Tài liệu ôn tập tuyển dụng viên chức năm 2022 - Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành - Lĩnh vực: Giáo viên Âm nhạc (cấp THCS)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập tuyển dụng viên chức năm 2022 - Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành - Lĩnh vực: Giáo viên Âm nhạc (cấp THCS)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- danh_muc_tai_lieu_on_tap_tuyen_dung_vien_chuc_nam_2022_mon_n.doc
- 0.Danh mục tài liệu.docx
- 1. Chương trình tổng thể (Theo TT 32).docx
- 3. Kiến thức trọng tâm.docx
- 4. 20 tiết bài soạn.docx
- 5. Công văn số 5512-2020-BGDĐT xây dung và tổ chức thực hiện Kế hoạch nhà trường.doc
Nội dung text: Tài liệu ôn tập tuyển dụng viên chức năm 2022 - Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành - Lĩnh vực: Giáo viên Âm nhạc (cấp THCS)
- CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MÔN ÂM NHẠC (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) MỤC LỤC I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 1. Nội dung khái quát 2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp LỚP 6 LỚP 7 LỚP 8 LỚP 9 VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC Âm nhạc là loại hình nghệ thuật sử dụng âm thanh để diễn tả cảm xúc, thái độ, nhận thức và tư tưởng của con người. Âm nhạc là một phần thiết yếu của các nền văn hoá, gắn bó và ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống xã hội. Âm nhạc làm phong phú những giá trị tinh thần của nhân loại, là phương tiện giúp con người khám phá thế giới, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Trong nhà trường, giáo dục âm nhạc tạo cơ hội cho học sinh được trải nghiệm và phát triển năng lực âm nhạc - biểu hiện của năng lực thẩm mĩ với các thành phần sau: thể hiện âm nhạc, cảm thụ và hiểu biết âm nhạc, ứng dụng và sáng tạo âm nhạc; góp phần phát hiện, bồi dưỡng những
- học sinh có năng khiếu âm nhạc. Đồng thời, thông qua nội dung các bài hát, các hoạt động âm nhạc và phương pháp giáo dục của nhà sư phạm, giáo dục âm nhạc góp phần phát triển ở học sinh các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, cùng các năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo để trở thành những công dân phát triển toàn diện về nhân cách, hài hoà về thể chất và tinh thần. Trong chương trình giáo dục phổ thông, nội dung môn Âm nhạc được phân chia theo hai giai đoạn. Giai đoạn giáo dục cơ bản: Âm nhạc là môn học bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 9, bao gồm những kiến thức và kĩ năng cơ bản về hát, nhạc cụ, nghe nhạc, đọc nhạc, lí thuyết âm nhạc, thường thức âm nhạc. Chương trình giáo dục âm nhạc giúp học sinh trải nghiệm, khám phá và thể hiện bản thân thông qua các hoạt động âm nhạc nhằm phát triển năng lực thẩm mĩ, nhận thức được sự đa dạng của thế giới âm nhạc và mối liên hệ giữa âm nhạc với văn hoá, lịch sử cùng các loại hình nghệ thuật khác; đồng thời hình thành ý thức bảo vệ và phổ biến các giá trị âm nhạc truyền thống. Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: Âm nhạc là môn học được lựa chọn theo nguyện vọng và định hướng nghề nghiệp của học sinh. Nội dung môn học bao gồm kiến thức và kĩ năng mở rộng, nâng cao về hát, nhạc cụ, nghe nhạc, đọc nhạc, lí thuyết âm nhạc, thường thức âm nhạc. Những học sinh có sở thích, năng khiếu hoặc định hướng nghề nghiệp liên quan còn được chọn thêm các chuyên đề học tập. Nội dung giáo dục âm nhạc ở giai đoạn này giúp học sinh tiếp tục phát triển các kĩ năng thực hành, mở rộng hiểu biết về âm nhạc trong mối tương quan với các yếu tố văn hoá, lịch sử và xã hội, ứng dụng kiến thức vào đời sống, đáp ứng sở thích cá nhân và tiếp cận với những nghề nghiệp liên quan đến âm nhạc. II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH Chương trình môn Âm nhạc tuân thủ các quy định cơ bản được nêu trong Chương trình tổng thể, bao gồm: những định hướng chung cho tất cả các môn học (quan điểm, mục tiêu, yêu cầu cần đạt, kế hoạch giáo dục và các định hướng về nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục, điều kiện thực hiện và phát triển chương trình); định hướng xây dựng chương trình môn Âm nhạc ở ba cấp học. Đồng thời, xuất phát từ đặc điểm môn học, các quan điểm sau được nhấn mạnh trong xây dựng chương trình: 1. Chương trình tập trung phát triển ở học sinh năng lực âm nhạc, biểu hiện của năng lực thẩm mĩ trong lĩnh vực âm nhạc thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức cơ bản, thiết thực; chú trọng thực hành; góp phần phát triển hài hoà đức, trí, thể, mĩ và định hướng nghề nghiệp cho học sinh. 2. Chương trình kế thừa và phát huy những ưu điểm của chương trình môn Âm nhạc hiện hành, đồng thời tiếp thu kinh nghiệm xây dựng chương trình của một số nền giáo dục tiên tiến trên thế giới. Nội dung giáo dục của chương trình được thiết kế theo hướng kết hợp giữa đồng tâm với tuyến tính; thể hiện rõ đặc trưng nghệ thuật âm nhạc và bản sắc văn hoá dân tộc; tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hoá dần ở các lớp học trên. 3. Chương trình xây dựng những hoạt động học tập đa dạng, với sự phong phú về nội dung và hình thức, nhằm đáp ứng nhu cầu, sở thích của học sinh; tạo được cảm xúc, niềm vui và hứng thú trong học tập. 4. Chương trình vừa bảo đảm những nội dung giáo dục cốt lõi thống nhất trong cả nước, vừa có tính mở để phù hợp với sự đa dạng về điều kiện và khả năng học tập của học sinh các vùng miền.
