Đề cương câu hỏi lý thuyết Thuế thu nhập cá nhân năm 2020

doc 18 trang hongtran 04/01/2023 10841
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương câu hỏi lý thuyết Thuế thu nhập cá nhân năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_cau_hoi_ly_thuyet_thue_thu_nhap_ca_nhan_nam_2020.doc

Nội dung text: Đề cương câu hỏi lý thuyết Thuế thu nhập cá nhân năm 2020

  1. thongtinmasothue.com TÀI LIỆU ÔN THI CÔNG CHƯC THUẾ 2020  ĐỀ CƯƠNG CÂU HỎI LÝ THUYẾT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 2020 1 | P a g e
  2. thongtinmasothue.com ĐỀ CƯƠNG CÂU HỎI LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 2020 I. Câu hỏi Câu 1. Trình bày đối tượng nộp thuế TNCN theo quy định hiện hành? Câu 2. Trình bày khái niệm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định hiện hành? Câu 3. Hãy kể tên các loại thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN theo quy định hiện hành? Câu 4. Qua nghiên cứu Luật thuế TNCN hiện hành, Anh(chị) hãy cho biết: a) Thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công bao gồm những khoản thu nhập nào? b) Trường hợp cá nhân A được quỹ bảo hiểm xá hội chi trả tiền lương hưu hàng tháng thì cá nhân A phải kê khai, tính thuế TNCN đối với số tiền lương hưu này không? Giải thích? ( Đề KTV thuế miền Trung 2014) Câu 5. Trình bày các loại phụ cấp,trợ cấp mang tính chất tiền lương không tính thuế TNCN theo quy định hiện hành? Câu 6. Anh/chị hãy trình bày các trường hợp được giảm thuế TNCN và nguyên tắc thực hiện giảm thuế TNCN? Câu 7. Những thu nhập nào từ chuyển nhương, chuyển đổi BĐS được miễn thuế TNCN? Câu 8. Vì sao không thu thuế TNCN đối với thu nhập từ kiều hối? Câu 9. Trình bày các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công của người LĐ thuộc diện không tính thuế, miễn thuế TNCN theo quy định hiện hành? Câu 10. Nêu 8 khoản thu nhập được miễn thuế TNCN? Câu 11. Theo quy định tại Luật thuế TNCN, kỳ tính thuế TNCN của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú được quy định như thế nào? Câu 12. Trình bày các trường hợp được hoàn thuế TNCN theo quy định hiện hành? Câu 13. Trình bày cách xác định thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công? Câu 14. Trình bày cách tính thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân cư trú? Câu 15. Qua nghiên cứu Luật thuế TNCN hiện hành. Anh(chị) hãy cho biết giảm trừ gia cảnh là gì? Mức giảm trừ gia cảnh được quy định như thế nào? Giải thích ý nghĩa (Đề Miền Nam- Ngạch CS&KTV thuế 2014 120’) Câu 16. Theo quy định của Luật thuế TNCN anh/chị hãy cho biết:Người nộp thuế TNCN được giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc khi xác định thu nhập tính thuế TNCN phải thỏa mãn các điều kiện gì? (Đề 2012 – Khu vực Phía Nam ) 2 | P a g e
  3. thongtinmasothue.com Câu 17. Giảm trừ cho đóng góp từ thiện được quy định như thế nào? Câu 18. Anh/chị hãy trình bày căn cứ tính thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân cư trú? (Đề Miền Nam – Ngạch CV&KTV thuế 2014 180’) Câu 19. Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn bao gồm những khoản nào ?Cách xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản thu nhập này? Câu 20. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn bao gồm những khoản nào ?Cách xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản thu nhập này? (Đề Miền Nam – Ngạch CV&KTV thuế 2019 180’) Câu 21. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng BĐS bao gồm những khoản nào ? Cách xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản thu nhập này? Câu 22. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng bao gồm những khoản nào ?Cách xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản thu nhập này? Câu 23. Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng bao gồm những khoản nào ?Cách xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản thu nhập này? Câu 24. So sánh thuế TNCN từ tiền lương, tiền công giữa cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định hiện hành? Câu 25. Cách xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ tiền lương tiền công của cá nhân cư trú với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân cư trú có gì khác biệt? Câu 26. Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế đối với thuế TNCN? Câu 27. Trình bày những nội dung sửa đổi, bổ sung mới về phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh của Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế? (Đề Miền Bắc đợt 2 – Ngạch CV&KTV thuế 2016 ) Câu 28. Phân biệt Cá nhân cư trú- không cư trú? Nêu cách xác định Thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú ? (Đề Miền Nam đợt 2 – Ngạch CV&KTV thuế 2016 ) II TRẢ LỜI: Câu 1: Đối tượng nộp thuế TNCN theo quy định hiện hành: 1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật thuế TNCN phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. 2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: 3 | P a g e
  4. thongtinmasothue.com a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn. 3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 trên. Câu 2: Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn. - Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện trên. Câu 3: Các loại thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN theo quy định hiện hành: 1.Thu nhập từ kinh doanh 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm: 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm: 5.Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm: 6. Thu nhập từ trúng thưởng 7. Thu nhập từ bản quyền 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại. 9. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. 10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. Câu 4: a) Thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công bao gồm những khoản thu nhập: 4 | P a g e
