Đề kiểm tra Nghiệp vụ thuế

docx 32 trang hongtran 04/01/2023 10660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra Nghiệp vụ thuế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_nghiep_vu_thue.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Nghiệp vụ thuế

  1. ĐỀ KIỂM TRA NGHIỆP VỤ THUẾ -TẬP HUẤN Dùng cho thí sinh thuộc Nhóm I- Phần bài tập Bài tập số: 1 Công ty A có trụ sở chính tại Hàn Quốc, có cơ sở thường trú tại Việt Nam là Công ty B. Năm 2013, có tình hình hoạt động SXKD như sau: - Tổng doanh thu của Công ty A, bao gồm cả doanh thu của các cơ sở thường trú ở các nước khác trong kỳ tính thuế là: 50 tỷ USD; - Doanh thu tính thuế của Công ty B trong kỳ tính thuế là: 10 tỷ USD; - Tổng số chi phí quản lý kinh doanh của Công ty A trong kỳ tính thuế là: 6 tỷ USD. Yêu cầu: Xác định chi phí quản lý kinh doanh do Công ty A phân bổ cho Công ty B tại Việt Nam trong kỳ tính thuế ? LỜI GIẢI Chi phí quản lý kinh doanh do công ty A ở 10 tỷ USD nước ngoài phân bổ cho = X 6 tỷ USD = 1,2 tỷ USD Công ty B thường trú 50 tỷ USD tại Việt Nam trong kỳ tính thuế Bài tập số: 2 Công ty C hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lắp ráp cấu kiện thép tại tỉnh Bắc Giang có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc tại tỉnh Thái Nguyên. Theo quyết toán thuế TNDN năm 2013 thì Công ty C có số thuế TNDN phải nộp NSNN là 800 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN tính nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc, biết rằng theo quyết toán thuế TNDN của năm trước liền kề có các số liệu về chi phí sản xuất như sau: - Tổng chi phí sản xuất của Công ty C là: 75 tỷ đồng; - Tổng chi phí của Cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc là: 15 tỷ đồng. LỜI GIẢI Tỷ lệ chi phí của cơ sở sản 15 tỷ đồng = = 0,2 xuất hạch toán phụ thuộc 1 | P a g e
  2. 75 tỷ đồng Số thuế TNDN tính nộp ở Thái Nguyên nơi có Cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc là: 800 triệu đồng x 0,2 = 160 triệu đồng. (Theo Điều 12, điều 13 TT 123 ngày 27/7/2012) Bài tập số:3 Công ty TNHH A là Doanh nghiệp mới thành lập có dự án đầu tư sản xuất dây cáp điện công nghiệp thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn tại tỉnh Bắc Giang. Trong năm tính thuế 2011 có các kết quả hoạt động SXKD như sau: - Lãi từ sản xuất dây cáp điện công nghiệp: 5.000 triệu đồng; - Lãi từ hoạt động nhập khẩu nguyên liệu đồng tấm để bán trong nước: 2.000 triệu đồng; - Lỗ từ hoạt động đầu tư chứng khoán, chênh lệch tỷ giá hối đoái: 1.000 triệu đồng; - Lãi từ các khoản thu nhập khác: 500 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định thuế TNDN Công ty TNHH A phải nộp trong năm, biết rằng trong năm 2011 đơn vị đang trong thời kỳ được ưu đãi đầu tư: Giảm 50% số thuế TNDN phải nộp; Thuế suất ưu đãi 20% (thuế suất thông thường là 25%) LỜI GIẢI - Thuế TNDN phải nộp đối với lĩnh vực được ưu đãi đầu tư (hoạt động SX dây cáp điện công nghiệp): (5.000 triệu đồng X 20%)*50% = 500 triệu đồng. - Thuế TNDN phải nộp đối với lĩnh vực không được ưu đãi đầu tư: (2.000 triệu đồng - 1.000 triệu đồng + 500 triệu đồng) X 25% = 375 triệu đồng; - Tổng số thuế TNDN Công ty TNHH A phải nộp trong năm là: 500 triệu đồng + 375 triệu đồng = 875 triệu đồng. Bài tập số: 4 Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau: - Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng; - Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng, trong đó: + Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 300 triệu đồng + Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng 2