- III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 1. Mục tiêu chung Chương trình môn Âm nhạc giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực âm nhạc dựa trên nền tảng kiến thức âm nhạc phổ thông và các hoạt động học tập đa dạng để trải nghiệm và khám phá nghệ thuật âm nhạc; nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ và tình yêu âm nhạc, nhận thức được sự đa dạng của thế giới âm nhạc và mối liên hệ giữa âm nhạc với văn hoá, lịch sử, xã hội cùng các loại hình nghệ thuật khác, hình thành ý thức bảo vệ và phổ biến các giá trị âm nhạc truyền thống; có đời sống tinh thần phong phú với những phẩm chất cao đẹp, có định hướng nghề nghiệp phù hợp, phát huy tiềm năng hoạt động âm nhạc và phát triển các năng lực chung của học sinh. 2. Mục tiêu cấp tiểu học Chương trình môn Âm nhạc cấp tiểu học giúp học sinh bước đầu làm quen với kiến thức âm nhạc phổ thông, sự đa dạng của thế giới âm nhạc và các giá trị âm nhạc truyền thống; hình thành một số kĩ năng âm nhạc ban đầu; nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ và tình yêu âm nhạc, hứng thú tham gia các hoạt động âm nhạc phù hợp với lứa tuổi; góp phần hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ yếu (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm) và các năng lực chung (tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo). 3. Mục tiêu cấp trung học cơ sở Chương trình môn Âm nhạc cấp trung học cơ sở giúp học sinh phát triển năng lực âm nhạc dựa trên nền tảng kiến thức âm nhạc phổ thông và các hoạt động trải nghiệm, khám phá nghệ thuật âm nhạc; nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ và tình yêu âm nhạc; tiếp tục hình thành một số kĩ năng âm nhạc cơ bản, phát huy tiềm năng hoạt động âm nhạc; nhận thức được sự đa dạng của thế giới âm nhạc và mối liên hệ giữa âm nhạc với văn hoá, lịch sử, xã hội cùng các loại hình nghệ thuật khác, hình thành ý thức bảo vệ và phổ biến các giá trị âm nhạc truyền thống; góp phần phát triển những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung đã được hình thành từ cấp tiểu học. 4. Mục tiêu cấp trung học phổ thông Chương trình môn Âm nhạc cấp trung học phổ thông giúp học sinh phát triển năng lực âm nhạc, những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung đã được hình thành từ cấp trung học cơ sở; định hình thị hiếu thẩm mĩ; mở rộng hiểu biết về âm nhạc trong mối tương quan với các yếu tố lịch sử, văn hoá và xã hội, biết trân trọng và có ý thức giữ gìn, bảo vệ, phổ biến các giá trị âm nhạc truyền thống; phát huy tiềm năng hoạt động âm nhạc, vận dụng kiến thức, kĩ năng âm nhạc vào đời sống; có định hướng nghề nghiệp phù hợp với khả năng của bản thân. IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung Chương trình môn Âm nhạc góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù Chương trình môn Âm nhạc tập trung hình thành và phát triển ở học sinh năng lực âm nhạc, bao gồm các thành phần năng lực sau: - Thể hiện âm nhạc: biết tái hiện, trình bày hoặc biểu diễn âm nhạc thông qua các hoạt động hát, chơi nhạc cụ, đọc nhạc với nhiều hình thức và
- phong cách. - Cảm thụ và hiểu biết âm nhạc: biết thưởng thức và cảm nhận những giá trị nổi bật, những điều sâu sắc và đẹp đẽ của âm nhạc được thể hiện trong tác phẩm hoặc một bộ phận của tác phẩm; biết biểu lộ thái độ và cảm xúc bằng lời nói và ngôn ngữ cơ thể; biết nhận xét và đánh giá về các phương tiện diễn tả của âm nhạc. - Ứng dụng và sáng tạo âm nhạc: biết kết hợp và vận dụng kiến thức, kĩ năng âm nhạc vào thực tiễn; ứng tác và biến tấu, đưa ra những ý tưởng hoặc sản phẩm âm nhạc hay, độc đáo; hiểu và sử dụng âm nhạc trong các mối quan hệ với lịch sử, văn hoá và các loại hình nghệ thuật khác. Yêu cầu cần đạt ở các cấp học: Thành phần năng Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông lực Thể hiện âm nhạc - Bước đầu biết hát một mình và hát cùng - Biết hát một mình và hát cùng người - Biết hát một mình và hát cùng người người khác, thể hiện đúng giai điệu và lời khác, thể hiện đúng giai điệu và lời ca, khác; thể hiện đúng giai điệu và lời ca, ca, diễn tả được sắc thái và tình cảm của diễn tả được sắc thái và tình cảm của bài diễn tả được sắc thái và tình cảm của bài bài hát. hát, biết hát bè đơn giản. hát, có kĩ năng hát bè. - Đọc nhạc đúng tên nốt, đọc