giá trị nhân văn, tinh thần cộng đồng, chống các định kiến, kì thị về xã hội, văn hoá, sắc tộc, tôn giáo; hướng tới các giá trị khoan dung, nhân ái, tôn trọng sự khác biệt và bình đẳng giữa các dân tộc, các cộng đồng người, các giới và nhóm xã hội; hướng tới hoà bình, hoà giải, hoà hợp và hợp tác; c) Chương trình giúp học sinh có thái độ đúng đắn, tích cực đối với các vấn đề bảo vệ tài nguyên, thiên nhiên, môi trường, hướng tới phát triển bền vững và đấu tranh vì thế giới hoà bình, xã hội tiến bộ, minh bạch, công bằng, văn minh. 5. Mở, liên thông Chương trình môn Lịch sử có tính mở, tính liên thông. Cụ thể: a) Cấu trúc kiến thức, kĩ năng môn Lịch sử tạo cơ hội cho học sinh kết nối, liên thông với kiến thức, kĩ năng các môn học khác như Địa lí, Ngữ văn, Giáo dục công dân, Giáo dục quốc phòng và an ninh, ; b) Chương trình dành quyền chủ động cho địa phương và nhà trường phát triển kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện của địa phương, dành không gian sáng tạo cho giáo viên nhằm thực hiện chủ trương “một chương trình, nhiều sách giáo khoa”; chú trọng phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong giáo dục lịch sử; c) Chương trình bảo đảm nguyên tắc tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hóa dần ở các lớp học trên; kết nối chặt chẽ giữa các cấp học, giữa các lớp học trong từng cấp học và liên thông với chương trình giáo dục nghề nghiệp và chương trình giáo dục đại học. III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH Chương trình môn Lịch sử giúp học sinh phát triển năng lực lịch sử, biểu hiện của năng lực khoa học đã được hình thành ở cấp trung học cơ sở; góp phần giáo dục tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, các phẩm chất, năng lực của người công dân Việt Nam, công dân toàn cầu phù hợp với xu thế phát triển của thời đại; giúp học sinh tiếp cận và nhận thức rõ vai trò, đặc điểm của khoa học lịch sử cũng như sự kết nối giữa sử học với các lĩnh vực khoa học và ngành nghề khác, tạo cơ sở để học sinh định hướng nghề nghiệp trong tương lai. IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung Môn Lịch sử góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù Chương trình môn Lịch sử giúp học sinh phát triển năng lực lịch sử trên nền tảng kiến thức cơ bản và nâng cao về lịch sử thế giới, khu vực và Việt Nam thông qua hệ thống chủ đề, chuyên đề về lịch sử chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, văn minh. Năng lực lịch sử có các thành phần là: tìm hiểu lịch sử; nhận thức và tư duy lịch sử; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Các biểu hiện cụ thể của năng lực lịch sử được trình bày trong bảng sau:
  4. Thành phần Biểu hiện năng lực TÌM HIỂU LỊCH - Nhận diện được các loại hình tư liệu lịch sử; hiểu được nội dung, khai SỬ thác và sử dụng được tư liệu lịch sử trong quá trình học tập. - Tái hiện và trình bày được dưới hình thức nói hoặc viết diễn trình của các sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử từ đơn giản đến phức tạp; xác định được các sự kiện lịch sử trong không gian và thời gian cụ thể. NHẬN THỨC - Giải thích được nguồn gốc, sự vận động của các sự kiện lịch sử từ đơn VÀ TƯ DUY giản đến phức tạp; chỉ ra được quá trình phát triển của lịch sử theo lịch đại LỊCH SỬ và đồng đại; so sánh sự tương đồng và khác biệt giữa các sự kiện lịch sử, lí giải được mối quan hệ nhân quả trong tiến trình lịch sử. - Đưa ra được những ý kiến nhận xét, đánh giá của cá nhân về các sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử trên cơ sở nhận thức và tư duy lịch sử; hiểu được sự tiếp nối và thay đổi của lịch sử; biết suy nghĩ theo những chiều hướng khác nhau khi xem xét, đánh giá, hay đi tìm câu trả lời