Nội dung tóm tắt môn Pháp luật về Hải quan
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung tóm tắt môn Pháp luật về Hải quan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- noi_dung_tom_tat_mon_phap_luat_ve_hai_quan.docx
Nội dung text: Nội dung tóm tắt môn Pháp luật về Hải quan
- I PHÁP LUẬT VỀ HẢI QUAN Phần 1: Khái niệm pháp luật về hải quan: - Pháp luật về hải quan chính là tổng thể các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh các nhóm quan hệ xã hội trong lĩnh vực hải quan - Pháp luật về hải quan bao gồm: tổng thể các văn bản quy phạm pháp luật về hải quan và hệ thống các văn bản liên quan đến lĩnh vực hải quan 1, Khái niệm về thủ tục hải quan: - Thủ tục hải quan là công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của pháp luật hải quan đối với hàng hóa, PTVT )k23đ4-lhq) - Thủ tục hải quan là thủ tục hành chính rất đa dạng. gồm: + Những thủ tục tiến hành những công việc thuộc nội bộ các cơ quan nhà nước + Những thủ tục tiến hành những công việc thuộc quan hệ của cơ quan nhà nước đối với công dân và tổ chức 2, Đặc điểm cơ bản của thủ tục hải quan: A, Tính hành chính bắt buộc đối với tất cả cá nhân, tổ chức liên quan B, Tính trình tự và tính liên tục, ko ngắt quãng các bước thủ tục, đảm bảo cho hàng hóa được thông quan nhanh chóng C, Tính thống nhất từ hệ thống văn bản QPPL, cách thức xử lý các công việc thủ tục từ TW đến địa phương, cũng như giữa các địa phương D, tính công khai, minh bạch và quốc tế 3, Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực HQ( đièu 10) - Đối với công chức hải quan: + Gây phiền hà, khó khăn trong việc làm thủ tục hải quan + bao che, thông đồng để buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại, gian lận thuế + Nhận hối lộ, chiếm dụng, biển thủ hàng hóa tạm giữ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mục đích vụ lợi
- + Hang vi khác vi phạm pháp luật về hải quan - Đối với người khai hải quan + Thực hiện hành vi gian dối trong việc làm thủ tục hải quan + Buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa quan biên giới + Gian lận thương mai, gian lận quốc tế + Đưa hối lộ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mưu lợi bất chính + Cản trở công chức hải quan thi hành công vụ + Truy cập trái phép, làm sai lệch, phá hủy hệ thống thông tin HQ + Hành vi khách vi phạm pháp luật về hải quan 4, Nguyên tắc khi tiến hành thủ tục HQ( Đ16) - Hành hóa XK, NK , quá cảnh, PTVT xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phải được làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra giám sát hải quan, vận chyển đúng tuyến đường, qua cửa khẩu theo quy định của pháp luật - Kiểm tra, giám sát hải quan được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro nhằm đảm bảo hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về hải quan và tạo thuận lợi cho hoạt động xk, nk, xuất cảnh - Hàng hóa được thông quan, PTVT được xuất cảnh, nhập cảnh sau khi đã làm xong thủ tục hải quan - Thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận tiện và theo đúng quy định của pháp luật - Việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc phải đáp ứng yêu cầu hoạt động XK. NK, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh 5, Trách nhiệm của người khai hải quan khi làm thủ tục hải quan - Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan - Đưa hàng hóa, PTVT đến địa điểm quy định cho việc kiểm tra thực tế hàng hóa, PTVT - Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, lệ phí và các quy định khác của pháp luật có liên quan 6, Khi làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan , công chức hải quan có trách nhiệm - Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan - Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, PTVT - Thu thuế, và các khoản thu khác theo quy định của PL
- - Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng, xác nhận PTVT đã hoàn thành thủ tục hải quan 8, Đại lý làm thủ tục hải quan Điều kiện là đại lý làm thủ tục hải quan - Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có nghành, nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan - Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan - Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định Điều kiện là nhân viên đại lý: Là công dân VN - Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên - Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan - Được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan Tổng cục trưởng tổng cục hải quan quyết định việc công nhận, tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan; cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai báo hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan Phần 2: Các quy định về khai hải quan 1, Khái nhiệm về khai hải quan - Là việc đối tượng khai hải quan cung cấp cho cơ quan HQ các thông tin , dữ liệu liên quan đến hàng hóa XNK, PTVT xuất nhập cảnh thuộc diện phải khai hải quan theo yêu cầu của pháp luật - Khai hải quan là nghĩa vụ bắt buộc, và là cơ sở pháp lý quan trọng cho các hoạt động tiếp theo về thủ tục hải quan, đây cũng là cơ sở pháp lý quan trọng cho các hoạt động tố tụng trong trường hợp các bên tranh kiện 2, tờ khai hải quan - Khái niệm: là khuôn mẫu dưới dạnh ấn chỉ giấy hoặc dưới dạng khuôn mẫu điện tử do cơ quan có thẩm quyền ban hành, trên đó có sẵn các tiêu chí, yêu cầu phải khai báo khi làm thủ tục hải quan - Mỗi loại hình hàng hóa XNK đều có riêng mẫu 1 loại tờ khai - Cấu trúc của tờ khai gồm 2 phần +Phần dành cho người khai hải quan + Phần dành riêng cho cơ quan hải quan 3, Hồ sơ hải quan( điều 24) - Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan - Chứng từ có liên quan.
- Tùy từng trường hợp , người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xk, nk, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến h àng hóa theo quy định của pháp luật A, đối với hàng hóa XK - Tờ khai hàng hóa Xk - Giấy phép XK đối với hàng hóa phải có giấy phép - Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyển nghành B, đối với hàng hóa NK - Tờ khai hàng hóa nk - Hóa đơn thương mại trong trường hợp mua bán phải thanh toán cho người bán; ko phải nộp trong trường hợp sau: + người khai hải quan là dn ưu tiên + hàng hóa NK để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài + Hàng hóa NK ko có hóa đơn và người mua ko phải thanh toán cho người bán - Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường sắt, vận tải đa phươngthức - Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nk - Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định - Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa - Trường hợp miễn thuế thì bổ sung các chứng từ khác 4, Thời hạn khai và nộp tờ khai hq( đ25) A, đối với hàng hóa XK: Nộp tờ khai sau khi đã tập kết hàng hóa tại điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi PTVT xuất cảnh; đối với hàng hóa XK gửi bằng dịch vụ cpn thì chậm nhất là 02 giờ trước khi PTVT xuất cảnh B, đối với hàng hóa NK: Nộp tờ khai trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu trong thời gian 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký 5, Khai hải quan(đ29)
- - Người khai hải quan phải khai đầy đủ, chính xác , rõ rang các tiêu chí thông tin tờ khai hải quan - Khai hải quan được thực hiện theo phương thức điện tử, trừ trường hợp người khai hải quan được khai trên tờ khai hải quan giây theo quy định của pháp luật - Tờ khai hải quan đã đăng ký có giá trị làm thủ tục hải quan. Chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa XK, NK được áp dụng tại thời điểm đăng ký tờ khai, trừ trường hợp PL về thuế XK, thuế NK có quy định khác 6, trường hợp khai bổ sung hồ sơ hải quan ( Đ29) A, người hai hải quan tự phát hiện, áp dụng trong trường hợp - Đối với hàng hóa đang làm thủ tục tại hải quan: trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan - Đối với hàng hóa đã được thông quan: trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, trừ trường hợp nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xk, nk; kiểm tra chuyên ngành chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm 7, Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá( đ28) Trong trường hợp người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa dự kiến XK, NK, người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ kiên quan, mẫu hàng hóa dự kiến XK< NK cho cơ quan hải quan để cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan 8, Giải phóng hàng hóa( đ36) Cơ quan hải quan cho phép giải phóng hàng trong trường hợp sau đây - Hàng hóa đủ điều kiện để được xk, nk nhưng chưa xác định được số thuế chính thức phải nộp - Người khai hải quan đã nộp thuế hoạc được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế trên cơ sở tự kê khai, tính thuế của người khai hải quan 9, Thông quan hàng hóa( đ37) - Hàng hóa được thông quan sau khi đã làm xong thủ tục hải quan
- - Trường hợp đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa nộp, nộp chưa đủ số thuế phải nộp thì được thông quan khi được tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp hoặc dược áp dụng thời hạn nộp thuế theo quy định - Đối với hh phải kiểm tra, giám định để xác định có đủ đk xk, nk , cơ quan hải quan chỉ thực hiện thông quan trên cơ sở kết luận kiểm tra của cơ quan chuyên ngành. 10, Đưa hàng về bảo quản( đ32) - Hàng hóa phải kiểm dịch - Hàng hóa phải kiểm tra chất lượng, kiểm tra ATTP ( người khai hải quan phải tự chịu trách nhiệm trong viẹc vận chuyển, bảo quản nguyên trạng hàng hóa đến khi có kết luận kiểm tra hàng hóa đáp ứng yêu cầu nk và cơ quan hải quan quyết định thông quan) Không cho đưa hàng về bảo quản trong vòng 01 năm nếu bị phạt về hành vi tự ý phá dỡ niêm phong; tráo đổi hàng hóa, tự ý đưa hàng hóa ra lưu thông, sử dụng; bảo quản hàng hóa ko đúng địa điểm đăng ký với cơ quan hải quan 06 tháng nếu bị phạt về vi phạm thời hạn nộp kết quả kiểm tra 11, Thời hạn cơ quan HQ làm thủ tục HQ( Đ23) A, Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan B, Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định 12, Quyền của người khai hải quan( Đ18) A, Được cơ quan hải quan cung cấp thông tin liên quan đến việc khai hải quan đối với hàng hóa, PTVT, hướng dẫn làm thủ tục hải quan , phổ biến pháp luật về hải quan B, Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa khi đã cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho cơ quan hải quan
- C. xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới sư giám sát của công chức hải quan trước khi khai hải quan để đảm bảo việc khai hải quan được chính xác D, yêu cầu cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hh đã kiểm tra, nếu không đồng ý với quyết định của hải quan trong trường hợp hàng hóa chưa được thông quan Đ, sử dụng hồ sơ để thông quan hàng hóa, vận chuyển hàng hóa , thực hiện các thủ tục có liên quan với các cơ quan khác theo quy định của PL E, Khiếu nại, tố cáo hành vi trái PL của cơ quan, công chức HQ G, yêu cầu bồi thường thiệt hai do cơ quan, công chức hải quan gây ra theo quy định của Pl về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 13, Kiểm tra giám sát đối với hàng hóa NK để gia công, sxxk( Đ59) - Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nk để gia công sx hàng hóa xk chịu sự giám sát từ khi nk, trong quá trình sx ra sản phẩm cho đến khi sản phẩm được xk hoặc thay đổi mục đích sử dụng - Cơ quan hải quan + Kiểm tra cơ sở sản xuất + Kiểm tra việc sử dụng nguyên liệu trong quá trình sx +Kiểm tra lượng tồn kho của tổ chức, cá nhân gia công, SXXK + Kiểm tra quyết toán, quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật tư để gia công, SXXK 14, Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân gia công, sxhh xk( đ60) - Thông báo cơ sở gia công, sxxk - Sử dụng nguyên liệu, vật tư đúng mục đích. Nếu thay đổi phải khai hải quan - Lưu giữ hàng hóa XK, nguyên liệu, vật tư trong khu vực sx - Thực hiện đầy đủ chế độ quản lý, kế toán, thống kê, lưu giữ chứng từ, sổ sách, số liệu hàng hóa đưa vào , đưa ra; xuất trình sổ sách, chứng từ khi cơ quan hải quan kiểm tra - Thực hiện báo cáo, quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu 15, Kiểm tra sau thông quan ( đ77) A, mục đích kiểm tra sau thông quan - Nhằm đánh giá tính chính xác, trung thực nội dung các chứng từ, hồ sơ mà nugời khai hải quan đã khai, nộp, xuất trình với cơ quan hải quan; đánh giá