  3. + Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng. + Các chi phí còn lại được coi là hợp lý. - Thuế suất thuế TNDN là 25%, Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp X phải nộp trong năm ? LỜI GIẢI - Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: (6.000 triệu đồng - 300 triệu đồng - 200 triệu đồng) = 5.500 triệu đồng; - Thu nhập chịu thuế để tính thuế TNDN: (8.000 triệu đồng - 5.500 triệu đồng) = 2.500 đồng. - Thuế TNDN Doanh nghiệp X phải nộp trong năm: 2.500 đồng X 25% = 625 triệu đồng. Bài tập số: 5 Công ty Du lịch Hoàng Long trong tháng 6/2013 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: - Thực hiện hợp đồng với Công ty A đưa 100 công nhân của Công ty A đi thăm quan từ Bắc Giang đi Nha Trang và từ Nhà Trang về Bắc Giang trong 5 ngày với giá trọn gói là: 6.050.000 đồng/người; - Thực hiện hợp đồng với Công ty Du lịch Thái Lan theo hình thức trọn gói đưa đoàn khách Thái Lan đến Hạ Long và Hạ Long về Thái Lan trong vòng 7 ngày với tổng giá thanh toán quy đổi ra tiền Việt Nam là 530 triệu đồng. Công ty Du lịch Hoàng Long phải lo toàn bộ vé máy bay ăn ở thăm quan. Riêng vé máy bay hai chiều hết 200 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định thuế GTGT phải nộp trong tháng Công ty Du lịch Hoàng Long. Biết rằng Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế GTGT các dịch vụ là 10%. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 40 triệu đồng, (không có thuế GTGT đầu kỳ). LỜI GIẢI 1/ Giá tính thuế = Giá trọn gói 6.050.000 = 1 + Thuế suất thuế GTGT 1 + 10% = 5.500.000 đồng - Số thuế Công ty DL Hoàng Long phải nộp là: 100 x 5.500.000 x 10% = 55 (tr.đ). 3
  4. 2/ Thuế GTGT Công ty phải nộp khi đưa đoàn khách Thái Lan đi thăm quan: = 530.000.000 - 200.000.000 300.00.00 đồng 1 + 10% - Số thuế Công ty phải nộp là: 300.000.000 x 10%= 30 (tr.đ) Tổng thuế GTGT Công ty Du lịch Hoàng Long phải nộp trong tháng là: (55 tr.đ + 30 tr.đ) – 40 tr.đ = 45 (tr.đ). Bài tập số: 6 Cơ quan thuế nhận được quyết toán thuế năm 2013 của Công ty CP B chuyên sản xuất hàng may mặc. Kết quả hoạt động SXKD như sau: 1. Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ: 55.000 triệu đồng. Trong đó: Doanh thu bán hàng vào khu chế xuất: 5.000 triệu đồng. 2. Thu nhập nhận được bằng tiền bồi thường do đối tác vi phạm hợp đồng kinh tế: 20 triệu đồng; 3. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ là: 4.850 triệu đồng. - Thuế xuất thuế GTGT đối với các loại doanh thu của Công ty đều chịu thuế suất 10% (nếu có); Yêu cầu: Xác định thuế GTGT phát sinh phải nộp năm 2013 của Công ty CP B. LỜI GIẢI 1. Xác định thuế GTGT năm 2013 phải nộp. Thuế GTGT = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Thuế GTGT đầu ra = 50.000 triệu đồng x 10% = 5.000 triệu đồng; - Thuế GTGT Đvào được Ktrừ = 4.850 triệu đồng; - Thuế GTGT phải nộp = 5.000 triệu đồng – 4.850 triệu đồng = 150 triệu đồng. Bài tập số: 7 Ngày 15/10/2013 Cơ quan thuế đã ra Quyết định hoàn thuế GTGT cho Công ty TNHH TM Thành Thái Thịnh, số tiền thuế đã hoàn là 1.200.triệu đồng, Ngay sau đó cơ quan thuế đã rà soát lại hồ sơ hoàn thuế của Công ty này, phát hiện Công ty sử dụng 02 số hóa đơn bất hợp pháp đều ghi ngày 20/8/2013 để kê khai hoàn thuế, Cơ quan thuế đã ra Quyết định thu hồi ngay số thuế GTGT đã hoàn cho Công ty TNHH TM Thành Thái Thịnh, số tiền thuế thu hồi của 2 hóa đơn nêu trên là 300 triệu đồng. 4
  5. Yêu cầu: Xử lý hành vi vi phạm đối với Công ty TNHH TM Thành Thái Thịnh, về hành vi nêu trên. (Biết rằng hành vi vi phạm của Công ty xác định không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ). - Lời giải : 1/ Theo nội dung đề bài “Cơ quan thuế đã ra Quyết định thu hồi ngay số thuế GTGT đã hoàn cho Công ty TNHH TM Thành Thái Thịnh” do vậy phải xử lý truy thu và phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định tại Nghị định 98/2007/NĐ-CP đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế ( điểm c, khoản 1, điều 14). Do hành vi vi phạm của Công ty xác định không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ nên Công ty bị xử phạt theo mức phạt như sau: Truy thu số thuế đã hoàn: 300.000.000đ và phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận: 