Ôn tập Thuế giá trị gia tăng

pdf 48 trang hongtran 04/01/2023 7760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập Thuế giá trị gia tăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfon_tap_thue_gia_tri_gia_tang.pdf

Nội dung text: Ôn tập Thuế giá trị gia tăng

  1. ÔN TẬP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải của Thuế giá trị gia tăng: a. Gián thu b. Đánh nhiều giai đoạn c. Trùng lắp d. Có tính trung lập cao Câu 2. Đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng là: a. Hàng hoá dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam b. Hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. c. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng. d. Tất cả các đáp án trên. Câu 3. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng: a. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu. b. Hàng hoá gia công chuyển tiếp c. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ d. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của chính phủ. Câu 4. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng: a. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp. b. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác. c. Phân bón d. Tất cả đều đúng Câu 5. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng khách hàng, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
  2. a. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng b. Giá bán đã có Thuế giá trị gia tăng c. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại d. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, biếu tặng. Câu 6. Đối với hàng hoá tiêu dùng nội bộ, luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, giá tính Thuế giá trị gia tăng là: a. Không phải tính và nộp Thuế giá trị gia tăng b. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng c. Giá bán đã có Thuế giá trị gia tăng d. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. Câu 7. Hàng hoá luân chuyển nội bộ là hàng hoá: a. Do cơ sở kinh doanh xuất bán b. Do cơ sở kinh doanh cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh c. Để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh d. Do cơ sở kinh doanh biếu, tặng Câu 8. Giá tính Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu là: a. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng b. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế tiêu thụ đặc biệt c. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế nhập khẩu d. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với Thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + Thuế bảo vệ môi trường (nếu có) Câu 9. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế giá trị gia tăng là: a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế b. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia tăng
  3. c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia tăng d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng. Câu 10. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế giá trị gia tăng là: a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia tăng. c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia tăng. d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng. Câu 11. Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính Thuế giá trị gia tăng là: a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế. b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá trị gia tăng. c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia tăng. d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng. Câu 12. Đối với kinh doanh bất động sản, giá tính Thuế giá trị gia tăng là: a. Giá chuyển nhượng bất động sản. b. Giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất. c. Giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm chuyển nhượng. d. Giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất. Câu 13. Thuế suất 0% không áp dụng đối với: a. Hàng hoá xuất khẩu b. Dịch vụ xuất khẩu
  4. c. Vận tải quốc tế d. Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan Câu 14. Số Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng (=)? a. Số Thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ. b. Tổng số Thuế giá trị gia tăng đầu ra c. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất Thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó. d. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào. Câu 15. Khi bán HHDV ghi thuế suất cao hơn quy định mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra , phát hiện thì xử lý như sau: a. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định. b. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn. c. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định. d. Không phải kê khai, nộp thuế. Câu 16. Khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hoá đơn ghi mức thuế suất thuế giá trị gia tăng thấp hơn quy định thì xử lý bên bán như thế nào? a. Được lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định. b. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hoá đơn. c. Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định. d. Không phải kê khai, nộp thuế. Câu 17. Khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế phát hiện trường hợp hoá đơn ghi mức thuế suất Thuế giá trị gia tăng thấp hơn quy định thì xử lý bên mua như thế nào?. a. Yêu cầu bên bán lập lại hoá đơn mới theo đúng thuế suất quy định và được kê khai bổ sung. b. Khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất ghi trên hoá đơn. c. Được khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất quy định. d. Không được khấu trừ đầu vào.
