Đề kiểm tra Đại lý Hải quan - Môn Thuế

doc 5 trang Viên Minh 15/07/2023 9601
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Đại lý Hải quan - Môn Thuế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dai_ly_hai_quan_mon_thue.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Đại lý Hải quan - Môn Thuế

  1. Đề kiểm tra dành cho lớp đại lý hải quan Môn: Thuế Họ và tên: Ngày tháng năm sinh 1. Hàng chịu thuế TTĐB do cơ sở sản xuất xuất khẩu ra nước ngoài (có xác nhận của cơ quan Hải quan) nếu không đủ các chứng từ theo qui định (hoá đơn xuất khẩu; Hợp đồng bán hàng hoặc gia công hàng hoá; Thanh toán qua ngân hàng ) thì: a. Phải chịu thuế TTĐB và chịu thuế GTGT như hàng bán trong nước. b. Phải chịu thuế TTĐB, không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. c. Không phải chịu thuế TTĐB nhưng không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. d. Không phải chịu thuế TTĐB nhưng được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. 2. Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có: - Nhận nhập khẩu ủy thác 2.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000 đ/chai, chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên cho cả lô hàng: 200.000.000 đ, hoa hồng ủy thác (chưa thuế GTGT): 10% trên giá nhập. - Thuế suất thuế NK rượu: 150%, thuế suất thuế TTĐB rượu: 45% - Chi phí khác của rượu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0. Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu ủy thác là: a. 675.000.000 đ b. 810.000.000 đ c. 1.350.000.000 đ d. 1.125.000.000 đ 3. Một doanh nghiệp xuất, nhập khẩu trong kỳ tính thuế có: - Nhập khẩu 1.000 chai rượu ngoại. Giá tính thuế NK: 300.000 đ/chai. - Thuế suất thuế NK của rượu: 150%. Thuế suất thuế TTĐB của rượu: 45%. Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là: a. 202.500.000 đ b. 202.635.000 đ c. 135.000.000 đ d. 337.500.000 đ 4. Đối tượng nào sau đây phải nộp thuế nhập khẩu: a. Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu (từ đối tượng đưa gia công) để gia công hàng xuất khẩu. b. Doanh nghiệp có hàng hóa nhập khẩu ủy thác thuộc diện chịu thuế c. Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế d. Doanh nghiệp nhập khẩu tài sản cố định thuộc các dự án khuyến khích đầu tư theo qui định của Chính phủ 1
  2. 5. Một cơ sở khai thác quặng sắt trong kỳ xuất khẩu một lô hàng khoáng sản. Giá bán trên hóa đơn tại cửa khẩu nhập là 600.000.000 đ, chi phí vận tải quốc tế là 50.000.000 đ, phí bảo hiểm quốc tế là 20.000.000đ. Giá mua bán nói trên là giá chưa có thuế GTGT. Thuế suất thuế xuất khẩu: 10% Thuế xuất khẩu của mặt hàng trên là: a. 60.000.000 đ b. 53.000.000 đ c. 55.000.000 đ d. 58.000.000 đ 6. NK nguyên liệu (từ đối tượng đưa gia công) để gia công hàng XK và sản phẩm gia công xuất trả thuộc diện: a. Miễn thuế NK của nguyên liệu, miễn thuế XK khi trả hàng gia công. b. Miễn thuế NK của nguyên liệu, nộp thuế XK khi trả hàng gia công. c. Nộp thuế NK của nguyên liệu, hoàn thuế NK khi trả hàng gia công. d. Nộp thuế NK của nguyên liệu, miễn thuế XK khi trả hàng gia công. 7. Trường hợp nào sau đây không được miễn thuế nhập khẩu: a. Nhập khẩu máy móc thiết bị để phục vụ gia công hàng xuất khẩu đã tái xuất khi hết thời hạn. b. Nhập khẩu sản phẩm hoàn chỉnh để đóng chung với sản phẩm gia công xuất khẩu c. Nhập khẩu hàng hóa làm mẫu phục vụ gia công hàng xuất khẩu d. Nhập khẩu máy móc thiết bị để thanh toán thay tiền gia công hàng XK 8. Một doanh nghiệp dệt may trong kỳ tính thuế có tài liệu sau: - Nhập khẩu thiết bị dệt của công ty nước ngoài để gia công vải xuất khẩu cho công ty này. Trị giá của thiết bị dệt tại cửa khẩu nhập: 500 triệu đ. - Nhập khẩu 10 tấn sợi để sản xuất, trị giá của sợi tại cửa khẩu nhập: 20 triệu đ/tấn. - Thuế suất thuế NK sợi: 20%, của thiết bị dệt 5% - Thuế GTGT của thiết bị dệt và sợi: 10% Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu trong kỳ là: a. 76,5 triệu đ b. 24 triệu đ c. 70 triệu đ d. 20 triệu đ 9. Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có tài liệu sau: - Nhập khẩu uỷ thác cho công ty A 3.000 kg sôcôla, giá tính thuế NK: 90.000 đ/kg. Hoa hồng uỷ thác (chưa thuế GTGT): 10% trên giá tính thuế nhập khẩu. - Thuế suất thuế NK của sôcôla: 75%; Thuế suất thuế GTGT của sôcôla: 10%. - Doanh nghiệp đã nộp các loại thuế ở khâu nhập khẩu. Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào khác coi như bằng 0. Thuế GTGT phải nộp doanh nghiệp kê khai với cơ quan thuế là: a. 2.025.000 đ. 2