đúng cao - Đọc nhạc đúng tên nốt, cao độ và - Đọc nhạc đúng tên nốt, cao độ và độ và trường độ. trường độ, thể hiện được tính chất âm trường độ, thể hiện được tính chất âm nhạc; biết đánh nhịp một số loại nhịp. nhạc; biết đánh nhịp một số loại nhịp. - Biết chơi nhạc cụ một mình và cùng người khác, thể hiện đúng tiết tấu và giai - Biết chơi nhạc cụ một mình và cùng - Biết chơi nhạc cụ với hình thức độc tấu điệu. người khác, thể hiện đúng tiết tấu, giai và hoà tấu, thể hiện đúng tiết tấu, giai điệu và hoà âm đơn giản. điệu, hoà âm và sắc thái âm nhạc. Cảm thụ và hiểu - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của - Cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm - Cảm nhận và đánh giá được vẻ đẹp, biết âm nhạc tác phẩm âm nhạc, phân biệt được sự âm nhạc; cảm nhận và phân biệt được giá trị nghệ thuật của tác phẩm âm nhạc; khác nhau trong từng thuộc tính âm các phương tiện diễn tả của âm nhạc; cảm nhận và phân tích được các phương nhạc. nhận thức được sự đa dạng của thế giới tiện diễn tả của âm nhạc và phong cách âm nhạc và mối liên hệ giữa âm nhạc với trình diễn; nhận thức được sự đa dạng - Biết vận động cơ thể phù hợp với nhịp văn hoá, lịch sử, xã hội cùng các loại của thế giới âm nhạc và mối tương quan điệu. hình nghệ thuật khác. giữa âm nhạc với các yếu tố lịch sử, văn - Nhận biết được câu, đoạn trong bài hát hoá và xã hội. - Vận động cơ thể phù hợp với nhịp điệu có hình thức rõ ràng, nhận biết được sự và tính chất âm nhạc; biết chia sẻ cảm - Biết biểu lộ thái độ và cảm xúc âm nhạc giống nhau hoặc khác nhau của các nét xúc âm nhạc với người khác. thông qua vận động hoặc ngôn ngữ cơ nhạc. thể; biết chia sẻ cảm xúc âm nhạc với - Nhận biết được câu, đoạn trong bài hát, - Bước đầu biết đánh giá kĩ năng thể hiện người khác. bản nhạc có hình thức rõ ràng. âm nhạc của bản thân và người khác. - Nhận biết được câu, đoạn trong bài hát,
- bản nhạc có hình thức rõ ràng. - Biết nhận xét và đánh giá kĩ năng thể hiện âm nhạc. - Biết nhận xét và đánh giá kĩ năng thể hiện âm nhạc. Ứng dụng và sáng - Bước đầu biết mô phỏng, tái hiện một - Mô phỏng, tái hiện được một số âm - Biết kết hợp và vận dụng kiến thức, kĩ tạo âm nhạc số âm thanh quen thuộc trong cuộc sống; thanh quen thuộc trong cuộc sống; biết năng âm nhạc vào các hoạt động nghệ biết lặp lại có thay đổi mẫu tiết tấu và giai lặp lại có thay đổi mẫu tiết tấu hoặc giai thuật; biết ứng tác hoặc biến tấu đơn điệu đơn giản theo hướng dẫn của giáo điệu theo hướng dẫn của giáo viên. giản. viên. - Biết làm dụng cụ học tập đơn giản; biết - Biết làm dụng cụ học tập âm nhạc; biết - Biết làm dụng cụ học tập đơn giản theo tưởng tượng khi nghe nhạc không lời. tưởng tượng khi nghe nhạc không lời. hướng dẫn của giáo viên; biết tưởng - Có ý thức bảo vệ và phổ biến các giá trị - Biết cách phổ biến kiến thức và kĩ năng tượng khi nghe nhạc không lời. âm nhạc truyền thống; biết chia sẻ kiến âm nhạc; biết dàn dựng và biểu diễn các - Biết chia sẻ hiểu biết về âm nhạc với thức âm nhạc với người khác, nhận ra tiết mục âm nhạc với hình thức phù hợp; người khác; biết biểu diễn các tiết mục khả năng âm nhạc của bản thân, bước nhận ra khả năng âm nhạc của bản thân, âm nhạc với hình thức phù hợp. đầu định hình thị hiếu âm nhạc; biết dàn định hình thị hiếu âm nhạc, có định dựng và biểu diễn các tiết mục âm nhạc hướng nghề nghiệp phù hợp. với hình thức phù hợp. V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 1. Nội dung khái quát a) Nội dung giáo dục cốt lõi Lớp Nội dung 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hát Bài hát tuổi học sinh x x x x x x x x x x x x Dân ca Việt Nam x x x x x x x x x x x x Bài hát nước ngoài x x x x x x x x x x x x Nghe nhạc Nhạc có lời x x x x x x x x x x x x Nhạc không lời x x x x x x x x x x x x
- Đọc nhạc Giọng Đô trưởng x x x x x x x x x Giọng La thứ x x x x Giọng Son trưởng, Mi thứ, Pha trưởng, Rê thứ x x x Nhạc cụ Tiết tấu x x x x x x x x x x x x Giai điệu x x x x x x x x x Hoà âm x x x x x x x Lí thuyết âm nhạc Kí hiệu âm nhạc và các loại nhịp x x x x x x Một số kiến thức cơ bản khác x x x x x x x Thường thức âm nhạc Tìm hiểu nhạc cụ x x x x x x x x x Câu chuyện âm nhạc x x x x x Tác giả và tác phẩm x x x x x x Hình thức biểu diễn và thể loại âm nhạc x x x x x x x x x Âm nhạc và đời sống x x x x x x x b) Chuyên đề học tập Nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Chuyên đề 10.1: Hệ thống các hợp âm ba, hợp âm bảy của điệu thức x Chuyên đề 10.2: Phương pháp xác định giọng và đặt hợp âm đệm cho ca khúc và bản nhạc x Chuyên đề 10.3: Phương pháp xác định tiết điệu đệm x Chuyên đề 11.1: Kĩ năng biểu diễn thanh nhạc x Chuyên đề 11.2: Kĩ năng biểu diễn nhạc cụ x