  5. Câu 18. Doanh nghiệp A có hoá đơn giá trị gia tăng mua vào lập ngày 12/05/2015. Trong kỳ kê khai thuế tháng 5/2015, doanh nghiệp A bỏ sót không kê khai hoá đơn này. Thời hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là vào kỳ khai thuế tháng mấy? a. Tháng 8/2015 b. Tháng 9/2015 c. Tháng 10/2015 d. Không giới hạn kỳ kê khai Câu 19. Trường hợp nào không được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ Thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên: a. Bù trừ công nợ. b. Bù trừ giữa giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra. c. Thanh toán uỷ quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng. d. Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán. Câu 20. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được xác định bằng (=)? a. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ. b. Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu ra c. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó. d. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó. Câu 21. Hoá đơn, chứng từ mua, bán, sử dụng nào dưới đây được coi là không hợp pháp: a. Mua, bán, sử dụng hoá đơn đã hết giá trị sử dụng. b. Hoá đơn do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành do cơ quan thuế cung cấp cho các cơ sở kinh doanh. c. Hoá đơn do các cơ sở kinh doanh tự in hoặc đặt in để sử dụng theo đúng quy định. d. Các loại hoá đơn, chứng từ đặc thù khác được phép sử dụng. Câu 22. Cơ sở kinh doanh nào được hoàn thuế trong các trường hợp sau:
  6. a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế giá trị gia tăng nếu trong 1 tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. b. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế giá trị gia tăng nếu trong 2 tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế. c. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế giá trị gia tăng nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế. d. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn Thuế giá trị gia tăng nếu trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế. Câu 23. Đối với cơ sở kinh doanh nào dưới đây trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế theo tháng: a. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. b. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 150 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. c. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. d. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. Câu 24. Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn Thuế giá trị gia tăng: a. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
  7. c. Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. d. Cả 3 trường hợp trên Câu 25. Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn Thuế giá trị gia tăng: a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết. b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao. c. Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa. d. Cả 3 trường hợp trên Câu 26. Thời hạn nộp hồ sơ khai Thuế giá trị gia tăng theo tháng đối với khai Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ: a. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. b. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. c. Chậm nhất là ngày thứ 25 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. d. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Câu 27. Thời hạn nộp hồ sơ khai Thuế giá trị gia tăng theo quý đối với khai Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ: a. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng đầu quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế. b. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng đầu quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế. c. Chậm nhất là ngày thứ 25 của tháng đầu quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế. d. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế. Câu 28. Khai Thuế giá trị gia tăng là loại thuế khai theo tháng hoặc quý và các trường hợp: a. Khai thuế giá trị gia tăng theo từng lần phát sinh đối với Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên.
  8. b. Khai Thuế giá trị gia tăng tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh. c. Khai thuế giá trị gia tăng bên Việt Nam nộp thay thuế cho nhà thầu nước ngoài d. Tất cả các phương án trên. Câu 29. Thời hạn kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng: a. Đối với người nộp thuế theo tháng là ngày 20. b. Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hoá là thời hạn nộp Thuế nhập khẩu. c. Đối với người nộp thuế theo quý là ngày thứ 30 của tháng đầu quý tiếp theo d. Tất cả các phương án trên. Câu 30. Giá tính Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là: a. Giá bán lẻ hàng hóa trên thị trường b. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng c. Giá bán chưa có thuế GTGT nhưng đã có thuế TTĐB và thuế Bảo vệ môi trường d. Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn Câu 31. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là: a. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế TTĐB (nếu có) b. Giá hàng hoá nhập khẩu. c. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) d. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) + Thuế Bảo vệ môi trường (nếu có) Câu 32. Việc tính thuế GTGT có thể thực hiện bằng phương pháp nào? a. Phương pháp khấu trừ thuế b. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT c. Phương pháp tính trực tiếp theo tỷ lệ % trên doanh thu d. Cả 3 cách trên
  9. Câu 33. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài là đối tượng chịu mức thuế suất thuế GTGT nào? a. 0% b. 5% c. 10% d. Không thuộc diện chịu thuế GTGT Câu 34. Theo phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT, số thuế GTGT phải nộp được xác định bằng: a. GTGT của HHDV chịu thuế x thuế suất thuế GTGT của HHDV tương ứng b. Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ c. Giá thanh toán của HHDV bán ra – Giá thanh toán của HHDV mua vào. d. Doanh thu bán HHDV x Thuế suất thuế GTGT Câu 35. Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì : a. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ theo tỷ lệ khấu hao trích cho hoạt động sản, xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT b. Được khấu trừ theo tỷ lệ phân bổ giữa doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán ra c. Được khấu trừ toàn bộ. d. Cả 3 phương án trên đều sai Câu 36. Thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ khi: a. Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu b. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng; c. Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ, hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu. d. Cả a, b, c.
