Tài liệu Chuyên đề Incoterms

pdf 36 trang Viên Minh 14/07/2023 6640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Chuyên đề Incoterms", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_chuyen_de_incoterms.pdf

Nội dung text: Tài liệu Chuyên đề Incoterms

  1. Chuyên đề Incoterms
  2. Incoterms là gì? . Incoterms là văn bản/ bộ quy tắc do Phòng thương mại quốc tế (ICC) ban hành để giải thích các điều kiện thương mại quốc tế liên quan tới vấn đề giao nhận hàng hóa giữa người bán và người mua theo hợp đồng mua bán được 2 bên giao kết. . Incoterms: rủi ro và chi phí giao hàng, chi phí giao nhận phân chia giữa người bán và người mua ntn . Incoterms chỉ điều chỉnh hàng hữu hình, không chuyển giao dịch vụ.
  3. Lịch sử hình thành, phát triển - Incoterms 1936 - Incoterms 1953 - Incoterms 1967 - Incoterms 1976 - Incoterms 1980 - Incoterms 1990 - Incoterms 2000 - Incoterms 2010 - Incoterms 2020
  4. Những lưu ý quan trọng về Incoterms  Là tập quán thương mại không mang tính bắt buộc  Phải được dẫn chiếu trong Hợp đồng  Ghi rõ là phiên bản năm nào  Những vấn đề Incoterms giải quyết  Hai bên có quyền thay đổi, bổ sung, cắt giảm các trách nhiệm và nghĩa vụ “ Incoterms chỉ là những nguyên tắc để giải thích điều kiện cơ sở giao hàng và không giải thích các điều khoản khác trong Hợp đồng ”
  5. Những nội dung Incoterms không đề cập  Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa  Giải thoát nghĩa vụ, miễn trừ trách nhiệm khi gặp bất khả kháng  Hậu quả của các hành vi vi phạm hợp đồng  Hàng hóa vô hình 5
  6. Các điều kiện thương mại Incoterms 2010
  7. Kết cấu Incoterms 2010  Áp dụng cho cả giao dịch nội địa  Kết cấu theo loại hình phương thức vận tải được sử dụng :  Các điều kiện áp dụng đối với vận tải đường biển và đường thuỷ nội địa: FAS, FOB, CFR, CIF.  Các điều kiên còn lại áp dụng cho mọi phương thức vận tải, kể cả vận tải đa phương thức: EXW, FCA, CPT, CIP, DAT, DAP, DDP
  8. Sơ đồ Incoterms 2010
  9. Nghĩa vụ tổng quan theo Incoterms 2010 Nguyên tắc: Ai tương ứng với Bi, và chỉ một bên làm, bên này làm thì bên kia thôi
  10. Nghĩa vụ cụ thể theo Incoterms 2010
  11. Nghĩa vụ của người bán E F C D CFR, CIF; CPT, Tên điều kiện EXW FCA, FAS, FOB DAT, DAP, DDP CIP Hàng hóa phải đến Người bán chịu Cước vận chuyển Cước vận chuyển điểm đích quy định; Đặc điểm nghĩa vụ tối thiểu chính chưa trả chính đã trả DDP: người bán có nghĩa vụ tối đa Địa điểm di Nơi đi Nơi đi Nơi đi Nơi đến chuyển rủi ro Trách nhiệm Người mua Người mua Người bán Người bán thuê PTVT Tiến hành Người mua Người bán Người bán Người bán thủ tục XK - DAT, DAP: Người Tiến hành Người mua Người mua Người mua mua thủ tục NK - DDP: Người bán 11
  12. NỘI DUNG CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI INCOTERMS 2010 12
  13. Incoterms 2010 Nhóm điều kiện Incoterms sử dụng cho mọi phương thức vận tải
  14. EXW (Ex Works) – giao tại xưởng Cách quy định: EXW địa điểm giao hàng quy định, Incoterms 2010 EXW Toyota Việt Nam, Vĩnh phúc, Việt Nam, Incoterms 2010  Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua tại cơ sở của mình hoặc tại một địa điểm chỉ định  Nghĩa vụ chính của người bán: - Cung cấp hàng hoá theo đúng HĐ, kiểm tra, bao bì, kí mã hiệu - Giao hàng chưa bốc lên ptvt của người mua Nghĩa vụ chính của người mua: - Kí HĐ vận tải, trả cước để chuyên chở hàng hóa - Nhận hàng, chịu mọi rủi ro, chi phí liên quan tới hàng hóa kể từ khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. - Thông quan xuất khẩu, nhập khẩu
  15. EXW (Ex Works) + Named Place (on Seller’s Side)