- Chuyên đề 11.3: Kĩ năng chỉ huy x Chuyên đề 12.1: Phần mềm chép nhạc x Chuyên đề 12.2: Phần mềm biên tập âm thanh và thu âm x Chuyên đề 12.3: Phần mềm hoà âm tự động x 2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp Căn cứ yêu cầu cần đạt về năng lực và nội dung giáo dục âm nhạc đối với từng cấp học, chương trình môn Âm nhạc xác định nội dung giáo dục và yêu cầu cần đạt ở mỗi lớp. Các yêu cầu cần đạt ở mỗi lớp vừa cụ thể hoá yêu cầu đối với cấp học vừa thể hiện kết quả giáo dục gắn với mỗi nội dung giáo dục, chủ đề học tập cụ thể. Mỗi lớp học sau đều có những yêu cầu riêng cao hơn, đồng thời bao gồm yêu cầu đối với các lớp học trước đó. Một số yêu cầu cần đạt tuy được lặp lại ở nhiều lớp hoặc tất cả các lớp nhưng gắn với nội dung giáo dục, chủ đề học tập cụ thể nên vẫn thể hiện mức độ cao hơn của lớp sau so với lớp trước. LỚP 6 Nội dung Yêu cầu cần đạt Hát - Hát đúng cao độ, trường độ, sắc thái. Bài hát tuổi học sinh (11 - 12 tuổi), - Hát rõ lời và thuộc lời; biết chủ động lấy hơi; duy trì được tốc độ ổn định. dân ca Việt Nam và bài hát nước - Biết hát đơn ca, song ca; hát tốp ca, đồng ca với 2 bè đơn giản. ngoài. Các bài hát có nội dung, âm vực phù hợp với độ tuổi; đa dạng về - Cảm nhận được sắc thái và tình cảm của bài hát; biết điều chỉnh giọng hát để tạo nên sự hài hoà. loại nhịp và tính chất âm nhạc. Một số bài có 2 bè đơn giản. - Nêu được tên bài hát, tên tác giả và nội dung của bài hát. - Phân biệt được sự giống nhau hoặc khác nhau giữa các câu hát; nhận biết được câu, đoạn trong bài hát có hình thức rõ ràng. - Biết nhận xét về việc trình diễn bài hát của bản thân hoặc người khác. - Biết hát kết hợp gõ đệm, vận động hoặc đánh nhịp. - Biết biểu diễn bài hát ở trong và ngoài nhà trường với hình thức phù hợp. Nghe nhạc - Biết lắng nghe và biểu lộ cảm xúc; biết vận động cơ thể hoặc gõ đệm phù hợp với nhịp điệu. Nghe một số bản nhạc có lời và - Cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm âm nhạc; biết tưởng tượng khi nghe nhạc. không lời phù hợp với độ tuổi. - Nêu được tên bản nhạc và tên tác giả. Đọc nhạc - Đọc đúng cao độ gam Đô trưởng.
- Giọng Đô trưởng. Bài luyện tập cơ - Đọc đúng tên nốt; thể hiện đúng cao độ và trường độ bài đọc nhạc. bản về quãng, về tiết tấu. Các bài - Cảm nhận được tính chất của bài đọc nhạc. đọc nhạc dễ đọc, âm vực phù hợp với độ tuổi. Sử dụng trường độ: - Hiểu được các kí hiệu trong bài đọc nhạc; phân biệt được sự giống nhau hoặc khác nhau của các nét nhạc. tròn, trắng, trắng có chấm dôi, đen, đen có chấm dôi, móc đơn, và các - Biết đọc nhạc kết hợp gõ đệm. dấu lặng. Một số bài có 2 bè đơn giản. Nhạc cụ - Biết chơi nhạc cụ đúng tư thế và đúng kĩ thuật. Một số bài tập tiết tấu, giai điệu và - Thể hiện đúng cao độ, trường độ, sắc thái các bài tập tiết tấu, giai điệu, hoà âm; duy trì được tốc độ ổn hoà âm đơn giản. Sử dụng trường định. độ: tròn, trắng, trắng có chấm dôi, - Biết điều chỉnh cường độ để tạo nên sự hài hoà; biểu lộ cảm xúc phù hợp với tính chất âm nhạc. đen, đen có chấm dôi, móc đơn, và các dấu lặng. - Biết chơi nhạc cụ với hình thức độc tấu và hoà tấu. - Biết kết hợp các loại nhạc cụ để hoà tấu hoặc đệm cho bài hát. - Biết nhận xét về cách chơi nhạc cụ của bản thân hoặc người khác. - Tự làm được nhạc cụ gõ đơn giản từ chất liệu sẵn có. - Biết biểu diễn nhạc cụ ở trong và ngoài nhà trường với hình thức phù hợp. Lí thuyết âm nhạc - Nhận biết và thể hiện được một số kí hiệu âm nhạc thông qua thực hành. - Các thuộc tính cơ bản của âm - Giải thích được ý nghĩa của một số kí hiệu và thuật ngữ âm nhạc. thanh có tính nhạc. 4 4 - Kí hiệu âm bằng hệ thống chữ cái - Cảm nhận được tính chất nhịp . Latin. - Biết ghi chép bản nhạc đơn giản. 4 - Nhịp 4 . - Cung, nửa cung. - Các bậc chuyển hoá, dấu hoá. Thường thức âm nhạc - Cảm nhận và phân biệt được âm sắc của nhạc cụ. - Tìm hiểu nhạc cụ: Một số nhạc cụ - Nêu được tên và các đặc điểm của nhạc cụ.