300.000.000đ. Tổng số tru thu và phạt = 600.000.000 đồng. Bài tập số: 8 Ngày 25/3/2013 Cơ quan thuế nhận được Công văn số 88/ANĐT ngày 12/3/2013 của Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh X; V/v Kết quả điều tra hành vi mua bán hóa đơn không đúng quy định, nội dung công văn xác định trong thời gian từ tháng 9/2012 đến tháng 11/2012 Công ty TNHH M sử dụng 08 số hóa đơn khống để kê khai trốn thuế không nộp NSNN. Đề nghị Cơ quan thuế xác định thiệt hại về tiền thuế và xử lý Công ty TNHH M về hành vi vi phạm nêu trên theo quy định và thông báo cho Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh X được biết. Cơ quan thuế đã tiến hành kiểm tra xác định được thiệt hại về thuế đối với nhà nước số tiền là: 72.000.000 đồng: trong đó: số tiền thuế GTGT là 22.000.000 đồng, thuế TNDN: 50.000.000 đồng. Yêu cầu: Xử lý hành vi vi phạm đối với Công ty TNHH M về hành vi nêu trên. Biết rằng hành vi vi phạm của Công ty xác định không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ. LỜI GIẢI 1. Căn cứ xử phạt: - Căn cứ Điều 1, Nghị định số 13/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế quy định như sau “1. Sửa đổi Điểm b, khoản 1 Điều 6 như sau: Phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Khi xác định mức phạt tiền đối với người nộp thuế vi phạm vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng theo 5
  6. nguyên tắc nếu có một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng. Sau khi giảm trừ theo nguyên tắc trên, nếu còn một tình tiết tăng nặng hoặc một tình tiết giảm nhẹ thì tuỳ theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm và thái độ khắc phục hậu quả của đối tượng vi phạm, người có thẩm quyền xử lý xem xét áp dụng mức phạt tiền đối với trường hợp có một tình tiết tăng nặng hoặc trường hợp không có tình tiết tăng nặng, không có tình tiết giảm nhẹ. Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế thì mỗi tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ được tính tăng hoặc giảm 20% mức phạt trung bình của khung tiền phạt”. - Căn cứ Điều 14. Nghị định của Chính phủ số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 06 năm 2007 quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế quy định: Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Tại Khoản 1 quy định. Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận đối với người nộp thuế vi phạm lần đầu không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 13 Nghị định này hoặc vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây: “Sử dụng hoá đơn, chứng từ bất hợp pháp để hạch toán khống giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế miễn, số tiền thuế giảm, số tiền thuế được hoàn”. 2. Mức xử phạt: Căn cứ quy định trên Công ty M sẽ bị xử lý như sau: + Truy thu số tiền thuế trốn là là 72.000.000 đồng; (Thuế GTGT là 22.00.00 đồng; Thuế TNDN là 50.000.000 đồng). + Phạt 1 lần tính trên số thuế trốn là 72.000.000 đồng. Tổng số tiền truy thu và phạt là: 144.000.000 đồng. Bài tập số: 9 Ông B có thu nhập từ tiền lương, tiền công vào tháng 7/2013 trong tháng là 40 triệu đồng và nộp các khoản bảo hiểm là: 7% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương. Ông B nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng Ông B không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Tính thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Ông B? LỜI GIẢI Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Ông B được tính như sau: - Thu nhập chịu thuế của Ông B là 40 triệu đồng. - Ông B được giảm trừ các khoản sau: + Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9 triệu đồng; + Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con): 6
