Đề cương câu hỏi lý thuyết thuế Thu nhập doanh nghiệp năm 2020

doc 18 trang hongtran 04/01/2023 10060
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương câu hỏi lý thuyết thuế Thu nhập doanh nghiệp năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_cau_hoi_ly_thuyet_thue_thu_nhap_doanh_nghiep_nam_20.doc

Nội dung text: Đề cương câu hỏi lý thuyết thuế Thu nhập doanh nghiệp năm 2020

  1. Thongtinmasothue.com TÀI LIỆU ÔN THI CÔNG CHƯC THUẾ 2020  ĐỀ CƯƠNG CÂU HỎI LÝ THUYẾT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 2020 1 | P a g e
  2. Thongtinmasothue.com ĐỀ CƯƠNG CÂU HỎI LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 2020 I. Câu hỏi tự luận Câu 1. Trình bày vai trò thuế TNDN? Câu 2. Anh (chị) hãy cho biết NNT thu nhập doanh nghiệp theo quy định Luật thuế TNDN hiện hành? Câu 3. Anh (chị) hãy cho biết: Đối tượng nào được coi là cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài tại VN theo quy định Luật thuế TNDN hiện hành? Câu 4. Anh/chị hãy trình bày quy định về thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN và nêu cách xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với 5 trường hợp cụ thể? Câu 5. Theo luật thuế TNDN năm hiện hành, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN được xác định như thế nào? Câu 6. Doanh thu tính thuế TNDN và tính thuế GTGT có luôn luôn bằng nhau không? Tại sao? Câu 7. Anh (chị) hãy cho biết: các khoản thu nhập phải chịu thuế TNDN theo quy định Luật thuế TNDN hiện hành? Câu 8. Trình bày 10 khoản thu nhập khác thuộc thu nhập chịu thuế TNDN theo luật thuế TNDN hiện hành? Theo quy định hiện hành về thuế TNDN, trường hợp chuyển nhượng bất động sản có thu nhập thì có được bù trừ với lỗ của hoạt động còn lại không? Câu 9. Trình bày các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN theo luật thuế TNDN hiện hành? Ý nghĩa việc miễn thuế TNDN? Câu 10. Theo luật thuế TNDN hiện hành, kỳ tính thuế TNDN được xác định như thế nào? Câu 11. Anh/chị hãy nêu điều kiện chung để một khoản chi phí đựợc tính là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN và liệt kê 5 khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?( Đề 2010- Ngạch chuyên viên thuế) Câu 12. Trình bày 5 khoản chi phí không được trừ do vượt quá định mức khi tính thuế TNDN theo quy định hiện hành? Cho ví dụ minh họa? Câu 13. Trong trường hợp nào doanh nghiệp SXKD không được tính trừ chi phí tiền lương khi tính thu nhập chịu thuế TNDN? 2 | P a g e
  3. Thongtinmasothue.com Câu 14. Trình bày các khoản chi phí trả lãi vay doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không được tính trừ khi tính thuế TNDN? Câu 15. Trình bày quy định về thuế suất thuế TNDN? Câu 16. Trình bày các khoản chi tài trợ là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định hiện hành? Câu 17. Những khoản chi nào của DN không có chứng từ thanh toán qua NH nhưng vẫn được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định hiện hành? Câu 18. Theo luật thuế TNDN hiện hành, thu nhập nhận được từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài phải nộp thuế TNDN tại VN như thế nào? Câu 19. Trường hợp nào thì DN được ưu đãi về thuế suất thuế TNDN? Câu 20. Việc ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế TNDN được quy định như thế nào? Câu 21. Trình bày quy định chuyển lỗ theo Luật thuế TNDN hiện hành? Câu 22. Ưu đãi thuế do đầu tư mở rộng phải đáp ứng điều kiện gì? Ý nghĩa ưu đãi thuế TNDN Câu 23. Trình bày quy định về trích lập quỹ phát triển KH- CN theo quy định Luật thuế TNDN hiện hành? Câu 24. Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế đối với thuế TNDN? Câu 25. Trình bày cách xác định thuế phải nộp đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn? Câu 26. Trình bày cách xác định thuế phải nộp đối với thu nhập từ chuyển nhượng BĐS? II.TRẢ LỜI: Chú ý: Trước khi trả lời, các bạn dẫn 1 câu: “Theo luật thuế TNDN hiện hành, ta có: .” Câu 1.Vai trò thuế TNDN: -Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. -Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. Phạm vi áp dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoạt động sản xuất, kinh doanh có phát sinh lợi nhuận. Nền kinh tế thị trường nước ta ngày càng phát triển và ổn định, tăng trưởng kinh tế được giữ vững ngày càng cao, các doanh nghiệp càng phát triển cả về số lượng cũng như quy mô tổ chức, năng lực quản lý, tài chính và phạm vi hoạt động sản xuất, kinh 3 | P a g e
  4. Thongtinmasothue.com doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào. -Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước. Qua đó, chúng ta có thể thấy được thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nguồn thu ngân sách nhà nước cũng như hoạt động của bộ máy nhà nước ta. Câu 2: NNT thu nhập doanh nghiệp theo quy định Luật thuế TNDN hiện hành: 1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. Câu 3: Đối tượng được coi là cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài tại VN theo quy định Luật thuế TNDN hiện hành: a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam; b) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp; c) Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác; d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài; đ) Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. Câu 4. Quy định về thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN :(Khoản 2- Điều 5- TT HN) 4 | P a g e
  5. Thongtinmasothue.com a) Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC. c) Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua. Cách xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với 5 trường hợp cụ thể: - Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm. - Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi. - Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. - Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế. - Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên hóa đơn tính tiền điện, tiền nước sạch. Câu 5. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN được xác định như sau: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. b) Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. 5 | P a g e
