Nội dung hướng dẫn ôn thi tuyển công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang

pptx 49 trang hongtran 04/01/2023 9960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nội dung hướng dẫn ôn thi tuyển công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxnoi_dung_huong_dan_on_thi_tuyen_cong_chuc_vien_chuc_tinh_tie.pptx

Nội dung text: Nội dung hướng dẫn ôn thi tuyển công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang

  1. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TUYỂN CCVC TỈNH TIỀN GIANG
  2. CÁC ĐẠI TỪ ĐTNX TTSH TN ĐTSH ĐTPT I my me mine myself You your you yours yourself He his him his himself She her her hers herself It its it its itself We our us ours ourselves They their them theirs themselves - đầu câu -trước N - sau V Thay John loves to look at himself in the làm S TTSH+ N mirror
  3. DANH TỪ Danh từ đếm được Danh từ không đếm được - Có thể ở dạng ít hoặc số -Chỉ những gì không đếm được nhiều, chẳng hạn như: a day, hoặc những gì có tính trừu many days. tượng: Money, water, coffee, - Có thể theo sau một số work, weather, nature, furniture đếm, a/an hoặc some (một vài) hay any - Không thể ở số nhiều. - Có thể theo sau some/ any. Vd. She has some money She hasn’t got any money left now.
  4. TRỢ ĐỘNG TỪ HÌNH THÁI could, may, might, Must + V should, Must + be + PII have to, Must + have + PII will, can, Traffic rules must be observed + V at all times shall, would, ought to, had better must
  5. LIÊN TỪ ĐẲNG LẬP (SONG SONG) AND She is a good and loyal wife. BOTH AND They learn both English and French. AS WELL AS He has experience as well as knownledge. NO LESS THAN You no less than he are very rich. NOT ONLY BUT (ALSO) He learns not only English but (also) Chinese. OR Hurry up, or you will be late. EITHER OR He isn't either good or kind. NEITHER NOR She has neither husband nor children. BUT He is intelligent but very lazy. THEN The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long. CONSEQUENTLY You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam. HOWEVER The discussion was short, However, we gained some new knowledge from it. NEVERTHELESS She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks. STILL, YET She says she does not love me, yet, I still love her. OR, ELSE, OTHERWISE Take the chance, otherwise you will regret it THEREFORE He violated the traffic signs, therefore he was punished.
  6. LIÊN TỪ PHỤ THUỘC (CHÍNH PHỤ) • FOR He will surely succeed, for (because) he works hard. • WHEREAS He learns hard whereas his friends don't. • WHILE Don't sing while you work. • BESIDES, MOREOVER We have to study hard at school; besides, we must pay attention to physical exercise. • SO It rained very hard; so, we didn't go out that night. • HENCE He came late; hence, he missed the first part of the lesson.
  7. Mệnh đề trạng ngữ thời gian • AFTER The ship was checked carefully after she had been built. • AS They left as the bell rang. • AS SOON AS They will get married as soon as they finish university. • BEFORE Don't count your chickens before they are hatchd. • AS LONG AS I will lend you some money as long as you promise to pay me back. • UNTIL People do not know the value of health until they lose it. • WHEN When you visit this country, you should bring thick winter clothes. • WHILE When you rang, I was cleaning my bike.
  8. Mệnh đề nơi chốn (Clause of place): • WHERE The bed room is the best place where I do my homework. • WHEREVER His mother follows him wherever he goes.
  9. Mệnh đề thể cách (Clause of manner): • AS Do as I told you to do. • AS IF He talks as if he knew everything about her.
  10. Mệnh đề so sánh (Clause of comparison • AS He is as tall as his brother. This bag is as expensive as that one.
  11. Mệnh đề lý do (Clause of reason): • AS As it rained very hard, we stopped the games. • BECAUSE We could not pass the test because we didn't learn hard. • SINCE I must go since she has telephoned three times.
  12. Mệnh đề mục đích (Clause of purpose) • THAT I work hard that I may succeed in life. • SO THAT We went very early so that we could catch the last bus. • IN ORDER TO We learn French in order to study in France.
  13. Mệnh đề điều kiện (Clause of condition) • IF If she doesn’t apologize , John will never speak to her again. - UNLESS (IF NOT) • You will be late unless you set off now. • PROVIDED THAT You can enter the room provided that you have the ticket. • IN CASE Please take a map with you in case (that) you may get lost.
  14. Mệnh đề tương phản, trái ngược (Clause of contrast) • ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH Though/even though /although it rained hard, I went out with her. • AS Rich as he is, he isn't ever happy. • EVEN IF Even if my watch is right, we will be too late. • NOT WITH STANDING THAT He is poor not with standing that he works very hard.