  7. 3,6 triệu đồng × 2 = 7,2 triệu đồng. + Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: 40 triệu đồng × (7% + 1,5%) = 3,4 triệu đồng Tổng cộng các khoản được giảm trừ: 9 triệu đồng + 7,2 triệu đồng + 3,4 triệu đồng = 19,6 triệu đồng - Thu nhập tính thuế của Ông B là: 40 triệu đồng - 19,6 triệu đồng = 20,4 triệu đồng - Thuế thu nhập cá nhân Ông B tạm nộp trong tháng (áp dụng cách tính thuế rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN) là: 20,4 triệu đồng × 20% - 1,65 triệu đồng = 2,43 triệu đồng. Bài tập số: 10 Năm 2014, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông A và Công ty N thì Ông A được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương Ông A được công ty N trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu đồng/tháng. Ông A phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệu đồng/tháng. Công ty N chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông A. Trong năm Ông A chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, không có người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp hàng tháng của Ông A? LỜI GIẢI - Thu nhập làm căn cứ quy đổi là: 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 22 triệu đồng - Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là: (22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4 triệu đồng - Thuế thu nhập cá nhân Ông A phải nộp hàng tháng (áp dụng cách tính thuế rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN) là: 25,4 triệu đồng × 20% - 1,65 triệu đồng = 3,43 triệu đồng Bài tập số: 11 Năm 2014 Công ty kinh doanh bất động sản A được Nhà nước giao đất để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán. Tiền sử dụng đất phải nộp (chưa trừ tiền sử dụng đất được miễn, giảm; chưa trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) là 30 tỷ đồng. Dự án được giảm 20% số tiền sử dụng đất phải nộp. Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án đã được duyệt là: 15 tỷ đồng; 7
  8. Yêu cầu: - Tính tiền sử dụng đất phải nộp Ngân sách Nhà nước ? - Tổng giá đất được trừ để tính thuế GTGT ? LỜI GIẢI -Tiền sử dụng đất phải nộp NSNN: + Tiền sử đất được miễn, giảm: 30 tỷ x 20% = 6 tỷ đồng; + Tiền sử dụng đất phải nộp NSNN: (30 tỷ - 6 tỷ - 15 tỷ) = 9 tỷ đồng; - Tổng số tiền giá đất được trừ để tính thuế GTGT: (9 tỷ+15 tỷ)=24 tỷ đồng. Bài tập số: 12 Công ty Thương mại X có kết quả SXKD trong năm 2013, như sau: - Tổng Doanh thu hoạt động thương mại: 21 tỷ đồng; - Tổng chi phí (đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ): 19 tỷ đồng; Trong năm Công ty chuyển nhượng phần vốn đã góp theo hợp đồng liên doanh đã ký với công ty Y với giá 500 tỷ đồng. Vốn góp của Công ty X tại thời điểm chuyển nhượng trên sổ sách kế toán là: 400 tỷ đồng. Chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng vốn là 80 tỷ đồng (có đủ hóa đơn). Yêu cầu: Hãy tính thuế TNDN phải nộp của công ty X trong năm 2013 ? (Thuế suất thuế TNDN 25%). LỜI GIẢI 1. Thu nhập chịu thuế của Công ty X: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Thu nhập khác (21 tỷ - 19 tỷ) + {500 tỷ - (400 tỷ+80 tỷ)} = 22 tỷ đồng 2. Thuế TNDN Công ty phải nộp NSNN năm 2013: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN 22 tỷ x 25% = 5,5 tỷ đồng. ( Theo Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của BTC hướng dẫn về thuế TNDN). Bài tập số: 13 Doanh nghiệp A có năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/4/2013 đến hết ngày 31/3/2014 có các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh như sau: - Tổng doanh thu trong năm tài chính: 150 tỷ đồng. Trong đó: Doanh thu hoạt động sản xuất, kinh doanh bán, cho thuê mua nhà ở xã hội là: 30 tỷ đồng. - Tổng thu nhập tính thuế trong năm tài chính: 20 tỷ đồng, trong đó thu nhập khác (bao gồm doanh thu hoạt động tài chính) là 5 tỷ đồng. 8