về một sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử. VẬN DỤNG Rút ra được bài học lịch sử và vận dụng được kiến thức lịch sử để lí giải KIẾN THỨC, KĨ những vấn đề của thực tiễn cuộc sống; trên nền tảng đó, có khả năng tự tìm NĂNG ĐÃ HỌC hiểu những vấn đề lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo, có khả năng tiếp cận và xử lí thông tin từ những nguồn khác nhau, có ý thức và năng lực tự học lịch sử suốt đời. V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 1. Nội dung khái quát 1.1. Nội dung cốt lõi Mạch nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 CHỦ ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP - Lịch sử và Sử học x - Vai trò của Sử học x LỊCH SỬ THẾ GIỚI - Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại x - Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới x - Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản x - Sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa xã hội x - Thế giới trong và sau Chiến tranh lạnh x - Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nước Mỹ từ năm 1945 x đến nay - Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay x LỊCH SỬ ĐÔNG NAM Á - Văn minh Đông Nam Á x - Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam Á x
  5. - ASEAN: Những chặng đường lịch sử x LỊCH SỬ VIỆT NAM - Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858) x - Cộng đồng các dân tộc Việt Nam x - Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc x trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám năm 1945) - Làng xã Việt Nam trong lịch sử x - Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước năm x 1858) - Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của x Việt Nam ở Biển Đông - Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải phóng dân x tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng 8 năm 1945 đến nay) - Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay x - Lịch sử quan hệ đối ngoại Việt Nam x - Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam x 1.2. Chuyên đề học tập a) Mục tiêu Bên cạnh nội dung giáo dục cốt lõi, trong mỗi năm học, những học sinh có thiên hướng khoa học xã hội và nhân văn được chọn học một số chuyên đề học tập. Mục tiêu của các chuyên đề này là: - Mở rộng, nâng cao kiến thức và năng lực lịch sử đáp ứng yêu cầu phân hoá sâu ở cấp trung học phổ thông. - Giúp học sinh hiểu sâu hơn vai trò của sử học trong đời sống thực tế, những ngành nghề có liên quan đến lịch sử để học sinh có cơ sở định hướng nghề nghiệp sau này cũng như có đủ năng lực để giải quyết những vấn đề có liên quan đến lịch sử và tiếp tục tự học lịch sử suốt đời. - Tăng cường hoạt động trải nghiệm thực tế, giúp học sinh phát triển tình yêu, sự say mê, ham thích tìm hiểu lịch sử dân tộc Việt Nam, lịch sử thế giới. b) Nội dung các chuyên đề học tập Mạch nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 CHUYÊN ĐỀ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP Chuyên đề 10.1: Các lĩnh vực của Sử học x CHUYÊN ĐỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THỰC TẾ Chuyên đề 10.2: Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá ở x Việt Nam Chuyên đề 11.1: Lịch sử nghệ thuật truyền thống Việt Nam x