  15. Articles (Mạo từ) Mạo từ a, an được dùng trước các danh từ số ít, các danh từ lần đầu tiên được đề cập đến. (Lưu ý: mạo từ an đứng trước các danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm) - We have a cat and a dog. Mạo từ the đứng trước các danh từ số ít, số nhiều, danh từ đếm được và danh từ không đếm được khi danh từ ấy được nhắc lại lần thứ hai hoặc khi cả người nói lẫn người nghe đều biết về khái niệm, sự vật, ý tưởng đề cập đến. - We have a cat and a dog. The cat is old, but the dog is just a puppy.
  16. MẠO TỪ A / AN ĐƯỢC SỬ DỤNG • trước danh từ chỉ nghề nghiệp I’m a teacher. She’s an architect. • trong một số thành ngữ, cụm từ chỉ số lượng. • a pair of (một cặp), a couple of (một đôi), a few (một ít), a little (một ít), a great deal of (nhiều), a great number of (nhiều) • trong các câu cảm thán có cấu trúc: “ what + a + danh từ đếm được số ít”. What a lovely day! (một ngày thật đẹp) What a pity! (thật tội nghiệp)
  17. MẠO TỪ THE ĐƯỢC SỬ DỤNG • trước tên của các đại dương, sông, khách sạn, quán rượu, nhà hát, bảo tàng và báo. The Atlantic (Ấn Độ dương), the British Museum (bảo tàng Anh quốc) The Times (nhật báo Thời đại), the Ritz (khách sạn Ritz) • trước các danh từ thể hiện sự duy nhất. The sun (mặt trời – duy nhất trong thái dương hệ), the queen (nữ hoàng – duy nhất trong một đất nước), the Government (chính phủ - duy nhất trong một quốc gia) • trước so sánh cực cấp (so sánh nhất). He’s the richest man in the world. Jane’s the oldest in the class.
  18. KHÔNG SỬ DỤNG MẠO TỪ • trước các danh từ đề cập đến khái niệm chung chung. I like potatoes. (không nói “I like the potatoes”) • trước tên riêng, tên các quốc gia, tỉnh lị, đường phố, ngôn ngữ, tạp chí, bữa ăn, sân bay, nhà ga và núi. I bought Cosmopolitan at Paddington Station. (Tôi đã mua tạp chí Cosmopolitan tại ga Paddington), • trước một số nơi chốn hoặc trước các phương tiện giao thông (At home in/to bed at/to work at/to school/university by bus by plane by car by train on foot) She goes to work by bus. (Cô ấy đi làm bằng xe buýt) • trong câu cảm thán có cấu trúc “what + (tính từ) + danh từ không đếm được”. What beautiful weather/ lound music! (thời tiết tuyệt quá/ Nhạc mở to quá), I went home early
  19. Giới từ chỉ thời gian/ nơi chốn • Prepositions of place (Giới từ nơi chốn): in, at, on, by, near • Prepositions of time (Giới từ thời gian): in, at, on, before, after, till/until
  20. Phân biệt Go to school Go to the school Go to church Go to the church
  21. Adjectives (Tính từ) • OF WITH • afraid of sợ, e ngại angry with giận giữ • aware of nhận thức bored with chán • capable of có khả năng busy with bận • confident of tin tưởng crowded with đông đúc • full of đầy familiar with quen thuộc • fond of thích fed up with chán • proud of tự hào popular with phổ biến • • TO FOR • accustomed to quen với available for có sẵn (cái gì) • contrary to trái lại, đối lập difficult for khó • equal to tương đương với late for trễ • grateful to biết ơn ai famous for nổi tiếng • harmful to có hại cho ai useful for có ích • important to quan trọng ready for sẵn sàng cho . sell st to sb bán cái gì cho ai responsible for chịu trách nhiệm • AT ABOUT • good at giỏi (về ) confused about bối rối (về ) • bad at dở (về ) excited about hào hứng upset about buồn worried about lo lắng • IN FROM • interested in thích, quan tâm different from khác • rich in phong phú (về ) far from xa • successful in thành công (về ) safe from an toàn
  22. Adverds (Trạng từ) • Adverbs of manner (Trạng từ thể cách). • Adverds of frequency (Trạng từ tần suất) • Adverbs of degree (Trạng từ mức độ) • Sentence adverbs (Trạng từ câu): maybe, perhaps, luckily