  9. Yêu cầu: Hãy xác định thu nhập thuộc diện áp dụng thuế suất 10%? LỜI GIẢI Việc xác định thu nhập thuộc diện được áp dụng thuế suất 10% từ ngày 01/7/2013 đến ngày 31/3/2014 (09 tháng) như sau: 1. Thu nhập thuộc diện được áp dụng thuế suất 10% bình quân tháng: = {[30 (tỷ)/150 (tỷ)] x [20 (tỷ) – 5 (tỷ)]}:12 tháng = 0,25 (tỷ) 2. Thu nhập thuộc diện được áp dụng thuế suất 10% kể từ 01/7/2013 đến ngày 31/3/2014: 0,25 tỷ x 9 tháng = 2,25 tỷ (Theo Thông tư số 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 của BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều có hiệu lực từ ngày 01/7/2013 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT). Bài tập số: 14 Năm 2013 doanh nghiệp A bán lô hàng cho doanh nghiệp B, tổng giá thanh toán là 660 triệu đồng. Theo hợp đồng, doanh nghiệp B thanh toán trả chậm trong vòng 3 tháng, lãi suất trả chậm là 1%/tháng/tổng giá thanh toán của hợp đồng. Sau 3 tháng, doanh nghiệp A nhận được từ doanh nghiệp B tổng giá trị thanh toán của hợp đồng là 660 triệu đồng và số tiền lãi chậm trả là 19,8 triệu đồng. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 50 triệu đồng. Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp của lô hàng này ? (thuế suất thuế GTGT 10%). LỜI GIẢI Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào 1. Thuế GTGT đầu ra: Thuế GTGT đầu ra = Giá thanh toán/1+Thuế suất thuế GTGT 660 triệu đồng/(1+10%) x10% = 60 triệu đồng. 2. Thuế GTGT phải nộp của lô hàng này: 60 triệu đồng – 50 triệu đồng = 10 triệu đồng Số tiền lãi chậm trả là 19,8 triệu đồng (660 triệu đồng x 1% x 3 tháng) thì doanh nghiệp A không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với khoản tiền này. (Theo Thông tư số 65/2013/TT-BTC ngày 17/5/2013 của BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ). 9
  10. Bài tập số: 15 Tháng 8/2013 Tờ khai thuế GTGT của doanh nghiệp A có số liệu: - Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 0,2 tỷ đồng . - Thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu, phục vụ hoạt động kinh doanh trong nước chịu thuế phát sinh trong tháng: 5 tỷ đồng. - Tổng doanh thu (TDT) là: 22 tỷ, trong đó: doanh thu xuất khẩu (DTXK) là 14 tỷ đồng, doanh thu bán trong nước chịu thuế GTGT là 8 tỷ đồng. - Thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, dịch vụ bán trong nước là 0,8 tỷ đồng. - Tỷ lệ % DTXK/TDT = 14/22 x 100% = 64%. Yêu cầu: Tính số thuế GTGT được hoàn theo tháng của hàng xuất khẩu? LỜI GIẢI Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng: - DT XK: 14 tỉ - DT nội địa: 8 tỉ => VAT đầu ra: 0.8 tỉ Phân bổ Vat đầu vào của hoạt động XK: 5*14/22= 3.2 tỉ Phân bổ Vat đầu vào của hoạt động Nội địa: 5*4/22= 1.8 tỉ Số thuế VAT chưa được khấu trừ hết của hoạt động XK: -3.2 tỉ Số thuế VAT chưa được khấu trừ hết của hđ KD nội địa: 0.8- 1.8-0.2= -1.2 tỉ 10% DT XK= 1.4 tỉ Vậy số thuế GTGT của hoạt động xuất khẩu được hoàn trong tháng là 1.4 tỉ Số thuế GTGT được khấu trừ còn lại đối với HĐXK 3.2- 1.4=1.8 tỉ và HĐ KD nội địa 1.2 tỉ được chuyển sang kỳ tiếp theo (Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế). Bài tập số: 16 Trong kỳ Công ty Ngôi Sao sản xuất được 500.000 viên gạch thành phẩm đã tiêu thụ hết trong kỳ với giá bán 1.000 đồng/viên. Biết rằng: Để sản xuất ra 1.000 viên gạch mộc chưa nung thì phải sử dụng 1m3 đất. Giá đất tính thuế tài nguyên theo quy định của UBND tỉnh Bắc Giang là 50.00 đồng/m3. Thuế suất thuế tài nguyên là 7%. Yêu cầu: Tính thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ của Công ty ? 10
  11. LỜI GIẢI 1. Sản lượng tài nguyên tính thuế là: = 500.000 viên : 1.000 viên = 500 m3 2. Thuế tài nguyên phải nộp của công ty: Thuế tài nguyên Sản lượng tài Giá tính thuế Thuế suất phải nộp trong = nguyên tính x đơn vị tài x thuế tài kỳ thuế nguyên nguyên = (500 m3 x 50.000) x 7% = 1.750.000 đồng (Theo Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 hướng dẫn Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên). Bài tập số: 17 Doanh nghiệp A&C trong tháng 3/2014 có số liệu như sau: Chỉ tiêu Giá trị (Tr. đồng) 1.Tổng doanh thu hàng hóa chịu thuế GTGT 6.500 -Trong đó: a. Hàng hóa xuất khẩu 4.000 b. Hàng hóa bán ra chịu thuế GTGT 5% 1.000 c. Hàng hóa bán ra chịu thuế GTGT 10% 1.500 2. Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ trước chuyển sang 260 3. Thuế GTGT đầu vào kỳ này 650 Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT được hoàn do xuất khẩu trong tháng; Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau. Biết rằng, giá trị hàng tồn kho cuối tháng 3 là 1.000 triệu đồng, tương đương thuế GTGT đầu vào đã kê khai, khấu trừ là 100 triệu đồng. Mọi điều kiện khác đầy đủ đúng quy định. LỜI GIẢI 1. Xác định thuế GTGT hàng bán ra: 11