  6. Chuyên đề 12.1: Lịch sử tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam x CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO KIẾN THỨC Chuyên đề 10.3: Nhà nước và pháp luật Việt Nam trong lịch sử x Chuyên đề 11.2: Chiến tranh và hoà bình trong thế kỉ XX x Chuyên đề 11.3: Danh nhân trong lịch sử Việt Nam x Chuyên đề 12.2: Nhật Bản: Hành trình lịch sử từ năm 1945 đến x nay Chuyên đề 12.3: Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam x 2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp LỚP 10 Nội dung Yêu cầu cần đạt LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử Lịch sử - Trình bày được khái niệm lịch sử. - Lịch sử hiện thực - Phân biệt được lịch sử hiện thực và lịch sử - Lịch sử được con người nhận thức được con người nhận thức thông qua ví dụ cụ thể. Sử học - Giải thích được khái niệm sử học. - Khái niệm sử học - Trình bày được đối tượng nghiên cứu của - Đối tượng nghiên cứu của sử học sử học thông qua ví dụ cụ thể. - Chức năng, nhiệm vụ - Nêu được chức năng, nhiệm vụ của sử học thông qua ví dụ cụ thể. - Một số nguyên tắc cơ bản của sử học - Nêu được ý nghĩa của một số nguyên tắc cơ bản của sử học: khách quan, trung thực, tiến bộ. - Khái quát về các nguồn sử liệu - Phân biệt được các nguồn sử liệu: chữ viết, hiện vật lịch sử, - Một số phương pháp cơ bản của sử học - Nêu được một số phương pháp cơ bản của sử học: phương pháp lịch sử, phương pháp logic, phương pháp trình bày lịch sử theo lịch đại và đồng đại, phương pháp tiếp cận liên ngành. Bước đầu vận dụng được một số phương pháp cơ bản của sử học thông qua các bài tập cụ thể (ở mức độ đơn giản). Tri thức lịch sử và cuộc sống Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử - Nhu cầu nhận thức về cội nguồn, về bản sắc - Nêu được vai trò và ý nghĩa của tri thức lịch văn hoá của con người trong mọi thời đại sử đối với đời sống của cá nhân và xã hội - Đúc rút và vận dụng kinh nghiệm trong thực tế hiện đại thông qua ví dụ cụ thể. cuộc sống
  7. - Dự báo về tương lai Học tập và khám phá lịch sử suốt đời - Sự cần thiết của việc học tập, khám phá lịch sử - Giải thích được sự cần thiết phải học tập suốt đời lịch sử suốt đời. - Thu thập thông tin, sử liệu, làm giàu tri thức - Biết cách sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin, lịch sử sử liệu để học tập, khám phá lịch sử. - Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc - Vận dụng kiến thức, bài học lịch sử để giải sống thích những vấn đề thời sự trong nước và thế giới, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản). - Quan tâm, yêu thích và tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử, văn hoá của dân tộc Việt Nam và thế giới. VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC Sử học với các lĩnh vực khoa học khác Sử học với các ngành khoa học xã hội và nhân - Giải thích được sử học là môn khoa học văn liên ngành: kết hợp phương pháp, tri thức từ - Sử học - môn khoa học liên ngành các ngành nghiên cứu khác nhau để giải quyết vấn đề một cách toàn diện, hiệu quả, khoa học. - Mối liên hệ giữa sử học và các ngành khoa học - Phân tích được mối liên hệ giữa sử học với xã hội, nhân văn khác các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác: Sử học cung cấp thông tin, bối cảnh lịch sử, cho các ngành địa lí, văn học, nghệ thuật, Ngược lại, các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác hỗ trợ việc tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử. Sử học với các môn khoa học tự nhiên và công nghệ - Vai trò của các môn khoa học tự nhiên và công - Nêu được vai trò của các môn khoa học tự nghệ đối với sử học. nhiên và công nghệ đối với công tác nghiên cứu lịch sử: cung cấp tri thức, công nghệ, kĩ thuật, - Vai trò của sử học với các ngành khoa học tự - Giải thích được sự hỗ trợ của sử học đối với nhiên và công nghệ. các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ: cung cấp thông tin, bối cảnh lịch sử, lịch sử phát triển ngành, Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên - Mối quan hệ giữa sử học với công tác bảo tồn - Phân tích được mối quan hệ giữa sử học với và phát huy giá trị các di sản văn hoá công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên.