  23. Comparisons of adjectives and adverbs (So sánh tính từ và trạng từ) So sánh bằng So sánh hơn So sánh nhất tính từ ngắn + ER + than THE + tính từ ngắn + EST As + adj / adv + as MORE + tính từ dài + than THE MOST + tính từ dài A supermarket is much more convenient than a market LƯU Ý * Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết như: hot, cold, sad và tính từ có hai vần tận cùng bằng -ow, -et, -y, -er, -le như: narrow, quiet, happy, clever, gentle * Tính từ dài là tính từ có hai, ba âm tiết trở lên như furious, important, polluted * Một số tính từ không theo quy tắc trên (so sánh bất quy tắc → phải học thuộc lòng) Good / well  better  best Bad / badly  worse  worst Far  further  furthest * So sánh hơn thường được chuyển thành so sánh không bằng hoặc ngược lại
  24. Phrasal verbs (Cụm động từ): catch up (with) bắt kịp; theo kịp cool off lạnh đi; giảm đi This time last year they were going on Go on Vẫn còn dates and now they’re married fill in điền vào; ghi vào get over vượt qua; khắc phục get up thức dậy I get up at 6 a.m give in nhượng bộ;chịu thua give up bỏ; từ bỏ go away biến mất; tan đi I don’t know who can look after my look after Chăm sóc children when I am on holiday He is a very famous person. But he never spends so much money on fashion. spend on Dành Cho
  25. Tenses (Các thì) Thì Dạng thức Simple present S + V1(-s/-es) He never spends so much money on fashion Present continuous S + am / is / are + V-ing S + have / has + V3 Present perfect He has lived in this city center since he was 8 years old. Present perfect S+have/has been+ V-ing continuous They have been living in Canada for 10 years Simple past S + V2/-ed Past continuous S + was / were + Verb-ing Past perfect S + had + V3 Past perfect continuous S + had + been + Verb-ing Simple future S + will + V1 Future continuous S + will + be + Verb-ing
  26. Questions • Yes/No questions (Question without a question word): Are you a student? • Wh- questions (Question with a question word): What do you do? • Alternative questions: Do you like it or not? • Question tags: It’s beautiful today, isn’t it? You like a cat, don’t you? You can cook a meal, ? You finished the work, ?
  27. Imperative (Mệnh lệnh thức) • Về hình thức, mệnh lệnh cách của ngôi thứ hai giống như nguyên mẫu không có To. Hurry ! (Nhanh lên!) Never repeat it ! (Đừng bao giờ nhắc lại điều đó !) Don't be rude ! (Đừng hổn láo!) • Ngôi thứ nhất, mệnh lệnh cách = Let's + Nguyên mẫu không có To . Let's hand in our examination papers ! (Chúng ta hãy nộp bài thi !) • Ngôi thứ ba, mệnh lệnh cách = Let him / her / it / them + Nguyên mẫu không có To . Tuy nhiên,ở phủ định, ta dùng Is not / Are not to hoặc Must not . Let him wait ! (Hãy để anh ta đợi đấy!) Let them come in ! (Hãy để họ vào!) They must not come in / They are not to come in (Họ không được vào) • “Do” làm cho mệnh lệnh hoặc lời yêu cầu dứt khoát hơn. Do shut up ! (Câm mồm ngay!) Do stand aside ! (Đứng sang một bên xem nào!)
  28. Lối nói phụ họa: Phụ hoạ câu khẳng định - Khi muốn nói một người hoặc vật nào đó làm một việc gì đó và một người, vật khác cũng làm một việc như vậy, người ta dùng so hoặc too. Để tránh phải lặp lại các từ của câu trước (mệnh đề chính), người ta dùng liên từ and và thêm một câu đơn giản (mệnh đề phụ) có sử dụng so hoặc too. Ý nghĩa của hai từ này có nghĩa là “cũng thế”. John went to the mountains on his vacation, and we did too. John went to the mountains on his vacation, and so did we. I will be in VN in May, and they will too. I will be in VN in May, and so will they. Phụ hoạ câu phủ định - Người ta dùng either hoặc neither. Hai từ này có nghĩa “cũng không”. Ba quy tắc đối với trợ động từ, động từ be hoặc do, does, did cũng được áp dụng giống như trên. I didn't see Mary this morning, and John didn't either I didn't see Mary this morning, and neither did John. She won’t be going to the conference, and her friends won’t either. She won’t be going to the conference, and neither will her friends.