  10. Câu 37. Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế GTGT theo tháng nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ: a. 150.000.000 đồng trở lên b. 200.000.000 đồng trở lên c. 250.000.000 đồng trở lên d. 300.000.000 đồng trở lên Câu 38. Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong trường hợp nào sau đây: a. Dạy học b. Dạy nghề c. Vận tải quốc tế d. Sản phẩm trồng trọt Câu 39. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng; a. Thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; b. Quặng để sản xuất phân bón; c. Máy bay (loại trong nước chưa sản xuất được) nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp. d. Nước sạch phục vụ sinh hoạt. Câu 40. Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị gia tăng; a. Vận tải quốc tế b. Chuyển quyền sử dụng đất c. Chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng d. Nước sạch phục vụ sản xuất. Câu 41. Doanh nghiệp A bán 5 quạt điện, giá bán chưa có thuế là 500.000 đồng/cái. Thuế suất 10%. Thuế GTGT đầu ra của số quạt đó là bao nhiêu? a. 200.000 đồng
  11. b. 250.000 đồng c. 500.000 đồng d. 2.500.000 đồng Câu 42. Doanh nghiệp B nhập khẩu 1000 chai rượu 39 độ giá chưa có thuế TTĐB là 300.000 đồng/chai, thuế suất thuế TTĐB là 45%. Giá tính thuế GTGT của 1.000 chai rượu đó là bao nhiêu? a. 300.000 đồng b. 435.000 đồng c. 300.000.000 đồng d. 435.000.000 đồng Câu 43. Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế GTGT trong tháng 7/2015 là 100.000.000 đồng - Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 2.000.000 đồng - Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5% - Biết số thuế GTGT chưa được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang là: 1.000.000 đồng Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 07/2015 của công ty là bao nhiêu? a. 2.000.000 đồng b. 3.000.000 đồng c. 4.000.000 đồng d. 5.000.000 đồng Câu 44. Công ty xây dựng Y có doanh thu trong kỳ tính thuế là 2.000.000.000 đồng. Trong đó: + Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng với doanh nghiệp Z: 1.500.000.000 đồng. + Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng trong khu chế xuất : 500.000.000 đồng. - Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 100.000.000 đồng Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty Y là bao nhiêu? a. 50.000.000 đồng b. 100.000.000 đồng c. 150.000.000 đồng
  12. d. 200.000.000 đồng Câu 45. Công ty cổ phần thương mại và xây dựng M có doanh thu trong kỳ tính thuế là 5.000.000.000 đồng. Trong đó: + Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại: 2.000.000.000 đồng. + Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng khác: 3.000.000.000 đồng. - Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 75.000.000 đồng - Biết thuế suất thuế GTGT của hoạt động kinh doanh thương mại và xây dựng là 10%) Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty M là bao nhiêu? a. 500.000.000 đồng b. 475.000.000 đồng c. 425.000.000 đồng d. 400.000.000 đồng Câu 46. Kỳ tính thuế tháng 7/2015, Công ty Thương mại AMB có số liệu sau: - Số thuế GTGT đầu vào: 400.000.000 đồng ( trong đó có 01 hoá đơn có số thuế GTGT đầu vào là 30.000.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt). - Số thuế GTGT đầu ra: 800.000.000 đồng. - Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ tính thuế tháng 06/2015 là: 0 đồng. Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 7/2015 của công ty AMB là: a. 400.000.000 đồng b. 370.000.000 đồng c. 430.000.000 đồng d. Cả 3 phương án trên đều sai Câu 47. Kỳ tính thuế tháng 8/2014, Công ty Thương mại Phương Đông có số liệu: - Doanh thu bán ra chịu thuế GTGT chiếm 50%, doanh thu bán ra không chịu thuế GTGT chiếm 50%. - Số thuế GTGT đầu vào tập hợp được: 600.000.000 đồng ( trong đó mua 01 tài sản cố định có số thuế GTGT đầu vào là 500.000.000 đồng dùng để sản xuất hàng hoá chịu thuế và không chịu thuế GTGT). Số còn lại đủ điều kiện khấu trừ.