  8. - Vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị - Vận động được các bạn và mọi người ở di sản văn hoá và thiên nhiên xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hoá, di sản thiên nhiên ở địa phương. Sử học với sự phát triển công nghiệp văn hoá - Vai trò của sử học đối với một số ngành, nghề - Phân tích được vai trò của sử học đối với trong lĩnh vực công nghiệp văn hoá một số ngành, nghề trong lĩnh vực công nghiệp văn hoá: Sử học cung cấp tri thức, ý tưởng và cảm hứng cho các ngành công nghiệp văn hoá. - Vai trò của các ngành nghề thuộc lĩnh vực - Trình bày được tác động của sự phát triển công nghiệp văn hoá đối với sử học của các ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hoá đối với việc quảng bá cho truyền thống lịch sử và giá trị văn hoá của dân tộc; tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại. Sử học với sự phát triển du lịch - Vai trò của lịch sử và văn hoá đối với sự phát - Giải thích được vai trò của lịch sử và văn triển du lịch hoá đối với sự phát triển du lịch thông qua ví dụ cụ thể. - Vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích - Phân tích được tác động của du lịch với lịch sử và di sản văn hoá công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá: du lịch mang lại nguồn lực hỗ trợ cho việc bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá. MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI Khái niệm văn minh thế giới Khái niệm văn minh - Giải thích được khái niệm văn minh. - Khái niệm văn minh - Phân biệt được ở mức cơ bản khái niệm văn - Phân biệt văn minh và văn hoá minh, văn hoá. Khái quát lịch sử văn minh thế giới - Khái quát tiến trình phát triển lịch sử văn minh - Trình bày được sự phát triển của các nền thế giới văn minh trên thế giới theo tiến trình lịch sử trên đường thời gian. - Có ý thức trân trọng và góp phần bảo tồn những thành tựu của văn minh thế giới. Một số nền văn minh phương Đông - Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại Văn minh Ai Cập phương Đông. - Cơ sở hình thành - Giải thích được cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại: điều kiện tự nhiên, dân cư, sự phát triển kinh tế, chính trị - xã hội, - Những thành tựu cơ bản - Nêu được ý nghĩa của những thành tựu chính của văn minh Ai Cập: chữ viết, khoa học tự nhiên, kiến trúc, điêu khắc, Văn minh Trung Hoa
  9. - Cơ sở hình thành - Phân tích được cơ sở hình thành văn minh Trung Hoa: điều kiện tự nhiên, dân cư, sự phát triển kinh tế, chính trị - xã hội, - Những thành tựu cơ bản - Nêu được ý nghĩa của những thành tựu cơ bản của văn minh Trung Hoa: chữ viết, văn học nghệ thuật, sử học, khoa học tự nhiên, y học, thiên văn học, lịch pháp, tư tưởng, tôn giáo, Văn minh Ấn Độ - Cơ sở hình thành - Phân tích được cơ sở hình thành văn minh Ấn Độ: điều kiện tự nhiên, dân cư, sự phát triển kinh tế, chính trị - xã hội, - Những thành tựu cơ bản - Nêu được ý nghĩa của những thành tựu cơ bản của văn minh Ấn Độ: chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo, Một số nền văn minh phương Tây - Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử Văn minh Hy Lạp - La Mã để tìm hiểu về các nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại. - Cơ sở hình thành - Phân tích được cơ sở hình thành văn minh Hy Lạp - La Mã: điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế, chính trị - xã hội, ảnh hưởng và giao lưu văn hoá, - Những thành tựu cơ bản - Nêu được ý nghĩa của những thành tựu cơ bản của văn minh Hy Lạp - La Mã: chữ viết, thiên văn học, lịch pháp, văn học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo, thể thao, Văn minh thời Phục hưng - Bối cảnh lịch sử - Phân tích được bối cảnh lịch sử, những tiền đề kinh tế, chính trị, xã hội, hình thành Phong trào Văn hoá Phục hưng. - Những thành tựu cơ bản - Nêu được ý nghĩa của những thành tựu cơ bản của văn minh thời Phục hưng: tư tưởng, văn học, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật, thiên văn học, CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại - Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về các cuộc cách mạng công Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất nghiệp. - Bối cảnh lịch sử - Trình bày được những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (nửa sau thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX).