- việc tuân thủ PLHQ và các quy định khác của PL liên quan đến quản lý XK, NK của người khai hải quan B, Các trường hợp kiểm tra sau thông quan( đ32) - Kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm PLHQ và quy định khác của pháp luật liên quan đến quản lý xk. Nk - Đối với các trường hợp ko thuộc quy định tại khoản 1 điều 32 này thì việc kiểm tra sau thông quan được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro - Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật của người khai hải quan C, Thời hạn kiểm tra sau thông quan Trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa XK, NK đã được thông quan II CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XK, NK 1, Tổng quan về thuế • Khái niệm về thuế: - Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định - Nhằm sử dụng cho mục đích chung của toàn xã hội • Đặc điểm: - Tính quyền lực: thể hiện chỉ cơ quan quyền lực cao nhất là quốc hội mới có quyền ban hành - Tính pháp lý thể hiện: Các quy định về thuế được ban hành dưới hình thức luật thuế hay các pháp lệnh thuế - Tính cưỡng chế thể hiện; quy định xử lý hình sự tội trốn thuế hay các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính nếu chưa đến xử lý hình sự - Không mang tính hoàn trả trực tiếp: được hưởng gián tiếp qua các công trình công cộng của nhà nước; người nộp thuế ko được đòi hỏi nhà nước cung ứng hàng hóa, dịch vụ tương ứng với số thuế họ đã đóng • Vai trò của thuế - Là nguồn thu chủ yếu của ngân sách (90%) - Công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế - Góp phần bảo đảm bình đẳng( điều tiết thu nhập) 2, Những vấn đê cơ bản về thuế • Nguyên tắc trong khai thuế Người khai thuế:
- - Tự khai - Tự tính - Tự nộp - Tự chịu trách nhiệm • Thời điểm tính thuế( Đ35 tt38) - Thời điểm tính thuế đối với hàng hóa xk, nk là ngày đăng ký tờ khai hải quan - Trường hợp người nộp thuế kê khai, tính thế trên tờ khai hải quan giấy trước ngày đăng ký tờ khai hải quan nhưng có tỷ giá khác với tỷ giá áp dụng tại thời điểm đăng ký tk hải quan thì cơ quan thực hiện tính lại số thuế phải nộp theo tỷ giá được áp dụng tại thời điểm đăng ký tờ khai • Tỷ giá tính thuế( khoản 2 điêu 35 tt 38) Tỷ giá giữa đồng việt nam với đồng tiền nước ngoài dùng để xác định trị giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của hội sợ chính ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam tại thời điểm cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm trong trường hợp, hợp này thứ 5 là ngày lễ, ngày nghỉ. Tỷ giá này được sử dụng để xác định tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần • Căn cứ tính thuế đối với trường hợp thay đổi mục đích sử dụng Đối với hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng so với mục đích đã được xác định thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế hoặc đã được áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, mức thuế theo hạn ngạch thuế quan thì căn cứ để tính thuế là trị giá tính thế ,. Thuế suất và tỷ giá tại thời điểm đăng ký tờ khai mới Thuế suất tính tại thời điểm đăng ký tờ khai mới • Thời hạn nộp thuế( đ42 tt38) - Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của hồ sơ khai thuế( nộp thuế ngay) - Phải nộp thuế trước khi thông quan , giải phóng hàng Nếu được bảo lãnh thì thời hạn bảo lãnh tối đa 30 ngày. CHú ý: DN vẫn phải nộp thuế chậm nộp kể từ ngày thông quan, giải phóng hàng • Kiểm tra thuế: - Kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan + Kiểm tra trong quá trình đăng ký tờ khai( hệ thống) + Kiểm tra trong quá trình làm thủ tục - Kiểm tra sau thông quan