- phổ biến của Việt Nam và nước - Nhận biết được nhạc cụ khi nghe hoặc xem biểu diễn. ngoài. - Tác giả và tác phẩm: Một số nhạc - Nêu được đôi nét về cuộc đời và thành tựu âm nhạc của nhạc sĩ; kể tên một vài tác phẩm tiêu biểu. sĩ tiêu biểu của Việt Nam và thế - Cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm âm nhạc. giới. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào các hoạt động âm nhạc. - Hình thức biểu diễn: Hát bè. - Nêu được đặc điểm và tác dụng của hát bè. - Nhận biết được một số hình thức hát bè đơn giản. - Vận dụng hát bè vào các hoạt động âm nhạc. - Âm nhạc và đời sống: Một số nghệ - Nêu được đôi nét về cuộc đời và những đóng góp cho nền âm nhạc của nghệ sĩ, nghệ nhân, nhà nghiên sĩ, nghệ nhân, nhà nghiên cứu, có cứu, nhiều đóng góp cho nền âm nhạc - Cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm âm nhạc do nghệ sĩ trình diễn. Việt Nam. LỚP 7 Nội dung Yêu cầu cần đạt Hát - Hát đúng cao độ, trường độ, sắc thái. Bài hát tuổi học sinh (12 - 13 tuổi), - Hát rõ lời và thuộc lời; biết chủ động lấy hơi; duy trì được tốc độ ổn định. dân ca Việt Nam và bài hát nước - Biết hát đơn ca, song ca; hát tốp ca, đồng ca với 2 bè đơn giản. ngoài. Các bài hát có nội dung, âm vực phù hợp với độ tuổi; đa dạng về - Cảm nhận được sắc thái và tình cảm của bài hát; biết điều chỉnh giọng hát để tạo nên sự hài hoà. loại nhịp và tính chất âm nhạc. Một số bài có 2 bè đơn giản. - Nêu được tên bài hát, tên tác giả và nội dung của bài hát. - Nhận biết được câu, đoạn trong bài hát có hình thức rõ ràng. - Biết nhận xét về việc trình diễn bài hát của bản thân hoặc người khác. - Biết hát kết hợp gõ đệm, vận động hoặc đánh nhịp. - Biết biểu diễn bài hát ở trong và ngoài nhà trường với hình thức phù hợp. Nghe nhạc - Biết lắng nghe và biểu lộ cảm xúc; biết vận động cơ thể hoặc gõ đệm phù hợp với nhịp điệu. Nghe một số bản nhạc có lời và - Cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm âm nhạc; biết tưởng tượng khi nghe nhạc. không lời phù hợp với độ tuổi. - Nêu được tên bản nhạc và tên tác giả.
- Đọc nhạc - Đọc đúng cao độ gam Đô trưởng. Giọng Đô trưởng. Bài luyện tập cơ - Đọc đúng tên nốt, cao độ và trường độ bài đọc nhạc; thể hiện được tính chất âm nhạc. bản về quãng, về tiết tấu. Các bài - Bước đầu cảm nhận được sự hoà quyện của âm thanh khi đọc nhạc có bè. đọc nhạc dễ đọc, âm vực phù hợp với độ tuổi. Sử dụng trường độ: - Giải thích được ý nghĩa của các kí hiệu trong bài đọc nhạc; phân biệt được sự giống nhau hoặc khác nhau tròn, trắng, trắng có chấm dôi, đen, của các nét nhạc. đen có chấm dôi, móc đơn, và các dấu lặng. Một số bài có 2 bè đơn - Biết đọc nhạc kết hợp gõ đệm hoặc đánh nhịp. giản. Nhạc cụ - Thể hiện đúng cao độ, trường độ, sắc thái các bài tập tiết tấu, giai điệu, hoà âm; duy trì được tốc độ ổn định. Một số bài tập tiết tấu, giai điệu và hoà âm đơn giản. Sử dụng trường - Biết điều chỉnh cường độ để tạo nên sự hài hoà; biểu lộ cảm xúc phù hợp với tính chất âm nhạc. độ: tròn, trắng, trắng có chấm dôi, - Biết chơi nhạc cụ với hình thức độc tấu và hoà tấu. đen, đen có chấm dôi, móc đơn, và các dấu lặng. - Biết kết hợp các loại nhạc cụ để hoà tấu hoặc đệm cho bài hát. - Biết biểu diễn nhạc cụ ở trong và ngoài nhà trường với hình thức phù hợp. Lí thuyết âm nhạc - Nhận biết và thể hiện được một số kí hiệu âm nhạc thông qua thực hành. - Nhịp lấy đà. - Giải thích được ý nghĩa của một số kí hiệu và thuật ngữ âm nhạc. - Kí hiệu để tăng trường độ nốt - Biết ghi chép bản nhạc đơn giản. nhạc: dấu nối, dấu chấm dôi, dấu miễn nhịp. - Một số kí hiệu, thuật ngữ về nhịp độ, cường độ và sắc thái. - Dấu nhắc lại, dấu quay lại, khung thay đổi. Thường thức âm nhạc - Cảm nhận và phân biệt được âm sắc của nhạc cụ. - Tìm hiểu nhạc cụ: Một số nhạc cụ - Nêu được tên và các đặc điểm của nhạc cụ. phổ biến của Việt Nam và nước - Nhận biết được nhạc cụ khi nghe hoặc xem biểu diễn. ngoài. - Tác giả và tác phẩm: Một số nhạc - Nêu được đôi nét về cuộc đời và thành tựu âm nhạc của nhạc sĩ; kể tên một vài tác phẩm tiêu biểu.