  16. FCA (Free Carrier) – Giao cho người chuyên chở  Cách quy định: FCA địa điểm giao hàng quy định, Incoterms 2010 FCA Sân bay Nội Bài, Việt Nam, Incoterms 2010.  Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định tại cở sở của người bán hoặc địa điểm chỉ định khác sau khi đã hoàn thành thủ tục thông quan XK  Nghĩa vụ chính của người bán: + Giao hàng cho người chuyên chở quy định tại địa điểm quy định nằm trong nước người bán + Bốc hàng lên phương tiện vận tải của người mua nếu địa điểm giao hàng là tại cơ sở của mình hoặc giao hàng cho người vận tải trên phương tiện vận tải chở đến chưa dỡ ra nếu giao tại một địa điểm khác cơ sở của mình + Thông quan xuất khẩu + Cung cấp chứng từ giao hàng
  17. FCA (Free Carrier) – Giao cho người chuyên chở  Nghĩa vụ chính của người mua + Chỉ định người vận tải, kí HĐ vận tải và trả cước phí + Thông báo cho người bán về thời gian và địa điểm giao hàng. + Chịu mọi rủi ro về mất mát, hư hỏng hàng hóa kể từ khi người bán hoàn thành việc giao hàng cho người chuyên chở do mình chỉ định.
  18. CPT (Carriage Paid To) – Cước phí trả tới  Cách quy định: CPT nơi đến quy định, Incoterms 2010 CPT Noibai Airport, Vietnam, Incoterms 2010  Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi giao cho người vận tải do chính mình thuê. Nếu có nhiều người chuyên chở thì thời điểm chuyển giao rủi ro là khi hàng được giao cho người chuyên chở đầu tiên  Nghĩa vụ chính của người bán + Thông quan XK + Thuê phương tiện vận tải, trả cước, trả phí dỡ hàng tại điểm đích nếu chi phí này có trong HĐVT. + Giao hàng cho người vận tải mà mình chỉ định + Cung cấp bằng chứng giao hàng
  19. CPT (Carriage Paid To) – Cước phí trả tới  Nghĩa vụ chính của người mua + Nhận hàng, chịu di chuyển rủi ro + Chịu mọi chi phí về hàng hóa trên đường vận chuyển cũng như chi phí dỡ hàng tại nơi đến nếu những chi phí này chưa nằm trong cước phí vận tải. 19
  20. CIP (Carriage and Insurance Paid To) – Cước phí và bảo hiểm trả tới  - Cách quy định: CIP nơi đến quy định, Incoterms 2010 CIP Noibai airport, Vietnam – Incoterms 2010  - Tổng quan: Điều kiện này hoàn toàn tương tự với CPT song chỉ khác là người bán có thêm nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóa. Việc mua bảo hiểm được thực hiện tương tự như điều kiện CIF
  21. DAT (Delivered at Terminal) – Giao hàng tại bến  Cách quy định: DAT nơi đến quy định, Incoterms 2010 DAT cảng Hải Phòng, Việt Nam Incoterms 2010  Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua tại 1 bến chỉ định, tại cảng hoặc nơi đến chỉ định, sau khi hàng hóa đã được dỡ ra khỏi PTVT  Nghĩa vụ người bán: - + Thông quan XK - + Thuê ptvt - + Đặt hàng hóa đã dỡ dưới sự định đoạt của người mua - + Chứng từ giao hàng - + Thông báo giao hàng
  22. Nghĩa vụ người mua: + Thông báo giao hàng + Nhận hàng, nhận rủi ro +Thông quan NK
  23. DAP (Delivered at Place) - Giao hàng tại nơi đến  - Cách quy định: DAP nơi đến quy định, Incoterms 2010 DAP Công ty May 10, Đức Giang, Gia Lâm, Hà Nội, VN  - Tổng quan: Người bán hoàn thành giao hàng khi đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua trên ptvt chưa dỡ tại nơi đến quy định  Nghĩa vụ người bán: - + Thông quan XK - + Thuê ptvt, trả cước và chi phí dỡ nếu thuộc cước - + Giao hàng tại nơi đến - + Chứng từ giao hàng
  24. DAP (Delivered at Place) - Giao hàng tại nơi đến  Nghĩa vụ người mua: + Thông báo giao hàng + Thông quan NK + Nhận hàng, nhận di chuyển rủi ro + Dỡ hàng, trả phí dỡ nếu không thuộc cước phí 24