  10. - Những thành tựu cơ bản - Nêu được thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất: phát minh và sử dụng máy hơi nước, động cơ đốt trong để cơ giới hoá sản xuất, phát triển giao thông vận tải, Cách mạng công nghiệp lần thứ hai - Bối cảnh lịch sử - Trình bày được nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (nửa sau thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX). - Những thành tựu cơ bản - Nêu được những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai: sử dụng điện năng, động cơ điện gắn với quá trình điện khí hoá, sản xuất dây chuyền, sự phát triển của các ngành công nghiệp hoá chất, dầu mỏ, thép, điện lực, in ấn, Ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai - Về kinh tế - Nêu được ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai đối với sự phát triển kinh tế (tăng năng suất lao động, thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, ). - Về xã hội, văn hoá - Phân tích được tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai đối với xã hội, văn hoá: sự phát triển của giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp, quá trình đô thị hoá; những thay đổi về lối sống, văn hoá. Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại Cách mạng công nghiệp lần thứ ba - Trình bày được nét chính về bối cảnh lịch - Bối cảnh lịch sử sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (nửa sau thế kỉ XX). - Những thành tựu cơ bản - Nêu được những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba: tự động hoá dựa vào máy tính, thiết bị điện tử, công nghệ thông tin, Internet, Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0) - Bối cảnh lịch sử - Trình bày được nét chính về bối cảnh diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (những năm đầu thế kỉ XXI). - Những thành tựu cơ bản - Nêu được những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư: sự phát triển kĩ thuật số, trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học và sự phát triển của các công nghệ liên ngành, đa ngành,
  11. Ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư - Về kinh tế - Nêu được ý nghĩa của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đối với sự phát triển kinh tế của thế giới thông qua ví dụ cụ thể. - Về xã hội, văn hoá - Phân tích được tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đối với xã hội, văn hoá. - Có thái độ trân trọng những thành quả của cuộc cách mạng công nghiệp đối với sự phát triển của lịch sử. - Vận dụng được những hiểu biết về tác động hai mặt của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư để tuân thủ những quy định của pháp luật trong cách thức giao tiếp trên Internet, mạng xã hội, VĂN MINH ĐÔNG NAM Á Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á Cơ sở tự nhiên - Phân tích được tác động của vị trí địa lí, - Vị trí địa lí điều kiện tự nhiên, khí hậu đối với sự hình thành văn minh Đông Nam Á. - Điều kiện tự nhiên, khí hậu Cơ sở xã hội - Nêu được nét khái quát về cơ sở xã hội của - Cư dân, tộc người văn minh Đông Nam Á: cư dân, tộc người, tổ chức xã hội. - Tổ chức xã hội Ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc, Ấn Độ - Phân tích được những ảnh hưởng của văn - Ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc hoá Trung Quốc đối với văn minh Đông Nam Á. - Ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ - Phân tích được những ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ đối với văn minh Đông Nam Á. Hành trình phát triển và thành tựu của văn - Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu minh Đông Nam Á để tìm hiểu về lịch sử văn minh Đông Nam Hành trình phát triển của văn minh Đông Nam Á. Á - Trình bày được các thời kì phát triển của văn minh Đông Nam Á trên đường thời gian. - Các thời kì phát triển của văn minh Đông Nam - Nêu được một số thành tựu tiêu biểu của Á văn minh Đông Nam Á: tôn giáo và tín Một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông ngưỡng, văn tự và văn học, kiến trúc và điêu Nam Á khắc, - Tôn giáo và tín ngưỡng - Biết trân trọng giá trị trường tồn của các di sản văn minh Đông Nam Á, tham gia bảo tồn - Văn tự và văn học các di sản văn minh Đông Nam Á nói chung - Kiến trúc và điêu khắc và ở Việt Nam nói riêng.
  12. MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858) Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt - Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử Nam để tìm hiểu về văn minh sông Hồng. Văn minh sông Hồng - Cơ sở hình thành - Nêu được cơ sở hình thành văn minh sông Hồng: điều kiện tự nhiên, cơ sở xã hội, - Những thành tựu tiêu biểu - Nêu được những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh sông Hồng: đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, Nhà nước, Văn minh Champa - Nêu được cơ sở hình thành văn minh - Cơ sở hình thành Champa. - Những thành tựu tiêu biểu - Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Champa: đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, Nhà nước, Văn minh Phù Nam - Nêu được cơ sở hình thành văn minh Phù - Cơ sở hình thành Nam. - Những thành tựu tiêu biểu - Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Phù Nam: đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, Nhà nước. - Biết vận dụng hiểu biết về các nền văn minh cổ nói trên để giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam. Nhận thức được giá trị trường tồn của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Có ý thức trân trọng truyền thống lao động cần cù, sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong lịch sử. Có ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo tồn các di sản văn hoá của dân tộc. Văn minh Đại Việt Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt - Khái niệm văn minh Đại Việt - Giải thích được khái niệm văn minh Đại Việt. - Cơ sở hình thành - Quá trình phát triển - Phân tích được cơ sở hình thành văn minh Đại Việt: kế thừa văn minh Văn Lang - Âu Lạc, nền độc lập tự chủ của đất nước, tiếp thu ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc. - Nêu được quá trình phát triển của văn minh Đại Việt trên đường thời gian. Một số thành tựu của văn minh Đại Việt - Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử - Về kinh tế để tìm hiểu về những thành tựu của văn minh Đại Việt.