  13. - Số thuế GTGT đầu ra tập hợp được: 700.000.000 đồng Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 8/2014 là: a. 100.000.000 đồng b. 350.000.000 đồng c. 600.000.000 đồng d. Cả 3 phương án trên đều sai Câu 48. Kỳ tính thuế tháng 6/2014, Công ty Xây dựng – Cơ Khí Thăng Tiến có số liệu sau: - Hoàn thành bàn giao các công trình, giá trị xây lắp chưa thuế GTGT: 12.000.000.000 đồng - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 500.000.000 đồng. - Thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ tính thuế tháng 6/2011: 0 đồng Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 6/2011 là: a. 100.000.000 đồng b. 700.000.000 đồng c. 0 đồng c. Cả 3 phương án trên đều sai Câu 49. Công ty thương mại VINCOMAIE đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 8/2014, theo yêu cầu của khách hàng công ty đã xuất 01 hoá đơn GTGT không ghi khoản thuế GTGT đầu ra mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là 660.000.000 đồng. Biết rằng mặt hàng này có thuế suất thuế GTGT là 10%. Số thuế GTGT đầu ra tính trên hoá đơn này là: a. 60.000.000 đồng b. 66.000.000 đồng c. 0 đồng. d. Cả 3 trường hợp trên đều sai. Câu 50. Kỳ tính thuế tháng 7/2014, Công ty cổ phần ô tô AMP có số liệu sau: - Bán 10 xe ô tô 9 chỗ ngồi theo phương thức trả góp, thời gian thanh toán trong vòng 2 năm (chia thành 10 kỳ, mỗi kỳ thanh toán 220.000.000 đồng) với giá bán chưa có Thuế GTGT là 2.000.000.000 đồng, lãi trả góp 200.000.000 đồng/xe; Thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã xuất hoá đơn cho khách hàng.
  14. - Số thuế GTGT đầu ra kỳ tính thuế tháng 7/2014 là: a. 2.000.000.000 đồng b. 2.200.000.000 đồng c. 220.000.000 đồng d. Cả 3 phương án trên đều sai Câu 51. Doanh nghiệp A nhận gia công hàng hoá cho doanh nghiệp B, có các số liệu sau: - Tiền công DN B trả cho DN A là 40 triệu đồng (chưa có thuế GTGT) - Nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công hàng hoá do DN A mua (chưa có thuế GTGT): 15 triệu đồng - Nguyên liệu chính do DN B cung cấp (chưa có thuế GTGT) 135 triệu đồng Giá tính thuế GTGT? a. 40 triệu đồng b. 150 triệu đồng c. 55 triệu đồng d. 190 triệu đồng Câu 52. Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho doanh nghiệp B và đã thực hiện xuất khẩu. Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa có thuế GTGT): 820 triệu đồng Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5% Giá tính thuế GTGT? a. 820 triệu đồng b. 410 triệu đồng c. 41 triệu đồng d. 421 triệu đồng Câu 53. Cơ sở kinh doanh A kinh doanh xe gắn máy, trong tháng 4/2014 có số liệu sau: - Bán xe theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 30,3 triệu đồng/xe (trong đó giá bán xe là 30 triệu đồng/xe, lãi trả góp 3 tháng là 0,3 triệu). Trong tháng 4/2014, thu được 10,1 triệu đồng. Giá tính thuế GTGT?
  15. a. 10,1 triệu đồng b. 30,3 triệu đồng c. 30 triệu đồng d. 30,6 triệu đồng Câu 54. Công ty du lịch Hà Nội ký hợp đồng du lịch với Công ty B tại Thái Lan theo hình thức lữ hành trọn gói cho 20 khách du lịch là 32.000 USD. Trong đó: Tiền vé máy bay đi về: 9.000 USD Chi phí trả cho phía nước ngoài: 1.000 USD Tỷ giá 1 USD = 21.250 VNĐ Giá tính thuế GTGT? a. 32.000 x 21.250 b. 23.000 x 21.250 c. 22.000 x 21.250 d. 20.000 x 21.250 Câu 55. Ngày 09/01/2015, CSKD A chuyên kinh doanh du lịch mua xe ô tô 7 chỗ để làm hàng mẫu và cho khách lái thử, giá chưa có thuế GTGT là 2 tỷ đồng. CSKD được khấu trừ thuế GTGT đầu vào là bao nhiêu. a. 80 triệu. b. 100 triệu. c. 160 triệu. d. 200 triệu. Câu 56. Trong kỳ tính thuế, Công ty A thanh toán dịch vụ đầu vào được tính khấu trừ là loại hoá đơn đặc thù như các loại vé. Tổng giá thanh toán theo hoá đơn là 110 triệu đồng (giá có thuế GTGT), dịch vụ này chịu thuế là 10%, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ là: a. 0 đồng (không được khấu trừ) b. 10 triệu đồng c. 11 triệu đồng d. 1 triệu đồng.