  29. Verb form (Hình thái của động từ) BARE INFINITIVE (động từ nguyên mẫu không có TO) TO) • Sau các động từ khiếm khuyết : can, could, may, might, must, will, should + V • Sau một số động từ: make, let, see, hear, feel, watch, notice + V • Sau thành ngữ: had better, would rather + V (tốt hơn là )
  30. GERUND (Verb-ing) Sau các thành ngữ be used to quen với take to nhiễm phải (thói xấu) be accustomed to quen với can’t stand không chịu đựng nổi get used to trở nên quen với can’t resist không nhịn được it’s no use / good chẳng lợi gì, chả tốt gì can’t help (khi ) be busy không nhịn được look forward to bận rộn be worth trông mong be fed up with xứng đáng Sau các động từ kép: bực tức, chán Go on, keep on, give up, put off, care for
  31. GERUND (Verb-ing) Sau những động từ sau admit thưà nhận escape thoát, trốn thoát appreciate tán thưởng, cảm kích keep tiếp tục avoid tránh mind quan tâm, bận tâm consider xem xét miss nhỡ delay trì hoãn postpone trì hoãn deny chối practise thực tập detest ghét recollect hồi tưởng lại dislike không thích risk liều lĩnh enjoy thưởng thức, thích suggest đề nghị
  32. TO INFINITIVE Hình thức động từ nguyên mẫu có To • Sau một số động từ nhất định như: afford, agree, arrange, decide, demand, expect, fail, hope, intend, learn, manage, need, offer, plan, pretend, promise, refuse, threaten, want, wish, would like.
  33. MỘT SỐ ĐỘNG TỪ CHO THEO SAU CẢ HAI HÌNH THỨC TO INFINITIVE & GERUND (VERB-ING) • Nhóm 1 : begin, start, continue (không có sự khác biệt về nghĩa) • Nhóm 2 : forget, remember, regret (phụ thuộc vào thời gian) - Nếu nhớ, quên, hối hận một việc đã xảy ra + V-ing (đã làm một điều gì) - Nếu nhắc nhở một việc cần thiết trong tương lai + To infinitive (phải làm điều gì) • Nhóm 3 :advise, recommend, allow, permit - Nếu sau những động từ nay có tân ngữ + To infinitive - Nếu sau những động từ nay không có tân ngữ + V-ing • Nhóm 4: need, want - Nếu mang nghĩa chủ động + To infinitive - Nếu mang nghĩa bị động + V-ing • Nhóm 5: try , stop (khác biệt hoàn toàn về nghĩa) - Try + To infinitive : cố gắng - Try + V-ing : thử - Stop + To infinitive : ngừng lại để - Stop + V-ing : ngừng việc gì đó lại, thôi không làm nữa
  34. Một số cấu trúc . USED TO + Infinitive → (đã từng ) chỉ một thói quen mà giờ không còn nữa - My father used to smoke a lot; but now he doesn’t any more. • BE USED TO + V-ing / Noun → (quen với ) = Be accustomed to - My mother is used togetting up early. - I have been used tothe hot weather here. • BECAUSE + Clause→ (bởi vì ) giới thiệu mệnh đề trạng từ chỉ nguyên do. - Because the weather was bad, the flight was put off. • BECAUSE OF + N Phrase/ N → (bởi vì ) - Because of the bad weather, the flight was put off. - IN SPITE OF / DESPITE +N Phrase/ N → (mặc dù ) - In spite of a hot day, I shall go for a walk. • SO/ THEREFORE + Clause (vì thế, cho nên, vì lẽ đó) - The food was cold so he was angry - The food was cold. Therefore, he was angry • BUT / HOWEVER / YET + Clause (tuy nhiên) - It’s a bit late but I’d like to go out
  35. Một số cấu trúc • SO + Adj / Adv + THAT + Clause → (quá nên ):mệnh đề chỉ kết quả - He is so famous that everyone knows his name. • SUCH + (A / An + Adj + Noun) + THAT + Clause → (quá đến nỗi ) - He is such a famous man that everyone knows his name. • TOO + Adj / Adv + (For someone) + TO + Infinitive → (quá đến nỗi ) - The lecture was too boring for us to listen to. • SO THAT + Clause → (để ) giới thiệu mệnh để trạng từ chỉ mục đích - I’m studying hard so that I can keep pace with my classmates. • IN ORDER TO + V → (để ): cụm động từ nguyên mẫu chỉ mục đích. - I’m studying hard in order to keep pace with my classmates • PREFER st/ Ving TO st/Ving • ‘D RATHER ST/DOING THAN ST/DOING • SO FAR FROM The seats we booked were so far from the screen • LATE FOR - So as not to be late for class, John must get up early.