  13. - Về chính trị - Nêu được một số thành tựu cơ bản của nền - Về tư tưởng, tôn giáo văn minh Đại Việt về kinh tế, chính trị, tư tưởng, tôn giáo, văn hoá, giáo dục, văn học, - Về văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật nghệ thuật, Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam - Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt - Nêu được nhận xét về những ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt. - Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch - Phân tích được ý nghĩa của nền văn minh sử dân tộc Việt Nam Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam. - Trân trọng giá trị của nền văn minh Đại Việt, vận dụng hiểu biết về văn minh Đại Việt để giới thiệu, quảng bá về đất nước, con người, di sản văn hoá Việt Nam. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM Các dân tộc trên đất nước Việt Nam Thành phần dân tộc theo dân số - Nêu được thành phần dân tộc theo dân số. Thành phần dân tộc theo ngữ hệ - Khái niệm ngữ hệ và việc phân chia tộc người - Trình bày được khái niệm ngữ hệ và việc theo ngữ hệ phân chia tộc người theo ngữ hệ. Khái quát về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Đời sống vật chất - Trình bày được nét chính về đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam: sản xuất nông nghiệp, ngành nghề thủ công, - Đời sống tinh thần - Nêu được nét chính về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam: sự đa dạng về văn hoá, tôn giáo, tín ngưỡng, Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam - Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc - Nêu được nét chính về sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam. - Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch - Phân tích được vai trò, tầm quan trọng của sử dựng nước và giữ nước khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước. - Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự - Phân tích được vai trò, tầm quan trọng của nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay
  14. - Quan điểm của Đảng và Nhà nước về chính - Nêu được quan điểm nhất quán của Đảng sách dân tộc và Nhà nước về chính sách dân tộc: “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”. - Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của - Phân tích được nội dung cơ bản trong chính Đảng và Nhà nước sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay về phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng, - Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc, có hành động cụ thể góp phần tham gia vào việc giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc. THỰC HÀNH LỊCH SỬ - Tiến hành các hoạt động giáo dục lịch sử gắn với thực địa, tham quan di sản lịch sử, văn hoá, - Tham quan các bảo tàng, xem phim tài liệu lịch sử. - Tổ chức các câu lạc bộ “Em yêu lịch sử”, “Nhà sử học trẻ tuổi”, - Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu lịch sử, các trò chơi lịch sử, CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 Nội dung Yêu cầu cần đạt Chuyên đề 10.1: CÁC LĨNH VỰC CỦA SỬ HỌC Thông sử và Lịch sử theo lĩnh vực Khái quát về một số cách trình bày lịch sử truyền thống - Kể chuyện về quá khứ - Tóm tắt được một số cách trình bày lịch sử - Lịch sử biên niên truyền thống thông qua ví dụ cụ thể. - Thông sử - Khái niệm - Giải thích được khái niệm thông sử. - Nội dung chính - Nêu được nội dung chính của thông sử. Lịch sử theo lĩnh vực - Khái quát về các lĩnh vực của lịch sử - Nêu được nét khái quát về các lĩnh vực của lịch sử - Ý nghĩa của việc phân chia lịch sử theo lĩnh - Giải thích được ý nghĩa của việc phân chia vực lịch sử theo lĩnh vực. Lịch sử dân tộc và lịch sử thế giới - Lịch sử dân tộc - Nêu được khái niệm và nội dung chính của lịch sử dân tộc - Lịch sử thế giới - Nêu được khái niệm và nội dung chính của lịch sử thế giới.