  6. Thongtinmasothue.com c) Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước. Câu 6: Doanh thu tính thuế GTGT và Doanh thu tính thuế TNDN có thể khác nhau vì: - Tồn tại nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT (25 nhóm), những hàng hóa này vẫn chịu thuế TNDN Ví dụ: Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ tín dụng, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, - Do quy định cụ thể về cách xác định thuế GTGT trong trường hợp đặc thù Ví Dụ: Cho thuê tài sản thu tiền trước nhiều năm . Khi tính thuế GTGT Doanh thu tính thuế = Toàn bộ số tiền thuê trả trước cho nhiều năm Nhưng doanh thu tính thuế TNDN lại có thể chọn 1 trong 2 cách: Doanh thu tính toàn bộ cho số tiền thuê trả trước hoặc phân bổ cho số năm trả trước. Trường hợp đơn vị phân bổ cho số năm trả trước thì TNTT GTGT khác TNTT TNDN - Do quy định thuế TNDN hạch toán vào thu nhập khác - Do tồn tại một số trường hợp không phải kê khai tính nộp thuế GTGT nhưng vẫn phải nộ thuế TNDN VD: DT từ nông sản sơ chế do DN, HTX nộp thuế theo phương pháp khấu trừ bán cho DN, HTX khác cũng nộp thuế theo PP khấu trừ ở khâu kinh doanh thương mại. Câu 7.Các khoản thu nhập phải chịu thuế TNDN theo quy định Luật thuế TNDN hiện hành: 1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ . 2.3 Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; khoản thu từ 6 | P a g e
  7. Thongtinmasothue.com nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác. Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam. Câu 8: 10 khoản thu nhập khác thuộc thu nhập chịu thuế TNDN theo luật thuế TNDN hiện hành: - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán 2. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo hướng dẫn tại Chương V Thông tư này. - Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật. - Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật. - Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức. - Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác. - Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn. - Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ: bằng tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ trừ (-) tổng giá mua của số lượng ngoại tệ bán ra. - Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được. - Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. - Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra. Theo quy định hiện hành về thuế TNDN, trường hợp chuyển nhượng bất động sản có thu nhập thì không được bù trừ với lỗ của hoạt động còn lại , mà phải kê khai nộp thuế TNDN riêng đối với lãi từ hoạt động chuyển nhượng BĐS. 7 | P a g e
  8. Thongtinmasothue.com Câu 9. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN theo luật thuế TNDN hiện hành:( 11 khoản) 1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản. 2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. 3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam. 4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản. 5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội. 6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này. 7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam. 8. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải. 9. Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam. 10. Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa 8 | P a g e
  9. Thongtinmasothue.com khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã. 11. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Ý NGHĨA VIỆC MIỄN THUẾ TNDN -Giúp doanh nghiệp vơi bớt khó khăn, giảm gánh nặng về thuế -Doanh nghiệp có thêm nguồn lực tài chính để mở rộng sản xuất kinh doanh, đồng thời giảm chi phí trả lãi tiền vay, từ đó giảm giá thành, chi phí sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút đầu tư. -Kích thích sản xuất kinh doanh phát triển theo hướng sử dụng tối ưu mọi nguồn lực của quốc gia, phát huy tốt các lợi thế so sánh của đất nước trong sản xuất kinh doanh. Đây là một cơ sở quan trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh của DN. -Khuyến khích đầu tư có chiều sâu, đầu tư mở rộng sản xuất -Khuyến khích các nguồn lực đầu tư nhằm phát triển nông nghiệp, nông thôn, góp phần nâng cao đời sống của người nông dân. Đồng thời, bổ sung thu nhập từ hoạt động có thu do thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Quỹ Hỗ trợ vốn cho người lao động nghèo tự tạo việc làm. Câu 10. Theo luật thuế TNDN hiện hành, kỳ tính thuế TNDN được xác định như sau: 1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước ngoài được quy định như sau: c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam. Câu 11.Điều kiện chung để một khoản chi phí đựợc tính là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN : a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; 9 | P a g e
  10. Thongtinmasothue.com b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật. 5 khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN: - Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính; - Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; - Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định; - Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng; - Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay; Câu 12. 5 khoản chi phí không được trừ do vượt quá định mức khi tính thuế TNDN theo quy định hiện hành: -Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. - Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) - Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức. -Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ. Phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm -Phần chi vượt mức 03 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động. - Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước. Ví dụ: Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định trong 4 năm với số tiền thuê là: 400 triệu đồng và thanh toán một lần. Chi phí thuê tài sản cố định được hạch toán vào chi phí hàng năm là 100 triệu đồng. Chi phí thuê tài sản cố định hàng năm vượt trên 100 triệu 10 | P a g e