- sĩ tiêu biểu của Việt Nam và thế - Cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm âm nhạc. giới. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào các hoạt động âm nhạc. - Thể loại âm nhạc: Một số thể loại - Nêu được đặc điểm một số thể loại ca khúc. ca khúc. - Nhận biết được một số thể loại ca khúc. - Vận dụng một số thể loại ca khúc vào các hoạt động âm nhạc. - Âm nhạc và đời sống: Dân ca một - Nhận biết được dân ca một số vùng miền. số vùng miền Việt Nam. - Nêu được đặc điểm dân ca một số vùng miền. - Vận dụng một số bài dân ca vào các hoạt động âm nhạc. LỚP 8 Nội dung Yêu cầu cần đạt Hát - Hát đúng cao độ, trường độ, sắc thái. Bài hát tuổi học sinh (13 - 14 tuổi), - Hát rõ lời và thuộc lời; biết chủ động lấy hơi; duy trì được tốc độ ổn định. dân ca Việt Nam và bài hát nước - Biết hát đơn ca, song ca; hát tốp ca, đồng ca với 2 hoặc 3 bè đơn giản. ngoài. Các bài hát có nội dung, âm vực phù hợp với độ tuổi; đa dạng về - Cảm nhận được sắc thái và tình cảm của bài hát; biết điều chỉnh giọng hát để tạo nên sự hài hoà; biểu lộ loại nhịp và tính chất âm nhạc. Một cảm xúc phù hợp với tính chất âm nhạc. số bài có 2 hoặc 3 bè đơn giản. - Nêu được tên bài hát, tên tác giả, nội dung hoặc giá trị nghệ thuật của bài hát. - Nhận biết được câu, đoạn trong bài hát có hình thức rõ ràng. - Biết nhận xét về việc trình diễn bài hát của bản thân hoặc người khác. - Biết hát kết hợp gõ đệm, vận động hoặc đánh nhịp. - Biết dàn dựng và biểu diễn bài hát ở trong và ngoài nhà trường. Nghe nhạc - Biết lắng nghe và biểu lộ cảm xúc; biết vận động cơ thể hoặc gõ đệm phù hợp với nhịp điệu. Nghe một số bản nhạc có lời và - Cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm âm nhạc; biết tưởng tượng khi nghe nhạc. không lời phù hợp với độ tuổi. - Nhận ra tên bản nhạc và tên tác giả từ một vài nét nhạc điển hình. Đọc nhạc - Đọc đúng cao độ gam Đô trưởng và gam La thứ.
- Giọng Đô trưởng và La thứ. Bài - Đọc đúng tên nốt, cao độ và trường độ bài đọc nhạc; thể hiện được tính chất âm nhạc. luyện tập cơ bản về quãng, về tiết - Cảm nhận được sự hoà quyện của âm thanh khi đọc nhạc có bè. tấu. Các bài đọc nhạc dễ đọc, âm vực phù hợp với độ tuổi. Sử dụng - Giải thích được ý nghĩa của các kí hiệu trong bài đọc nhạc; phân biệt được sự giống nhau hoặc khác nhau trường độ: tròn, trắng, trắng có của các nét nhạc. chấm dôi, đen, đen có chấm dôi, móc đơn, móc kép và các dấu lặng. - Biết đọc nhạc kết hợp gõ đệm hoặc đánh nhịp. Một số bài có 2 hoặc 3 bè đơn giản. Nhạc cụ - Thể hiện đúng cao độ, trường độ, sắc thái các bài tập tiết tấu, giai điệu, hoà âm; duy trì được tốc độ ổn định. Một số bài tập tiết tấu, giai điệu và hoà âm đơn giản. Sử dụng trường - Biết điều chỉnh cường độ để tạo nên sự hài hoà; biểu lộ cảm xúc phù hợp với tính chất âm nhạc. độ: tròn, trắng, trắng có chấm dôi, - Biết chơi nhạc cụ với hình thức độc tấu và hoà tấu. đen, đen có chấm dôi, móc đơn, móc kép và các dấu lặng. - Biết kết hợp các loại nhạc cụ để hoà tấu hoặc đệm cho bài hát. - Biết bảo quản nhạc cụ và điều chỉnh âm thanh đúng cách. - Biết dàn dựng và biểu diễn nhạc cụ ở trong và ngoài nhà trường với hình thức phù hợp. Lí thuyết âm nhạc - Nhận biết và thể hiện được một số kí hiệu âm nhạc thông qua thực hành. - Sơ lược về giọng, giọng Đô - Nhận biết được một số bản nhạc viết ở giọng Đô trưởng hoặc giọng La thứ. trưởng, giọng La thứ. 3 6 8 8 - Đảo phách. - Cảm nhận được tính chất nhịp , . 3 6 - So sánh được sự khác nhau giữa các loại nhịp đã học. - Nhịp 8 , 8 . - Biết vận dụng kiến thức đã học khi hát, đọc nhạc, chơi nhạc cụ, tìm hiểu bản nhạc, - Biết ghi chép bản nhạc. Thường thức âm nhạc - Cảm nhận và phân biệt được âm sắc của nhạc cụ. - Tìm hiểu nhạc cụ: Một số nhạc cụ - Nêu được tên và các đặc điểm của nhạc cụ. phổ biến của Việt Nam và nước - Nhận biết được nhạc cụ khi nghe hoặc xem biểu diễn. ngoài. - Gọi được tên hình thức biểu diễn mà nhạc cụ tham gia diễn tấu như song tấu, tam tấu, tứ tấu, - Tác giả và tác phẩm: Một số nhạc - Nêu được đôi nét về cuộc đời và thành tựu âm nhạc của nhạc sĩ; kể tên một vài tác phẩm tiêu biểu. sĩ tiêu biểu của Việt Nam và thế