  12. (1.000 tr.đ x 5%) + (1.500 tr.đ x 10%)= 200 triệu đồng.=0.2 tỉ 2. Xác định số thuế được hoàn cho hàng hóa dịch vụ xuất khẩu: Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng: - DT XK: 4 tỉ - DT nội địa: 2.5 tỉ Phân bổ Vat đầu vào của hoạt động XK: 650*4/6.5= 0.4 tỉ Phân bổ Vat đầu vào của hoạt động Nội địa: 5*2.5/6.5= 0.25 tỉ • Số thuế VAT chưa được khấu trừ hết của hoạt động XK: -0.25 tỉ • Số thuế VAT chưa được khấu trừ hết của hđ KD nội địa: 0.2- 0.25- 0.26= -0.31 tỉ 10% DT XK= 0.4 tỉ Vậy số thuế GTGT của hoạt động xuất khẩu được hoàn trong tháng là 0.4 tỉ Số thuế GTGT được khấu trừ đối với HĐ KD nội địa 0.31 tỉ được chuyển sang kỳ tiếp theo (Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế). Bài tập số: 18 Doanh nghiệp B kinh doanh lương thực trong tháng 4/2014 có số liệu như sau: - Thu mua 10.000 tấn thóc của bà con nông dân với giá 5,2 triệu đồng/tấn về xay sát được 7.300 tấn gạo. Chi phí vận chuyển, xay sát 350.000.00 đồng, thuế GTGT đầu vào 35.000.000 đồng. - Bán 6.500 tấn gạo cho Công ty XNK M để xuất khẩu với giá bán là 7.200.00đ/ tấn. - Bán 200 tấn cho hộ kinh doanh H với giá bán là 7.250.000 đ/tấn. - Bán 600 tấn cho Công ty lương thực K với giá bán 7.230.00 đ/tấn. Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp B; Biết rằng thuế suất thuế GTGT là 5%, giá bán trên chưa bao gồm thuế GTGT. LỜI GIẢI Thuế GTGT đầu ra: = (200 tấn x 7.250.000 đ) x5% = 72.500.000 đồng. 12
  13. Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào = 72.500.000 đ - 35.000.000 đ = 37.500.000 đồng. Bài tập số:19 Một doanh nghiệp thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý trong năm tính thuế 2014 có tài liệu như sau: - Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 17.000 triệu đồng. - Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 16.000 triệu đồng, trong đó: + Hàng hoá hết hạn sử dụng: 300 triệu đồng. + Tiền thuế GTGT không được khấu trừ do mua hàng hóa dịch vụ có trị giá trên 20 triệu đồng thanh toán bằng tiền mặt, số tiền 50 triệu đồng. + Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng. + Các chi phí còn lại là hợp lý. Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm 2014. Biết rằng công ty chấp hành đầy đủ các thủ tục về thuế. LỜI GIẢI Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – chi phí được trừ = 17.000 triệu đồng – [16.000 triệu đồng – (200 triệu đồng + 50 triệu đồng) = 1.250 triệu đồng. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x TS = 1.250 triệu đồng x20% = 250 triệu đồng. Bài tập số: 20 Công ty Q vào tháng 8/2014 lập hồ sơ khai bổ sung của hồ sơ khai thuế GTGT tháng 01/2014 làm giảm số thuế GTGT chưa khấu trừ hết, chuyển sang kỳ sau là 200 triệu đồng, đồng thời làm phát sinh số thuế GTGT phải nộp tăng 100 triệu đồng (tờ khai thuế GTGT tháng 01/2014 có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết, chuyển sang kỳ sau là 200 triệu, nay điều chỉnh giảm số thuế GTGT không được khấu trừ là 300 triệu, dẫn tới tờ khai thuế GTGT tháng 01/2014 phát sinh số thuế GTGT phải nộp là 100 triệu). Số thuế GTGT phải nộp tăng thêm 100 triệu, người nộp thuế, nộp vào ngày 20/9/2014. Yêu cầu: Tính số tiền nộp chậm thuế GTGT của công ty Q ? LỜI GIẢI Tổng số ngày chậm nộp (từ ngày 21/01 đến 20/9) là 212 ngày. 13