  5. thongtinmasothue.com -Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền. - Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp ghi rõ trong Luật thuế TNCN. - Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức -Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác. - Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức -Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng ghi rõ trong Luật thuế TNCN. b) Theo khoản 10, điều Điều 4 Luật Thuế TNCN quy định như sau: Thu nhập được miễn thuế bao gồm Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng => Cá nhân A được quỹ bảo hiểm xá hội chi trả tiền lương hưu hàng tháng thì cá nhân A không phải kê khai, tính thuế TNCN đối với số tiền lương hưu này . Câu 5: Các loại phụ cấp,trợ cấp mang tính chất tiền lương không tính thuế TNCN theo quy định hiện hành: Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ. Câu 6: Các trường hợp được giảm thuế TNCN: Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp. 5 | P a g e
  6. thongtinmasothue.com Nguyên tắc giảm thuế TNCN: Xác định số thuế được giảm a) Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm tính thuế. Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo trong năm tính thuế nào thì được xét giảm số thuế phải nộp của năm tính thuế đó. b) Số thuế phải nộp làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà người nộp thuế phải nộp trong năm tính thuế, bao gồm: - Thuế thu nhập cá nhân đã nộp hoặc đã khấu trừ đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng. - Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công. c) Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ (-) đi các khoản bồi thường nhận được từ tổ chức bảo hiểm (nếu có) hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có). d) Số thuế giảm được xác định như sau: - Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng mức độ thiệt hại. - Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế nhỏ hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng số thuế phải nộp. Câu 7: Thu nhập nào từ chuyển nhương, chuyển đổi BĐS được miễn thuế TNCN: -Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. - Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất. - Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất. 6 | P a g e
  7. thongtinmasothue.com - Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. - Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. Câu 8: Không thu thuế TNCN đối với thu nhập từ kiều hối vì: -Kiều hối từ nước ngoài chuyển về cho cá nhân ở VN thực chất cũng là thu nhập từ quà tặng, nên về nguyên tắc cần phải thu thuế TNCN thì mới đảm bảo tính công bằng. -Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay, việc thu hút vốn đầu tư nói chung , vốn nước ngoài nói riêng là vẫn đề quan trọng để góp phần bảo đảm tốc độ tăng trưởng kinh tế , đạt mục tiêu mà Đảng và Nhà nước đã đề ra . Do đó, nếu thu thuế đối với khoản thu nhập từ kiều hối thì có khả năng phần lớn ngoại tệ sẽ không chuyển về nước qua hệ thống ngân hàng , dẫn đến NHà nước vừa không thu được thuế , vừa không quản lý được nguồn kiều hối. Câu 9: Những khoản tiền lương, tiền công được miễn thuế TNCN: - Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật. - Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng. -Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế. Câu 10. 8 khoản thu nhập được miễn thuế TNCN: - Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. - Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. - Thu nhập từ kiều hối. - Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật. - Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận. - Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 7 | P a g e
  8. thongtinmasothue.com - Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế. - Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ. Câu 11: Theo quy định tại Luật thuế TNCN, kỳ tính thuế TNCN của cá nhân cư trú và không cư trú được quy định như sau: -Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú : +Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công; + Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng; + Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. - Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế. Câu 12: Các trường hợp được hoàn thuế TNCN theo quy định hiện hành: - Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp; - Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế; - Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Câu 13: Cách xác định thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công: 1.Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công: Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số thu nhập của các khoản thu nhâp: -Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền. 8 | P a g e
  9. thongtinmasothue.com - Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp ghi rõ trong Luật thuế TNCN. - Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức -Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác. - Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức -Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng ghi rõ trong Luật thuế TNCN. Những khoản thu nhập trên đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế 2. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập. 3. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế ,trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ theo quy định. 4.Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần: Ta tính được số thuế TNCN phải nộp Bậc thuế Phần thu nhập tính Thuế Phần thu nhập tính thuế/năm thuế/tháng suất (triệu đồng) (triệu đồng) (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 9 | P a g e
  10. thongtinmasothue.com Câu 14:Trình bày cách tính thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân cư trú: 1. Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh. 2. Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. 3. Thuế suất: a) Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%; b) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%. Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%; c) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%; d) Hoạt động kinh doanh khác: 1%. Câu 15: Giảm trừ gia cảnh: Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Mức giảm trừ gia cảnh được quy định như sau: a) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng b) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng. Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thực hiện theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế. Ý nghĩa giảm trừ gia cảnh: - Nhà nước không đánh thuế vào phần thu nhập tối thiểu trung bình xã hội dung để tái tạo sức lao động của người nộp thuế - Đảm bảo công bằng trong đánh thuế TNCN, cả công bằng ngang và công bằng dọc 10 | P a g e
  11. thongtinmasothue.com + Công bằng theo chiều ngang: Cùng hoàn cảnh như nhau có cùng mức giảm trừ như nhau + Công bằng theo chiều dọc: những người có khả năng trả thuế cao hơn thì phải trả nhiều thuế hơn ( thể hiện ở người độc than và người nuôi con) Việc giảm trừ cho người phục thuộc và số lượng người phụ thuộc mà người nộp thuế phải nuôi dững sẽ phản ánh chính xác khả năng trả thuế của người nộp thuế Câu 16: Người nộp thuế TNCN được giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc khi xác định thu nhập tính thuế TNCN phải thỏa mãn các điều kiện: - Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động; - Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định, bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng. Câu 17: Giảm trừ cho đóng góp từ thiện được quy định như sau: - Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo được trừ vào thu nhập trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú, bao gồm: a) Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; b) Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học. - Tổ chức, cơ sở và các quỹ trên phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận. Câu 18: Căn cứ tính thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân cư trú: Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền bản quyền là thu nhập tính thuế và thuế suất. Thuế TNCN phải nộp từ bản quyền= Thu nhập tính thuế * thuế suất -Thu nhập tính thuế= Thu nhập chịu thuế 11 | P a g e
  12. thongtinmasothue.com + Thu nhập chịu thuế từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng. -Thuế suất: Thu nhập từ bản quyền áp dụng biểu thuế lũy tiến toàn phần: 5% Câu 19:Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn bao gồm những khoản sau: - Tiền lãi cho vay; - Lợi tức cổ phần; - Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ Cách xác định TNCT: -Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu nhập nêu trên mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế. - Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập. Câu 20: Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn bao gồm những khoản sau : - Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; - Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác. Cách xác định thu nhập chịu thuế : - Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần. - Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật. Câu 21.Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng BĐS bao gồm những khoản : -Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; - Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; 12 | P a g e
  13. thongtinmasothue.com - Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước; - Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức. Cách xác định thu nhập chịu thuế : - Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần. - Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật. Câu 22.Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng bao gồm những khoản : - Trúng thưởng xổ số; - Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại; - Trúng thưởng trong các hình thức cá cược; - Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác. Cách xác định thu nhập chịu thuế : -Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng. - Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế. Câu 23.Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng bao gồm những khoản sau: - Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. - Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc Cách xác định thu nhập chịu thuế : Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh. 13 | P a g e
  14. thongtinmasothue.com Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế được quy định như sau: a) Đối với thu nhập từ thừa kế là thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thừa kế; b) Đối với thu nhập từ quà tặng là thời điểm tổ chức, cá nhân tặng cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập. Câu 24: So sánh thuế TNCN đối với tiền lương, tiền công giữa cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định hiện hành: Chỉ tiêu Nghĩa vụ thuế của cá nhân cư Nghĩa vụ thuế của cá nhân trú không cư trú 1.Phạm vi xác Tính thuế trên toàn cầu ( cả phát Tính thuế với phần TN phát định TNCT sinh ở VN và ngoài VN) sinh tại Việt Nam 2.Kỳ tính thuế Năm dương lịch hoặc tròn 12 Theo lần phát sinh tại VN tháng kể từ ngày đầu tiên đến VN đối với người nước ngoài là cá nhân cư trú 3.Nghĩa vụ kê Phải kê khai quyết toán thuế theo Không phải kê khai, quyết toán khai, quyết toán năm trong một số trường hợp thuế theo năm thuế 4.Các khoản Giảm trừ đóng BH bắt buộc & Không được giảm trừ giảm trừ đối với BH tự nguyện, giảm trừ gia cảnh và TNtừtiền giảm trừ đóng góp nhân đạo, từ lương, tiền công thiện 5.Thuếsuất AD biểu thuế luỹ tiến từng phần Áp dụng 1 mức thuế suất lũy thuế TNCN từ với 7 mức thuế suất thừ 5% đến tiến toàn phần tiền lương, tiền 35% TN từ tiền lương: 20% công 6.Xác định TNTT =TNCT- BHBB-GTGC- TNTT=TNCT TNTT Đóng góp nhân đạo, từ thiện 7.Phương Kết hợp giữa khấu trừ tại nguồn Khấu trừ tại nguồn pháp kê khai với kê khai trực tiếp Câu 25: Cách xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ tiền lương tiền công của cá nhân cư trú với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân cư trú : 14 | P a g e