- giới. - Cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm âm nhạc. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào các hoạt động âm nhạc. - Thể loại âm nhạc: Hợp xướng. - Nêu được đặc điểm và tác dụng của hợp xướng. - Phân biệt được hát hợp xướng và các hình thức ca hát khác. - Âm nhạc và đời sống: Một số di - Nhận biết được những di sản văn hoá đã học. sản văn hoá phi vật thể (liên quan - Nêu được vài nét về di sản văn hoá đã học. đến âm nhạc) được UNESCO công nhận. - Giới thiệu về di sản văn hoá cho người khác. LỚP 9 Nội dung Yêu cầu cần đạt Hát - Hát đúng cao độ, trường độ, sắc thái. Bài hát tuổi học sinh (14 - 15 tuổi), - Hát rõ lời và thuộc lời; biết chủ động lấy hơi; duy trì được tốc độ ổn định. dân ca Việt Nam và bài hát nước - Biết hát đơn ca, song ca; hát tốp ca, đồng ca với 2 hoặc 3 bè đơn giản. ngoài. Các bài hát có nội dung, âm vực phù hợp với độ tuổi; đa dạng về - Cảm nhận được sắc thái và tình cảm của bài hát; biết điều chỉnh giọng hát để tạo nên sự hài hoà; biểu lộ loại nhịp và tính chất âm nhạc. Một cảm xúc phù hợp với tính chất âm nhạc. số bài có 2 hoặc 3 bè đơn giản. - Nêu được tên bài hát, tên tác giả, nội dung hoặc giá trị nghệ thuật của bài hát. - Nhận biết được câu, đoạn trong bài hát có hình thức rõ ràng. - Biết nhận xét, đánh giá về việc trình diễn bài hát của bản thân hoặc người khác. - Biết hát kết hợp gõ đệm, vận động hoặc đánh nhịp. - Biết dàn dựng và biểu diễn bài hát ở trong và ngoài nhà trường. Nghe nhạc - Biết lắng nghe và biểu lộ cảm xúc; biết vận động cơ thể hoặc gõ đệm phù hợp với nhịp điệu. Nghe một số bản nhạc có lời và - Cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm âm nhạc; biết tưởng tượng khi nghe nhạc. không lời phù hợp với độ tuổi. - Nhận ra tên bản nhạc và tên tác giả từ một vài nét nhạc điển hình. Đọc nhạc - Đọc đúng cao độ gam Đô trưởng và gam La thứ. Giọng Đô trưởng và La thứ. Bài - Đọc đúng tên nốt, cao độ và trường độ bài đọc nhạc; thể hiện được tính chất âm nhạc. luyện tập cơ bản về quãng, về tiết
- tấu. Các bài đọc nhạc dễ đọc, âm - Phân biệt được màu sắc âm nhạc của điệu trưởng và điệu thứ. vực phù hợp với độ tuổi. Sử dụng trường độ: tròn, trắng, trắng có - Cảm nhận được sự hoà quyện của âm thanh khi đọc nhạc có bè. chấm dôi, đen, đen có chấm dôi, móc đơn, móc kép và các dấu lặng. - Giải thích được ý nghĩa của các kí hiệu trong bài đọc nhạc; phân biệt và giải thích được sự giống nhau Một số bài có 2 hoặc 3 bè đơn giản. hoặc khác nhau của các nét nhạc. - Biết đọc nhạc kết hợp gõ đệm hoặc đánh nhịp. Nhạc cụ - Thể hiện đúng cao độ, trường độ, sắc thái các bài tập tiết tấu, giai điệu, hoà âm; duy trì được tốc độ ổn định. Một số bài tập tiết tấu, giai điệu và hoà âm đơn giản. Sử dụng trường - Biết điều chỉnh cường độ để tạo nên sự hài hoà; biểu lộ cảm xúc phù hợp với tính chất âm nhạc. độ: tròn, trắng, trắng có chấm dôi, - Biết chơi nhạc cụ với hình thức độc tấu và hoà tấu. đen, đen có chấm dôi, móc đơn, móc kép và các dấu lặng. - Biết kết hợp các loại nhạc cụ để hoà tấu hoặc đệm cho bài hát, bản nhạc. - Biết bảo quản nhạc cụ và điều chỉnh âm thanh đúng cách. - Biết dàn dựng và biểu diễn nhạc cụ ở trong và ngoài nhà trường với hình thức phù hợp. Lí thuyết âm nhạc - Thể hiện được một số kí hiệu âm nhạc thông qua thực hành. - Sơ lược về quãng, xác định và gọi - Giải thích được ý nghĩa của một số kí hiệu và thuật ngữ âm nhạc. tên