- + Kiểm tra tại trụ sở cơ quan hải quan + Kiểm tra tại trụ sở doanh người nộp thuế - Thanh tra thuế + Thanh tra thuế tại cơ quan hải quan + Thanh tra thuế tại trụ sở DN 1, Kiểm tra tên hàng , mã số hàng hóa, mức thuế ( đ24 tt 38/2015/tt-btc) - Kiểm tra nội dung k hai và kiểm tra tính chính xác về tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế khai trên tờ khai với các thông tin ghi trên các chứng từ trong hồ sơ hải quan - Xử lý kết quả kiểm tra tên hàng, mã số, mức thuế + T/h đủ căn cứ xác định khai ko đúng tên hàng, hs, mức thuế thì yêu cầu khai bổ sung và xử lý vi phạm. Nếu khai ko bổ sung thì cơ quan hải quan xác định lại mã số hàng hóa, mức thuế và thực hiện ấn định thuế + T/H người khai hải quan ko nộp được chứng từ theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc qua kiểm tra các chứng từ, cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở để xác định tên hàng , mã số hàng hóa, mức thuế thì thực hiện lấy mẫu phân tích , giám định theo quy định về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa 2, kiểm tra trị giá hải quan( đ25) - Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra trị giá hải quan do người khai hải quan khai trên tờ khai hải quan để xác định các trường hợp có đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai báo và các trường hợp có nghi vấn về trị giá khai báo nhưng chưa đủ cơ sở bác bỏ - Xử lý kết quả kiểm tra trị giá hải quan a, trường hợp có đủ cơ sở bác bỏ trị giá khai báo: cơ quan hải quan thông báo cơ sở bác bỏ trị giá khai báo và xử lý như sau + nếu người khai hải quan đồng ý với cơ sở bác bỏ trị giá khai báo thì khai bổ sung trong thời hạn 5 ngày, thực hiện xử phạt VPHC và thông quan hàng hóa + Nếu người khai hải quan ko đồng ý cơ sở bác bỏ trị giá khai báo hoặc quá 05 ngày mà không khai bổ sung thì chuyển kiểm tra sau thông quan B, Trường hợp có nghi vấn vê trị giá khai báo nhưng chưa đủ cơ sở bác bỏ, cơ quan hải quan thông báo, đồng thời yêu cầu nộp bổ sung các chứng từ, tài liệu có liên quan + Trong thời hạn 5 ngày, người khai hải quan nộp bổ sung chứng từ, tài liệu và đề nghị tham vấn giá
- + quá 05 ngày kể từ ngày cơ quan hải quan thông báo, người khai hải quan ko nộp bổ sung hồ sơ, ko đề nghị tham vấn, cơ quan hải quan thông quan theo trị giá khai báo, chuyển các nghi vấn để thực hiện kiểm tra sau thông quan • Ấn định thuế( đ33 nđ 83/2013) - Ấn định thuế là việc cơ quan hải quan thực hiện quyền hạn xác định các yếu tố, căn cứ tính thuế và tính thế, thông báo, yêu cầu người nộp thuế phải nộp số tiền thuế do cơ quan hải quan xác định thuộc các trường hợp phải ấn định thuế - Các trường hợp cơ quan quản lý thuế ấn định thuế: + Ko đăng ký thuế theo quy định tại điều 22 luật quản lý thuế + Ko nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 ngày , kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định + Ko bổ sung hồ sơ khai thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế hoặc đã bổ sung nhưng ko đầy đủ trung thực, chính xác + ko xuất trình tài liệu kế toán, hóa đơn, chứng từ khi đã hết thời hạn kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế + t/h kiểm tra thuế, thanh tra thuế, có căn cứ chứng minh người nộp thuế hạch toán kế toán ko đúng + Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để ko thực hiện nghĩa vụ thuế + đã nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan quản lý thuế nhưng ko tự tính được số thuế phải nộp 3, Các loại thuế 3,1 Đối tượng chịu thuế( đ2 luật thuế XNK) A, Hàng hóa nk. Xk qua ck biên giới VN B, hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước C, Hàng hóa xk, nk tại chỗ và hàng hóa xk,nk của dn thực hiện quyền xk, quyền nk, quyền phân phối D, hàng hóa của dn chế xuất thực hiện quyền xk, nk, quyền phân phối Khu phi thuế quan bao gồm: + Khu chế xuất , dn chế xuất + khu bảo thuế, kho bảo thuế + kho ngoại quan
- + khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại theo quyết định của thủ tướng chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xk, nk 3,2 Căn cứ tính thuế( Đ5 luật thuế XNK) - Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XK, NK - Trị giá tính thuế - Thuế suất + thuế xk được quy định tại biểu thuế + thuế NK thuế suất ưu đãi, thuế suất thông thường và thuế ưu đãi đặc biệt 3.3 Xác định trị giá hai quan đối với hàng hóa XK - Nguyên tắc: trị giá hải quan là giá bán của hàng hóa tính đến ck xuất ko bào gồm chi phí bảo hiểm quốc tế, phí vận tải quốc tế, được xác định theo pp sau: + pp xác định ++ Giá bán của hàng hóa tính đến ck xk được xác định dựa trên cơ sở giá bán ghi trên hợp đồng mua bán hàng hóa ++ Nếu ko xác định được trị giá hải quan theo quy định tại điểm a khoản này, trị giá hải quan là trị giá của hàng hóa xk giống hệt, tương tự trong cơ sở dữ liệu trị giá tại thời điểm gần nhất so với ngày đăng ký tờ khai xk của hàng hóa đang xác định trị giá, sau khi quy đổi về giá bán tính đến ck xuất 3.4 Xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa NK(tt39) - Nguyên tắc; trị gia hải quan là giá thực tế phải trả tính đến ck nhập đầu tiên, được xác định theo các pp sau: - Phương pháp xác định: Giá thực tế phải trả tính đến ck nhập đầu tiên được xác định bằng cách áp dụng tuần tự 6 phương pháp xác định trị giá hải quan - 6 pp xác định: + pp trị giá giao dịch + pp trị giá giao dịch của hàng hóa nk giống hệt + pp trị giá giao dịch của hàng hóa nk tương tự + pp trị giá khấu trừ + pp trị giá tính toán +pp suy luận • Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ %: là việc xác định thuế theo phần tram của trị giá tính thuế hàng hóa xk. Nk Số thuế nk, xk phải nộp= số lượng thực tế xk, nk x trị giá tính thuế x thuế suất %
- • Phương pháp tính thuế tuyệt đối: là việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị hàng hóa xk, nk + số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế nk, xk + mức thuế tuyệt đối là số tiền dược ấn định trên một đơn vị hàng hóa Phương pháp tính thuế tuyệt đối: số thuế nk, xk phải nộp đơn vị hàng hóa= số lượng hàng hóa thực xk, nk x số tiền thuế tính theo thuế tuyệt đối 3,5 Thuế suất thuế xk, nk 1, Thuế suất đối với hàng hóa NK có các loại thuế sau A, thuế ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nk có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại VN—WTO B thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa NK có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc theo thể chế thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại C, thuế suất thông thường 150% thuế suất ưu đãi Điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt: + Phải là những mặt hàng được quy định cụ thể trong thỏa thuận đã ký giữa VN với nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế và phải đáp ứng đủ các điều kiện đã ghi trong thỏa thuận + Phải là hàng hóa có xuất xứ tại nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ mà vn tham gia thỏa thuận ưu đãi đặc việt về thuế Biểu thuế ưu đãi: mã B01 Biểu thuế thông thường: mã B03 Biểu thuế ưu đãi đặc biệt: B04,05,06,07,08,09,10,11,13,18,19 3,6 Miễn thuế xk, nk ( đ16 luật thuế XNK) 1, Hàng hóa xk, nk của tổ chức , cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại VN trong định mức phù hợp với điều ước quốc tế 2, hàng hóa trong tiểu chuẩn hàng lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nk để bán tại cửa hàng miễn thuế
- 3, Tài sản di chuyển, quà biếu quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài do tổ chức, cá nhân việt nam hoặc ngược lại( trị giá nhỏ hơn 10Tr) 4, hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của dân cư biên giới thuộc danh mục hàng hóa và trong định mức( ko quá 2tr/ngày) 5. Hàng hóa được miễn thuế xk, thuế nk theo điều ước quốc tế 6, Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nk để gia công sản phẩm gia công xk Trường hợp sp gia công xk được sx từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xk thì khi xk phải khai chịu thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước cấu thành trong sản phẩm xk theo thuế suất của nguyên liệu, vật tư 7, Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nk để sx hàng hóa xk 8, Hàng hóa sx, gia công tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan ko sử dụng nguyên liệu, linh kiện nk từ nước ngoài khi nk vào thị trường vn 9, Hàng hóa tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phảm 10, Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài 11,