  14. Số tiền phạt chậm nộp = (100 triệu x 90 ngày x 0,05%) + (100 triệu x 122 ngày x 0,07%) = 13,04 triệu đồng. Bài tập số: 21 Công ty Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện hợp đồng du lịch với Thái Lan theo hình thức trọn gói 50 khách du lịch trong 05 ngày tại Việt Nam với tổng số tiền thanh toán là 32.000 USD. Phía Việt Nam phải lo chi phí toàn bộ vé máy bay, ăn, ở, thăm quan theo chương trình thoả thuận; trong đó riêng tiền vé máy bay đi từ Thái Lan sang Việt Nam và ngược lại hết 10.000 USD. Tỷ giá 1USD = 20.000 đồng Việt Nam. Tính thuế GTGT đầu ra của Công ty Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh đối với nghiệp vụ trên. LỜI GIẢI Giá tính thuế GTGT theo hợp đồng này được xác định như sau: + Doanh thu chịu thuế GTGT là: (32.000 USD - 10.000 USD) x 20.000 đồng = 440.000.000 đồng + Giá tính thuế GTGT là: 440.000.000 đồng = 400.000.000 đồng 1 + 10% + Thuế GTGT là: 400.000.000 đồng x10% = 40.000.000 đồng. Bài tập số: 22 Công ty TNHH P sản xuất nước ngọt có ga, năm 2014 Công ty có thực hiện đợt khuyến mại vào tháng 5/2014 và tháng 12/2014 theo hình thức mua 10 sản phẩm tặng 1 sản phẩm. Giá bán 1 sản phẩm chưa có thuế GTGT là 10.000 đồng/ Sp. Trong tháng 5, Công ty P tiêu thụ được 2200 sản phẩm (trong đó bán 2000 SP, tặng 200 SP). Trong tháng 12, Công ty P tiêu thụ được 2750 sản phẩm (trong đó bán 2500 SP, tặng 250 SP). Tính số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong tháng 5/2014 và tháng 12/2014 biết rằng: Chương trình khuyến mại vào tháng 5/2014 được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục khuyến mại được thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại. Chương trình khuyến mại vào tháng 12/2014 không được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại và thuế suất đối với mặt hàng nước ngọt là 10%. LỜI GIẢI * Tháng 5/2014: Chương trình khuyến mại vào tháng 5/2014 được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục khuyến mại được thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại nên đối với số sản phẩm tặng kèm khi mua sản phẩm trong tháng 5/2014, Công ty TNHH P có giá tính thuế bằng không (0). 14
  15. Thuế GTGT đầu ra tháng 5/2014 là: 2000 SP x 10.000 đồng/ SP x 10% = 2.000.000 đồng. * Tháng 12/2014: Chương trình khuyến mại vào tháng 12/2014 không được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, Công ty TNHH P phải kê khai, tính thuế GTGT đối với cả số sản phẩm tặng kèm khi mua sản phẩm trong tháng 12/2014. Thuế GTGT đầu ra tháng 12/2014 là: 2750 SP x 10.000 đồng/ SP x 10% = 2.750.000 đồng. Bài tập số: 23 Trong kỳ tính thuế năm 2012, DN A có phát sinh: - Lỗ từ hoạt động sản xuất phần mềm được ưu đãi thuế là 1 tỷ đồng. - Lãi từ hoạt động kinh doanh máy tính không thuộc diện ưu đãi thuế là 1 tỷ đồng. - Lãi từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán (thu nhập khác của hoạt động kinh doanh) là 2 tỷ đồng. Tính thuế TNDN phải nộp của DN A năm 2012. LỜI GIẢI Trường hợp này DN A được lựa chọn bù trừ giữa lỗ từ hoạt động sản xuất phần mềm và lãi từ hoạt động kinh doanh máy tính hoặc lãi từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán; phần thu nhập còn lại sẽ nộp thuế TNDN theo thuế suất của phần có thu nhập. Cụ thể: Bù trừ lỗ 1 tỷ đồng sản xuất phần mềm với lãi 1 tỷ đồng của hoạt động kinh doanh máy tính hoặc hoạt động chuyển nhượng chứng khoán. => DN còn thu nhập là 2 tỷ đồng và phải nộp thuế TNDN với mức thuế suất 25% (2 tỷ đồng x 25%). Bài tập số: 24 Doanh nghiệp A có năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/4/2013 đến hết ngày 31/3/2014 có tổng thu nhập chịu thuế là 1.200.000.000 đồng. Năm tài chính từ 01/4/2012 đến 31/3/2013 Doanh nghiệp A có doanh thu là 18 tỷ đồng. Xác định thuế TNDN của DN A trong năm tài chính từ 01/4/2013 đến hết ngày 31/3/2014 biết rằng năm tài chính từ 01/4/2012 đến 31/3/2013 Doanh nghiệp A áp dụng thuế suất 25%. LỜI GIẢI Năm tài chính từ 01/4/2012 đến 31/3/2013 Doanh nghiệp A có doanh thu dưới 20 tỷ đồng nên trong năm tài chính từ ngày 01/4/2013 đến hết ngày 31/3/2014, thu nhập kể từ 01/7/2013 đến ngày 31/3/2014 thuộc diện được áp dụng thuế suất 20%. Thu nhập thuộc 1.200.000.000 15