  16. Câu 57. Năm 2013, Công ty A mua xe ô tô 7 chỗ ngồi để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trị chưa thuế GTGT là: 6 tỷ đồng. Trên sổ sách kế toán Công ty đã trích khấu hao trong 2 năm 2013 và năm 2014 là: 2 tỷ đồng. Theo quy định của Luật thuế TNDN thì Công ty chỉ được trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí được trừ theo nguyên giá là: 1,6 tỷ đồng, tương ứng số trích khấu hao là là: 320 triệu đồng. Năm 2015, Công ty thanh lý chiếc xe ô tô trên với giá chưa có thuế GTGT là: 4 tỷ đồng. Các anh (chị) hãy xác định thu nhập chịu thuế TNDN của Công ty A khi thanh lý chiếc xe trên. a. Không có thu nhập chịu thuế b. 1,280 tỷ đồng c. 3,680 tỷ đồng d. (5,680 tỷ đồng) Câu 58. Trường hợp nào sau đây phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định: a. Tổng giá trị thuế trên hóa đơn từ 2 triệu đồng trở lên b. Tổng giá trị HHDV mua vào từ 20 triệu đồng trở lên c. Tổng giá trị thuế trên hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên d. Hoặc (a) hoặc (b) đều đúng Câu 59. Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng đồng thời cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì: a. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT b. Được khấu trừ thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ c. Được khấu trừ theo tỷ lệ phân bổ giữa tỷ trọng doanh thu HHDV bán ra chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu HHDV bán ra trong kỳ d. Hoặc (a) hoặc (c) đều đúng Câu 60. Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng chung cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT nhưng không hạch toán riêng được số thuế GTGT đầu vào thì: a. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT
  17. b. Được khấu trừ thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ c. Được khấu trừ theo tỷ lệ phân bổ giữa tỷ trọng doanh thu HHDV bán ra chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu HHDV bán ra trong kỳ d. Hoặc (a) hoặc (c) đều đúng Câu 61. Mức thuế suất thuế GTGT 5% áp dụng cho các HHDV nào sau đây: a. Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến do tổ chức, cá nhân tự trồng bán ra b. Giống, con giống nhập khẩu theo quy định c. Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại d. Muối Câu 62. Công ty XNK C trong tháng 05/2014 có 4 chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu với tổng số thuế GTGT là 320 triệu đồng. Công C được kê khai, khấu trừ 4 chứng từ trên chậm nhất vào kỳ kê khai thuế tháng mấy? a. Kỳ kê khai thuế tháng 5/2014 b. Kỳ kê khai thuế tháng 7/2014 c. Kỳ kê khai thuế tháng 10/2014 d. Không giới hạn kỳ kê khai khấu trừ Câu 63. CSKD có số liệu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết là 380 triệu đồng, trong đó có 280 triệu đồng thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu. Tháng trước CSKD phát sinh số thuế GTGT phải nộp. CSKD được hoàn thuế GTGT trong tháng: a. 380 triệu đồng. b. 300 triệu đồng. c. 280 triệu đồng d. Không được hoàn thuế GTGT Câu 64. Công ty A là doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong tháng 07/2014 có tổng số thuế GTGT đầu vào ghi trên hóa đơn là 500 triệu đồng (trong đó số thuế GTGT đầu vào của xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi là 250 triệu đồng). Số thuế GTGT đầu vào của Công ty A được khấu trừ là: a. 500 triệu đồng.