  15. thongtinmasothue.com Nghĩa vụ thuế từ tiền lương Nghĩa vụ thuế từ trúng thưởng 1.Xác định TNTT= TNCT – các khoản giảm TNTT=TT chịu thuế là phần TNTT trừ giá trị vượt trên 10 triệu đồng tính trên từng lần phát sinh 2.Kỳ tính thuế Theo năm dương lịch Theo từng lần phát sinh 3.NV kê khai Phải kê khai, quyết toán thuế theo Không phải kê khai, quyết toán năm trong 1 số trường hợp thuế 4.Phương Kết hợp giữa khấu trừ tại nguồn Khấu trừ tại nguồn pháp kê khai, và tự kê khai nộp thuế 5. Thuế suất Áp dụng biểu thuế lũy tiền từng Áp dụng 1 mức thuế suất toàn phần với 7 mức thuế suất từ 5% phần % đến 35% Câu 26: Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế đối với thuế TNCN Để phân biệt, ta xem xét công thức tính thuế TNCN Việc xác định thu nhập tính thuế TNCN có thể khác nhau phụ thuộc vào các nhân cư trú hay không cư trú và phụ thuộc vào từng loại thu nhập. - Đối với thu nhập từ tiền lương tiền công của cá nhân cư trú: TNTT=TNCT- BHBB- GTGC-Các khoản đóng góp nhân đạo, từ thiện Từ công thức trên, ta thấy: + Thu nhập tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công, là một phần của thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công, sau khi trừ đi các khoản được giảm trừ theo quy định + TNCT từ tiền lương, tiền công luôn luôn lớn hơn TNTT - Đối với các loại thu nhập còn lại của cá nhân cư trú ngoài thu nhập từ tiền lương tiền công ( TN từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS, nhượng quyền thương mại, bản quyền, trúng thưởng, thừa kế, quà tặng) và thu nhập cảu các nhân không cư trú thì TNTT= TNCT 15 | P a g e
  16. thongtinmasothue.com Câu 27. Những nội dung sửa đổi, bổ sung mới về phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh của Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật về thuế: 1. Bổ sung quy định về mức/ ngưỡng doanh thu nộp thuế TNCN của cá nhân kinh doanh: cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu/năm trở xuống thì không phải nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh. Trước: chưa quy định mức/ ngưỡng doanh thu nộp thuế TNCN của cá nhân kinh doanh, do đó cá nhân nếu có phát sinh thu nhập chịu thuế TNCN từ kinh doanh theo quy định của Luật thuế TNCN thì sẽ phải nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh. 2. Sửa đổi, bổ sung quy định về việc tính thuế TNCN đối với cá nhân kinh doanh: 2.1. Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh. 2.2. Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. 2.3. Thuế suất: - Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0.5%; - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%. Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%; - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%; - Hoạt động kinh doanh khác: 1%. Trước: Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh được xác định như sau: - Xác định thu nhập chịu thuế từ kinh doanh (thu nhập chịu thuế được xác định bằng doanh thu tính thuế trừ chi phí được trừ cộng các khoản thu nhập khác phát sinh trong quá trình kinh doanh. Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, không xác định được thu nhập chịu thuế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu, tỷ lệ thu nhập chịu thuế để xác định thu nhập chịu thuế phù hợp với từng ngành nghề sản xuất 16 | P a g e
  17. thongtinmasothue.com kinh doanh), sau đó xác định thu nhập tính thuế trên cơ sở giảm trừ gia cảnh, các khoản đóng góp bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo quy định và áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần để tính ra số thuế TNCN phải nộp. - Trường hợp cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì xác định tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương tiền công, sau đó trừ các khoản giảm trừ theo quy định để xác định thu nhập tính thuế và áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần. Câu 28: Câu 3: Cá nhân cư trú – không cư trú 1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn. 2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản trên. Thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú Xác định thu nhập chịu thuế từ kinh doanh Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh được xác định bằng doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý liên quan trực tiếp đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế a) Đối với cá nhân kinh doanh chưa thực hiện đúng pháp luật về kế toán, hóa đơn chứng từ Thu nhập chịu thuế Doanh thu khoán Tỷ lệ thu nhập chịu trong kỳ tính thuế = trong kỳ tính thuế × thuế ấn định Hoạt động Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định (%) Phân phối, cung cấp hàng hóa 7 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 30 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng 15 có bao thầu nguyên vật liệu Hoạt động kinh doanh khác 12 b) Đối với cá nhân kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ thì thu nhập chịu thuế được xác định như sau: 17 | P a g e