  16. diện được áp (đồng) dụng thuế suất = × 9 (tháng) = 900.000.000 (đ) 20% kể từ 01/7/2013 đến 12 (tháng) ngày 31/3/2014 Thu nhập áp dụng thuế suất 25% là: 1.200.000.000 – 900.000.000 = 300.000.000 đồng. Thuế TNDN phải nộp là: 300.000.000 đồng x 25% + 900.000.000 đồng x 20% = 255.000.000 đồng. Bài tập số: 25 Công ty I vào tháng 8/2014 lập hồ sơ khai bổ sung của hồ sơ khai thuế GTGT tháng 01/2014 làm giảm số thuế GTGT chưa khấu trừ hết, chuyển sang kỳ sau là 200 triệu đồng, đồng thời làm phát sinh số thuế GTGT phải nộp tăng 100 triệu đồng (tờ khai thuế GTGT tháng 01/2014 có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết, chuyển sang kỳ sau là 200 triệu, nay điều chỉnh giảm số thuế GTGT không được khấu trừ là 300 triệu, dẫn tới tờ khai thuế GTGT tháng 01/2014 phát sinh số thuế GTGT phải nộp là 100 triệu) . Trong trường hợp này Công ty I phải xử lý như thế nào đối với số thuế phát hiện sai sót, hồ sơ khai bổ sung gồm những gì? LỜI GIẢI Trong TH này thì đối với số thuế GTGT phải nộp tăng thêm 100 triệu, người nộp thuế phải nộp thuế, tính tiền nộp chậm; đối với số thuế GTGT 200 triệu đồng không được khấu trừ được điều chỉnh vào vào tờ khai thuế GTGT của tháng 7/2014 (nếu còn trong thời hạn khai thuế) hoặc tháng 8/2014 (kê khai điều chỉnh vào chỉ tiêu - Điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước). Hồ sơ Công ty I nộp cho cơ quan thuế: - Đối với việc điều chỉnh làm tăng số thuế GTGT phải nộp của tháng 01/2014 là 100 triệu đồng: Tại thời điểm phát hiện ra sai lệch, Công ty I thực hiện kê khai bổ sung, điều chỉnh để nộp thuế 100 triệu đồng và tính nộp chậm. Hồ sơ kê khai bổ sung, điều chỉnh nộp cho cơ quan thuế gồm: + Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2014 đã điều chỉnh tăng số thuế GTGT phải nộp 100 triệu đồng; + Bản giải trình bổ sung, điều chỉnh mẫu 01/KHBS của kỳ kê khai thuế GTGT điều chỉnh tháng 01/2014; + Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (nếu có). - Đối với việc điều chỉnh làm giảm số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng 01/2014 là 200 triệu đồng: Công ty I thực hiện khai điều chỉnh vào chỉ tiêu Điều 16
  17. chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước của tờ khai thuế GTGT của tháng 7/2014 (nếu còn trong thời hạn khai thuế) hoặc tháng 8/2014. khai thuế) hoặc tháng 8/2014. Bài tập số: 26 Doanh nghiệp A năm 2013 có tổng thu nhập chịu thuế là: 850 triệu đồng. Biết rằng năm 2012 doanh nghiệp có tổng doanh thu không quá 20.000 triệu và năm 2013 doanh nghiệp hoạt động đủ 12 tháng. Anh (Chị) cho biết năm 2013 doanh nghiệp A phải nộp số thuế TNDN là bao nhiêu? LỜI GIẢI - Từ 01/01/2013 đến 30/6/2013 doanh nghiệp phải nộp số thuế TNDN là: 850 triệu đồng : 12 x 6 x 25% = 106.2 triệu đồng. (1 điểm) - Từ 01/7/2013 đến 31/12/2013 doanh nghiệp phải nộp số thuế TNDN là: (1 điểm) 850 triệu đồng : 12 x 6 x 20% = 85 triệu đồng. (1 điểm) Vậy năm 2013 doanh nghiệp phải nộp số thuế TNDN là: 106.2 triệu đồng + 85 triệu đồng = 191.2 triệu đồng. (1 điểm) Bài tập số: 27 Doanh nghiệp A kê khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có kinh doanh mặt hàng gạo. Năm 2013 doanh nghiệp bán gạo cho doanh nghiệp B ( Doanh nghiệp B kê khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ) tổng doanh số bán cho doanh nghiệp B là 10.000 triệu đồng, bán cho người tiêu dùng tổng doanh số bán hàng là 10.000 triệu đồng. Năm 2013 doanh nghiệp có tổng số thuế GTGT đầu vào là: 100 triệu đồng. Anh (Chị) cho biết năm 2013 doanh nghiệp A phải nộp số thuế GTGT là bao nhiêu? LỜI GIẢI - Doanh nghiệp A bán hàng cho doanh nghiệp B thuộc diện không phải kê khai, nộp thuế GTGT. ( 0,5 điểm ) 17