  18. b. 250 triệu đồng. c. 410 triệu đồng d. Không được khấu trừ Câu 65. Mức thuế suất thuế GTGT 0% không áp dụng đối với: a. Hàng chuyển khẩu b. Hàng hóa gia công xuất khẩu chuyển tiếp c. Hàng hóa bán cho cửa hàng miễn thuế d. Hàng bán cho hội chợ triển lãm nước ngoài Câu 66. HHDV nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT: a. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu b. Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ c. Sản phẩm là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến theo quy định của Chính phủ d. Hàng hóa gia công xuất khẩu chuyển tiếp Câu 67. Doanh nghiệp A trong tháng 07/2014 có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết từ tháng trước chuyển sang là 45 triệu đồng, tổng số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng là: 155 triệu đồng, trong đó có một hóa đơn mua hàng thanh toán bằng tiền mặt có số thuế GTGT là 5 triệu đồng. Số thuế GTGT đầu vào của doanh nghiệp được khấu trừ là: a. 200 triệu đồng b. 155 triệu đồng c. 195 triệu đồng d. 90 triệu đồng Câu 68. Doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc, đá quý B trong tháng 07/2014 có doanh số bán ra trong tháng là: 3.000 triệu đồng. Doanh số mua vào trong tháng là: 3.200 triệu đồng. - Giá trị hàng hóa tồn đầu tháng là: 2.500 triệu đồng, - Giá trị hàng hóa tồn cuối tháng là: 2.800 triệu đồng; - Giá trị gia tăng âm của tháng 06/2014 là: 50 triệu đồng.
  19. Số thuế GTGT phải nộp trong tháng 07/2014 là: a. 5 triệu đồng b. 10 triệu đồng c. 50 triệu đồng d. 100 triệu đồng Câu 69. Người bán đã xuất hóa đơn và đã giao hàng, người mua là đối tượng không có hóa đơn đã nhận hàng và nhận hóa đơn. Khi trả lại hàng, người mua, người bán thực hiện như sau: a. Người bán lập hóa đơn nhận lại hàng b. Người mua trả lại hóa đơn và trả lại hàng cho người bán c. Người bán và người mua lập biên bản trả lại hàng d. Người bán và người mua lập biên bản trả lại hàng và người mua trả lại hàng, trả lại hóa đơn cho người bán Câu 70. Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi, khi bán cho doanh nghiệp chế xuất, kê khai nộp thuế GTGT và thuế TTĐB như sau: a. Không chịu thuế GTGT, không chịu thuế TTĐB. b. Thuế GTGT 10%, chịu thuế TTĐB. c. Không chịu thuế GTGT, chịu thuế TTĐB d. Thuế GTGT 0%, chịu thuế TTĐB Câu 71. Bên nhận bán đại lý HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, khi nhận tiền hoa hồng đại lý ghi hóa đơn GTGT theo thuế suất nào? a. Thuế suất 10% b. Không chịu thuế GTGT c. Tính theo thuế suất của mặt hàng bán ra. d. Cả 3 câu trên đều sai Câu 72. DNTN Y bán hàng hóa trả góp, theo giá bán trả tiền một lần là: 30 triệu, bán trả góp trong 2 năm (2014 và 2015) là: 36 triệu. Theo hợp đồng, năm 2014, bên mua phải thanh toán cho bên bán là: 25,2 triệu, số còn lại được thanh toán trong năm 2015. Hãy xác định giá tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNDN năm 2014:
  20. a. Giá tính thuế GTGT là: 21 triệu, doanh thu tính thuế TNDN là: 21 triệu b. Giá tính thuế GTGT là: 30 triệu, doanh thu tính thuế TNDN là: 21 triệu c. Giá tính thuế GTGT là: 36 triệu, doanh thu tính thuế TNDN là: 36 triệu d. Giá tính thuế GTGT là: 30 triệu, doanh thu tính thuế TNDN là: 30 triệu Câu 73. Người nộp thuế GTGT bao gồm: a. Công ty TNHH, Công ty CP, Hợp Tác xã. b. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập có hoạt động SX-KD, nhập khẩu. c. Doanh nghiệp trong khu chế xuất. d. Câu a, b đúng. Câu 74. Công ty ABC có tiền nhàn rỗi ký hợp đồng cho Công ty X vay có thời hạn thì khoản tiền lãi thu từ Công ty X: a. Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. b. Thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. c. Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. d. Cả 3 câu đều sai. Câu 75. Công ty X là doanh nghiệp chế xuất được phép nhập khẩu hàng hóa để bán hoặc xuất khẩu thì hoạt động này: a. Không chịu thuế GTGT. b. Được áp dụng thuế suất là 0%. c. Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. d. Công ty X phải thành lập chi nhánh hạch toán riêng, thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT riêng đối với hoạt động này, không hạch toán chung vào hoạt động sản xuất để xuất khẩu. Câu 76. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã: a. Không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. b. Thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. c. Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất là 10%. d. Câu a, b đều đúng.