  36. Một số cấu trúc 1. Adj / Adv + ENOUGH + (for someone) + TO + Inf → (đủ để ) - The questions were easy enough for her to answer. - The teacher spoke clearly enough for us to understand him. 2. TOO + adj + (for someone) + TO + Inf (quá để ) 3. IT + Takes / Took + SOMEONE + TIME + TO + Inf → (ai đó mất bao lâu để làm việc gì ) - It took me five minutes to walk to the post office. - It takes us two hours to fly from Hanoi to Ho Chi Minh City. 4. HAVE + sb + do → (nhờ ai làm ) là hình thức sai khiến (causative form) - Helen will have her brother do the washing up. 5. HAVE SOMETHING + PII - Hellen has a car repared. - 6. IT + BE + Adj + (for someone) + TO + Inf - It is difficult for us to master a foreign language. - It is dangerous to drive too fast.
  37. . Conditional Sentence (Câu điều kiện) Loại câu điều kiện Mệnh đề IF Mệnh đề chính Loại 1: Hành động có thể xảy Simple present will / can + V ra ở tương lai Loại 2: - Simple past Hành động không có - be  were would / could + V thực ở hiện tại (cho tất cả các ngôi) Loại 3:Hành động không Had +PII would + have +PII có thực ở qk Lưu ý: 1. Nếu câu đề bài có “OR” & “WILL”  viết điều kiện loại 1 2. Nếu câu đề bài ở thì hịên tại:  viết điều kiện loại 2
  38. Wish 1. Hiện tại: S + wish + thì quá khứ I wish I were the President. 1. Quá khứ: S + wish + Thì HTHT He didn’t meet me yesterday. I wish he had met me. 3. Tương lai: S + wish + S could +V I wish I could do it.
  39. . Relative clauses (Mệnh đề quan hệ) 1. WHO và WHOM thay cho người. WHO đóng chức năng chủ ngữ, WHOM đóng chức năng tân ngữ 2. WHICH thay cho vật, đóng chức năng chủ ngữ và tân ngữ 3. THAT thay cho WHO, WHOM, WHICH trong các mệnh đề quan hệ hạn định (trong câu không có dấu phẩy) 4. WHOSE dùng thay thế cho các tính từ sở hữu như: its (của nó), his, her, their 5. WHERE: thay cho nơi chốn, địa điểm I met him in the restaurant where we were in last week.
  40. The pasive voice (câu bị động) BE + PII - Động từ BE luôn có cùng thì với câu chủ động và hòa hợp với chủ ngữ mới - Nếu chủ ngữ là: someone, somebody, people, they thì không cần có BY + OBJECT - Nếu chủ ngữ là : No one, Nobody thì bỏ BY NO ONE, BY NOBODY và thêm NOT vào câu bị động
  41. PRACTICE Put WHERE/ WHICH/ WHO/ WHOSE/ THAT in the gap 1. There’s a film on tonight I really want to see. 2. Carla, parents are from Mexico, was born in the UK. 3. Lorenzo, is from Spain originally, has lived here for about 10 years. 4. Here’s a photo of the hotel we stayed. 5. Do you know any restaurants they serve vegetarian dishes.
  42. Thì Chủ động Bị động Simple present S + V1(-s/-es) S + am / is / are + V3 S + am / is / are + Verb- S + am / is / are + being Present continuous ing + V3 S + have / has + been + Present perfect S + have / has + V3 V3 Present perfect S + have / has + been + S + have / has + been + continuous Verb-ing being + V3 Simple past S + V2/-ed S + was / were + V3 S + was / were + Verb- S + was / were + being + Past continuous ing V3 Past perfect S + had + V3 S + had + been + V3 S + had + been + Verb- S + had + been + being + Past perfect continuous ing V3 Simple future S + will + V1 S + will + be + V3 S + will + be + being + Future continuous S + will + be + Verb-ing V3 S + will + have + been + Future perfect S + will + have + V3 V3 S + will + have + been + S + will + have + been + Future perfect continuous Verb-ing being + V3 Câu có MODAL VERB S + modal verb + V1 S + modal verb + V3
  43. Example: - 100 bottles of Coca-Cola are sold by John everyday - My house was built in 2000 by a famous constructor
  44. Adj- ing Adj-ed boring Bored Exciting excited Worrying Worried Interesting Interested Frightening Frightened tiring Tired surprising surprised Nature of st/sb Someone’s Feeling
  45. Directed Reported Yes – No question 1. ‘Are you making a skirt?’ I asked Anne 1. I asked Anne if she was making a 2. ‘Have you been to the gallery?’ he asked skirt her 2. He asked her if she had been to 3. ‘Can you paint?’ Mary asked her friend the 4. ‘ Will you make me one?’ I asked Terry 3. Mary asked her friend if 4. Orders ‘Put the clothes in the drawer’ Mum said Mum told me to put my clothes in Requests ‘Will you make me one?’ I asked John I asked John to make me one VD. They don’t know What happened to them.