  11. Thongtinmasothue.com đồng thì phần vượt trên 100 triệu đồng không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế. Câu 13. Doanh nghiệp SXKD không được tính trừ chi phí tiền lương khi tính thu nhập chịu thuế TNDN trong trường hợp sau: Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh Câu 14. Các khoản chi phí trả lãi vay doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không được tính trừ khi tính thuế TNDN: - Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. - Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư. Câu 15. Quy định về thuế suất thuế TNDN ( Điều 11 Thông tư hợp nhất ) 1. Kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 TT số 78/2014/TT-BTC và các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi. Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%. 2. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%. Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề. 3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, 11 | P a g e
  12. Thongtinmasothue.com đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%; Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%. Câu 16: Các khoản chi tài trợ là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định hiện hành: -Chi tài trợ cho giáo dục (bao gồm cả chi tài trợ cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp) theo quy định - Tài trợ cho y tế gồm: tài trợ cho các cơ sở y tế được thành lập theo quy định pháp luật về y tế mà khoản tài trợ này không phải là để góp vốn, mua cổ phần trong các bệnh viện, trung tâm y tế đó; tài trợ thiết bị y tế, dụng cụ y tế, thuốc chữa bệnh; tài trợ cho các hoạt động thường xuyên của bệnh viện, trung tâm y tế; chi tài trợ bằng tiền cho người bị bệnh thông qua một cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ theo quy định của pháp luật. -Tài trợ cho khắc phục hậu quả thiên tai gồm: tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật để khắc phục hậu quả thiên tai trực tiếp cho tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật; cá nhân bị thiệt hại do thiên tai thông qua một cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ theo quy định của pháp luật - Chi tài trợ làm nhà cho người nghèo thì đối tượng nhận tài trợ là hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Hình thức tài trợ: tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật để xây nhà cho hộ nghèo bằng cách trực tiếp hoặc thông qua một cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ theo quy định của pháp luật. - Chi tài trợ nghiên cứu khoa học theo quy định Câu 17. Những khoản chi của DN không có chứng từ thanh toán qua NH nhưng vẫn được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định hiện hành: - Các khoản thực chi cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí đào tạo cán bộ phòng, chống HIV/AIDS của doanh nghiệp, chi phí tổ chức truyền thông phòng, chống HIV/AIDS cho người lao động của doanh nghiệp, phí thực hiện tư vấn, khám và xét nghiệm HIV, chi phí hỗ trợ người nhiễm HIV là người lao động của doanh nghiệp. - Khoản thực chi để thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ và phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khác theo quy định của pháp luật có liên quan. 12 | P a g e
  13. Thongtinmasothue.com - Khoản thực chi để hỗ trợ cho tổ chức Đảng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp. Câu 18: Theo luật thuế TNDN hiện hành, thu nhập nhận được từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài phải nộp thuế TNDN tại VN : - Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam đối với các nước đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp đầu tư chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam. - Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nước ngoài, thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của Việt Nam, kể cả trường hợp doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập theo quy định của nước doanh nghiệp đầu tư. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp để tính và kê khai thuế đối với các khoản thu nhập từ nước ngoài là 20%, không áp dụng mức thuế suất ưu đãi (nếu có) mà doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đang được hưởng theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Trường hợp khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài đã chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc một loại thuế có bản chất tương tự như thuế thu nhập doanh nghiệp) ở nước ngoài, khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài, nhưng số thuế được trừ không vượt quá số thuế thu nhập tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam. Số thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được miễn, giảm đối với phần lợi nhuận được hưởng từ dự án đầu tư ở nước ngoài theo luật pháp của nước doanh nghiệp đầu tư cũng được trừ khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam. Câu 19: Các trường hợp doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế TNDN: 1. Áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm đối với: Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát triển công 13 | P a g e
  14. Thongtinmasothue.com nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước theo quy định của pháp luật; sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, 2. Áp dụng thuế suất 10% đối với: a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường; b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật nhà ở; c) Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in theo quy định của Luật báo chí; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật xuất bản; d) Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối,đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm; đ) Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 3. Áp dụng thuế suất 20% trong thời gian mười năm đối với: a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thu nhập của doanh nghiệp quy định tại khoản này được áp dụng thuế suất 17%. 3a. Áp dụng thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 14 | P a g e