  3. b. - 44.550.000 đ (âm). c. 27.000.000 đ. d. 2.700.000 đ. 10. Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau: - Nhập khẩu 2 tấn sợi từ một công ty của Nhật để gia công vải xuất khẩu cho công ty này. Định mức: 0,2 kg sợi/m vải, giá tính thuế NK của sợi: 120.000 đ/kg, đơn giá gia công: 20.000 đ/m. - Đến thời hạn giao hàng, doanh nghiệp đã giao trả 8.000 m vải. Số vải còn lại được tiêu thụ trong nước, giá bán (chưa thuế GTGT): 50.000 đ/m. - Thuế suất thuế NK của sợi: 30%. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp khi thanh khoản hợp đồng gia công là: a. 14.040.000 đ b. 14.400.000 đ c. 72.000.000 đ d. 57.600.000 đ 11. Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau: - Nhập khẩu 5.000 chai rượu. Trị giá của rượu tại cửa khẩu nhập: 500.000 đ/chai, chi phí vận chuyển, bảo hiểm của lô hàng từ cửa khẩu xuất tới cửa khẩu nhập: 100.000.000 đ. - Nhận nhập khẩu ủy thác 200 điều hòa nhiệt độ cho công ty A, giá bán tại cửa khẩu xuất: 3.000.000 đ/chiếc, chi phí vận tải bảo hiểm cho cả lô hàng từ cửa khẩu xuất tới cửa khẩu nhập: 100.000.000 đ. Hoa hồng ủy thác: 10% trên giá tính thuế nhập khẩu. - Thuế suất thuế NK rượu: 150%, của điều hòa: 40%. - Giá mua bán nói trên là giá chưa có thuế GTGT. Giá tính thuế NK được xác định theo phương pháp 1. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là (triệu đồng): a. 3990 b. 4.140 c. 4.180 d. 4.030 12. Hàng hoá nào sau đây không chịu thuế XNK: a. Hàng do doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu từ nước ngoài. b. Hàng nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. c. Hàng nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu d. Hàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế 13. Trường hợp nào sau đây được miễn thuế XK: a. Xuất khẩu hàng hóa được sản xuất trong khu phi thuế quan đưa ra nước ngoài. b. Xuất trả hàng gia công từ nguyên liệu NK của bên đưa gia công. c. Xuất khẩu hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu trong nước trong thời hạn nộp thuế nhập khẩu. d. Xuất khẩu hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu trong nước ngoài thời hạn nộp thuế nhập khẩu. 3
  4. 14. Hàng hóa nào thuộc diện miễn thuế nhập khẩu: a. Hàng đưa từ khu chế xuất này sang khu chế xuất khác b. Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu chế xuất c. Máy móc, thiết bị nhập khẩu vào thị trường nội địa của dự án sử dụng vốn ODA d. Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu 15. Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế: - Nhập khẩu lô hàng điện gia dụng, giá bán tại cửa khẩu xuất 500.000.000 đ. Chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên của lô hàng: 200.000.000 đ. Chi phí vận chuyển hàng từ cửa khẩu nhập về kho của doanh nghiệp: 50.000.000 đ. Các chi phí khác của lô hàng tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0. Giá mua bán nói trên là giá chưa có thuế GTGT. - Trong quá trình xếp dỡ tại kho của doanh nghiệp bị thiên tai nên lô hàng bị tổn thất giá trị 30%. - Thuế suất thuế NK của mặt hàng trên là 20%. Giá tính thuế NK được xác định theo phương pháp 1. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là: a. 100.000.000 đ b. 98.000.000 đ c. 140.000.000 đ d. 150.000.000 đ 16. Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tình hình nhập khẩu như sau: - Nhập khẩu hàng tiêu dùng, trị giá tính thuế nhập khẩu 100 tr đ - Nhập khẩu hải sản chưa qua chế biến, trị giá tính thuế nhập khẩu 200 tr đ Thuế suất thuế nhập khẩu hàng tiêu dùng 10%, hải sản chưa qua chế biến 20%. Thuế suất thuế GTGT của các sản phẩm nói trên 5%. Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu là: a. 5 tr đ b. 5,5 tr đ c. 15 tr đ d. 16,5 tr đ 17. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB là: a. Giá tính thuế NK b. Giá tính thuế NK + thuế NK thực phải nộp c. Giá tính thuế NK + thuế NK đã nộp d. Giá tính thuế NK + thuế NK thực phải nộp + thuế TTĐB thực phải nộp + Thuế bảo vệ MT (nếu có) 18. Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tình hình nhập khẩu như sau: - Nhập khẩu sản phẩm Y, trị giá tính thuế nhập khẩu 300 tr đ - ủy thác nhập khẩu sản phẩm Z, trị giá tính thuế nhập khẩu 100 tr đ. Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm Y 30%, sản phẩm Z 20%. Thuế suất thuế GTGT của các sản phẩm nói trên 10%. 4
  5. Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu là: a. 30 tr đ b. 39 tr đ c. 40 tr đ d. 51 tr đ 19. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá nhập khẩu được xác định theo công thức: a. Giá chưa có thuế GTGT/ (1+ thuế suất thuế TTĐB). b. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu (thực nộp). c. Giá bán tại cửa khẩu xuất + thuế nhập khẩu (thực nộp). d. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu (thực nộp) + thuế GTGT. 20. Công ty X có hoạt động lắp ráp ô tô trong nước. Một số doanh nghiệp trong khu chế xuất mua xe 4 chỗ ngồi của công ty. Công ty X sẽ: a. Được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và không phải tính thuế TTĐB b. Được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và phải tính thuế TTĐB c. Không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và không phải tính thuế TTĐB d. Không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và phải tính thuế TTĐB 5