  25. DDP (Delivered Duty Paid) – Giao hàng đã thông quan nhập khẩu  Cách quy định: DDP nơi đến quy định, Incoterms 2010 Tổng quan: Người bán giao hàng hóa khi đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua, đã thực hiện thông quan NK, hàng vẫn trên PTVT chở đến và đã sẵn sàng dỡ tại nơi đến quy định. Nghĩa vụ chính của người bán: + Thông quan XNK + Thuê phương tiện vận tải, trả cước, trả phí dỡ nếu thuộc cước + Đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải, chưa dỡ xuống + Cung cấp chứng từ vận tải để người mua nhận hàng
  26. DDP (Delivered Duty Paid) – Giao hàng đã thông quan nhập khẩu  Nghĩa vụ chính của người mua + Nhận hàng, chịu di chuyển rủi ro + Dỡ hàng, trả phí dỡ nếu không thuộc cước
  27. Incoterms 2010 Nhóm điều kiện Incoterms 2010 chỉ sử dụng cho vận tải biển và thuỷ nội địa
  28. FAS (Free Alongside Ship) – Giao dọc mạn tàu  Cách quy định: FAS cảng bốc hàng quy định, Incoterms 2010 FAS cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2010  Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đặt hàng dọc mạn con tàu do người mua chỉ định tại cảng bốc hàng  Nghĩa vụ chính của người bán: - Thông quan xuất khẩu - Giao hàng dọc mạn tàu - Cung cấp chứng từ giao hàng
  29. FAS (Free Alongside Ship) – Giao dọc mạn tàu  Nghĩa vụ chính của người mua - Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước - Tiếp nhận hàng hóa, chịu di chuyển rủi ro 29
  30. FOB (Free On Board) – Giao hàng hóa trên tàu  Cách quy định: FOB cảng bốc quy định, Incoterms 2010 FOB cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2010  Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng trên tàu do người mua chỉ định tại cảng bốc hàng.  Nghĩa vụ chính của người bán: - Làm thủ tục thông quan xuất khẩu - Giao hàng trên tàu - Cung cấp chứng từ giao hàng - Trả phí bốc hàng lên tàu nếu phí này không bao gồm trong cước vận tải. - Thông báo giao hàng
  31. FOB (Free On Board) – Giao hàng hóa trên tàu  Nghĩa vụ chính của người mua: - Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước phí và chi phí bốc hàng nếu chi phí này thuộc cước phí - Thông báo giao hàng - Chịu mọi rủi ro về mất mát và hư hỏng hàng hóa kể từ khi hàng được giao trên tàu
  32. FAS vs FOB FOB FAS 32
  33. CFR (Cost and Freight) – Tiền hàng và cước phí  Cách quy định: CFR cảng đến quy định, Incoterms 2010 CFR cảng Hải phòng, Việt Nam – Incoterms 2010  Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng trên tàu tại cảng bốc hàng.  Nghĩa vụ chính của người bán: - Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước - Thông quan xuất khẩu hàng hóa - Giao hàng trên tàu - Cung cấp chứng từ vận tải hoàn hảo - Trả chi phí dỡ hàng ở cảng đến nếu đã tính trong cước vận chuyển.
  34. CFR (Cost and Freight) – Tiền hàng và cước phí  Nghĩa vụ chính của người mua: - Nhận hàng, chịu di chuyển rủi ro - Trả các chi phí nếu chưa được tính vào tiền cước - Thông quan NK CFR Rủi ro do người bán chịu Rủi ro do người mua chịu Chi phí do người bán chịu Chi phí do người mua chịu Địa điểm chuyển giao 34
  35. CIF (Cost Insurance Freight) – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí  Cách quy định: CIF cảng đến quy định, Incoterms 2010 CIF cảng Hải Phòng, Việt Nam – Incoterms 2010.  Tổng quan: Bản chất giống CFR, khác biệt duy nhất là người bán CIF có thêm nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hoá và cung cấp chứng từ bảo hiểm cho người mua.
  36. Giá hàng hóa theo các điều kiện Incoterms 2010 Nguyên lý: Nghĩa vụ người bán càng cao thì giá càng cao Quy dẫn giá FOB, CIF CIF = C + I + F (= CFR + I) = FOB + I + F