quãng theo độ lớn số lượng. - So sánh được độ lớn số lượng của các quãng. - Sơ lược về dịch giọng. - Nhận biết được một số hợp âm của giọng Đô trưởng và giọng La thứ. - Sơ lược về hợp âm. Một số hợp - Biết vận dụng kiến thức đã học khi hát, đọc nhạc, chơi nhạc cụ, tìm hiểu bản nhạc, âm của các giọng Đô trưởng, La thứ. - Biết ghi chép bản nhạc; dịch giọng bản nhạc theo hướng dẫn của giáo viên. Thường thức âm nhạc - Cảm nhận và phân biệt được âm sắc của nhạc cụ. - Tìm hiểu nhạc cụ: Một số nhạc cụ - Nêu được tên và các đặc điểm của nhạc cụ. phổ biến của Việt Nam và nước - Nhận biết được nhạc cụ khi nghe hoặc xem biểu diễn. ngoài. - Gọi được tên hình thức biểu diễn mà nhạc cụ tham gia diễn tấu như song tấu, tam tấu, tứ tấu, - Tác giả và tác phẩm: Một số nhạc - Nêu được đôi nét về cuộc đời và thành tựu âm nhạc của nhạc sĩ; kể tên một vài tác phẩm tiêu biểu. sĩ tiêu biểu của Việt Nam và thế - Cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm âm nhạc. giới. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào các hoạt động âm nhạc.
- - Thể loại âm nhạc: Một số thể loại - Nêu được đặc điểm một số thể loại nhạc đàn. nhạc đàn. - Nhận biết được một số thể loại nhạc đàn. - Vận dụng kiến thức đã học vào các hoạt động âm nhạc. - Âm nhạc và đời sống: Một số di - Nhận biết được những di sản văn hoá đã học. sản văn hoá phi vật thể (liên quan - Nêu được vài nét về di sản văn hoá đã học. đến âm nhạc) được UNESCO công nhận. - Giới thiệu về di sản văn hoá cho người khác. VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC 1. Định hướng chung Chương trình môn Âm nhạc thực hiện phương pháp dạy và học theo xu hướng giáo dục hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập và phát triển tiềm năng hoạt động âm nhạc. Giáo viên chủ động xây dựng môi trường học tập thân thiện để học sinh có cơ hội giao tiếp, hợp tác, trải nghiệm, tìm tòi kiến thức và phát huy tiềm năng âm nhạc; linh hoạt kết hợp nhóm phương pháp dạy học dùng lời với nhóm phương pháp tổ chức hoạt động; tăng cường cho học sinh trải nghiệm và khám phá nghệ thuật âm nhạc thông qua học trong lớp, xem biểu diễn ca nhạc, tham quan di sản văn hoá, giao lưu với các nghệ sĩ, nhạc sĩ, nghệ nhân; dành thời gian thích hợp cho những học sinh có năng khiếu âm nhạc thực hiện vai trò hạt nhân và phát triển năng lực âm nhạc cá nhân. Quá trình phát triển năng lực âm nhạc là quá trình rèn luyện các kĩ năng thực hành, luyện tập, biểu diễn, một cách thường xuyên và lâu dài. Vì vậy, trong mỗi tiết học, giáo viên cần linh hoạt xác định mục tiêu với một số yêu cầu cụ thể, phù hợp với nội dung và thời lượng dạy học để tập trung hướng dẫn học sinh thực hành, luyện tập. 2. Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung a) Phương pháp hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu Các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm được hình thành, phát triển ở học sinh thông qua nội dung học tập, cách thức tổ chức các hoạt động học tập, trải nghiệm, khám phá âm nhạc trong và ngoài nhà trường. Các tác phẩm âm nhạc ca ngợi lòng yêu nước, giàu tính nhân văn, có nội dung giáo dục sâu sắc và hình thức hấp dẫn cùng với phương pháp tổ chức hoạt động của giáo viên sẽ góp phần tích cực giáo dục học sinh tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào về truyền thống của dân tộc; cảm xúc thẩm mĩ, ý thức trân trọng, giữ gìn, bảo vệ cái đẹp; ý thức học hỏi các nền văn hoá; hình thành, phát triển ở học sinh nhận thức thẩm mĩ trong tu dưỡng bản thân và ứng xử với bạn bè, thầy cô, gia đình, cộng đồng và thiên nhiên. b) Phương pháp hình thành, phát triển các năng lực chung Chương trình môn Âm nhạc góp phần giúp học sinh hình thành và phát triển những năng lực chung được quy định trong Chương trình tổng thể: