Danh mục tài liệu ôn tập tuyển dụng viên chức năm 2022 - Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành - Lĩnh vực: Văn hóa

pdf 81 trang hongtran 04/01/2023 10220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Danh mục tài liệu ôn tập tuyển dụng viên chức năm 2022 - Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành - Lĩnh vực: Văn hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_muc_tai_lieu_on_tap_tuyen_dung_vien_chuc_nam_2022_mon_n.pdf

Nội dung text: Danh mục tài liệu ôn tập tuyển dụng viên chức năm 2022 - Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành - Lĩnh vực: Văn hóa

  1. UBND TỈNH QUẢNG NINH HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM 2022 DANH MỤC TÀI LIỆU ÔN TẬP Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành Lĩnh vực: Văn hóa Số TT Nội dung trang Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ 1 quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. 16 Quyết định số 2164/QĐ-TTg, ngày 11/11/2013, của Thủ tƣớng CP 2 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển thiết chế văn hóa thể 8 thao cơ sở giai đoạn 2013- 2020, định hƣớng đến năm 2030 Quyết định số 1909/QĐ-TTg ngày 12/11/2021 của Thủ tƣớng 3 Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lƣợc phát triển văn hóa đến 12 năm 2030. Quyết định số 2214/QĐ-TTg ngày 28/12/2021 của Thủ tƣớng Chính 4 phủ về việc phê duyệt chƣơng trình thực hiện phong trào “Toàn dân 10 đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2021 – 2026. Thông tƣ liên tịch số 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV, ngày 30/6/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Nội vụ Quy 5 định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức 13 chuyên ngành Văn hóa cơ sở. Thông tƣ số 10/2021/TT-BVHTTDL ngày 28/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hƣớng dẫn thực hiện chức năng, 6 nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa 4 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng Thông tƣ số 11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ trƣởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chí của 7 Trung tâm Văn hóa - Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực 6 thuộc tỉnh Nghị quyết số 11-NQ/TU, ngày 09/3/2018 của BCH Đảng bộ tỉnh 8 về xây dựng và phát triển văn hóa, con ngƣời Quảng Ninh đáp 11 ứng yêu cầu phát triển bền vững Tổng 80
  2. CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ___ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___ Số: 144/2020/NĐ-CP Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2020 NGHỊ ĐỊNH Quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn ___ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chính phủ ban hành Nghị định quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Chƣơng I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng 1. Nghị định này quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên lãnh thổ Việt Nam và từ Việt Nam ra nƣớc ngoài. 2. Nghị định này áp dụng đối với các đối tƣợng sau: a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên lãnh thổ Việt Nam và từ Việt Nam ra nƣớc ngoài; b) Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài tham gia hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên lãnh thổ Việt Nam; c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dƣới đây đƣợc hiểu nhƣ sau: 1. Hoạt động nghệ thuật biểu diễn là hoạt động tạo ra những sản phẩm nghệ thuật đƣợc định hình dƣới dạng văn bản, âm thanh, hình ảnh để truyền đạt trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các phƣơng tiện kỹ thuật tới công chúng dƣới các hình thức biểu diễn nghệ thuật; lƣu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật. 2. Biểu diễn nghệ thuật là hoạt động thể hiện các loại hình nghệ thuật biểu diễn, thi ngƣời đẹp, ngƣời mẫu hoặc kết hợp giữa loại hình nghệ thuật biểu diễn với trình diễn thời trang, các hoạt động văn hoá, thể thao. 3. Loại hình nghệ thuật biểu diễn bao gồm sân khấu, âm nhạc, múa và các hình thức diễn xƣớng dân gian từ truyền thống đến hiện đại của Việt Nam và thế giới. 1
  3. 4. Lƣu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật là đƣa sản phẩm âm thanh, hình ảnh có nội dung biểu diễn nghệ thuật đƣợc định dạng trên băng, đĩa, phần mềm và vật liệu khác để kinh doanh, khai thác, sử dụng trong xã hội. Điều 3. Quy định cấm trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn 1. Chống Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Xuyên tạc lịch sử, độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xâm phạm an ninh quốc gia; phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; xúc phạm tín ngƣỡng, tôn giáo; phân biệt chủng tộc; xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân. 3. Kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lƣợc, gây hận thủ giữa các dân tộc và nhân dân các nƣớc, ảnh hƣởng xấu đến quan hệ đối ngoại. 4. Sử dụng trang phục, từ ngữ, âm thanh, hình ảnh, động tác, phƣơng tiện biểu đạt, hình thức biểu diễn hành vi trái với thuần phong, mỹ tục của dân tộc, tác động tiêu cực đến đạo đức, sức khỏe cộng đồng và tâm lý xã hội. Điều 4. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật 1. Tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật có quyền: a) Tổ chức biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật; b) Thụ hƣởng các lợi ích hợp pháp từ việc tổ chức biểu diễn nghệ thuật. 2. Tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật chịu trách nhiệm: a) Tuân thủ quy định tại Điều 3 Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; b) Thực hiện đúng với nội dung đã thông báo; nội dung đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận theo quy định tại Nghị định này; c) Bảo đảm hoạt động có nội dung phù hợp với văn hóa truyền thống; phù hợp với lứa tuổi, giới tính theo quy định của pháp luật; trƣờng hợp tổ chức cho trẻ em phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ trẻ em; d) Thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; đ) Thu hồi danh hiệu, giải thƣởng đã trao cho tổ chức, cá nhân đạt giải theo quy định tại Điều 18 Nghị định này; e) Không đƣợc sử dụng ngƣời biểu diễn trong thời gian bị đình chỉ hoạt động biểu diễn nghệ thuật; g) Không đƣợc sử dụng danh hiệu, giải thƣởng đã bị thu hồi, bị hủy hoặc danh hiệu thuộc trƣờng hợp quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định này trong hoạt động biểu diễn nghệ thuật; h) Dừng hoặc thay đổi thời gian, địa điểm, kế hoạch tổ chức biểu diễn 2
  4. nghệ thuật theo yêu cầu của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. Điều 5. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia biểu diễn nghệ thuật 1. Tổ chức, cá nhân tham gia biểu diễn nghệ thuật có quyền: a) Tham gia biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật; b) Thụ hƣởng các lợi ích hợp pháp từ việc tham gia biểu diễn nghệ thuật và đƣợc Nhà nƣớc bảo vệ theo quy định của pháp luật. 2. Tổ chức, cá nhân tham gia biểu diễn nghệ thuật chịu trách nhiệm: a) Tuân thủ quy định tại Điều 3 Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; b) Không lợi dụng hoạt động biểu diễn nghệ thuật để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật; c) Không sử dụng danh hiệu, giải thƣởng đã bị thu hồi, bị hủy hoặc danh hiệu thuộc trƣờng hợp quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định này; d) Thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan. Điều 6. Quyền, trách nhiệm của chủ địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật 1. Chủ địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật có quyền: a) Khai thác, sử dụng địa điểm theo quy định của pháp luật; b) Thụ hƣởng các lợi ích hợp pháp từ việc khai thác, sử dụng địa điểm. 2. Chủ địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật chịu trách nhiệm: a) Tuân thủ quy định về hoạt động kinh doanh, điều kiện an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng, chống cháy nổ, môi trƣờng và các quy định khác của pháp luật liên quan; b) Dừng hoặc thay đổi thời gian, quy mô hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo yêu cầu của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. Điều 7. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân lƣu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật 1. Tổ chức, cá nhân lƣu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật có quyền: a) Lƣu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật; b) Thụ hƣởng các lợi ích hợp pháp từ việc lƣu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật. 2. Tổ chức, cá nhân lƣu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật chịu trách nhiệm: a) Không lƣu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung vi phạm quy định tại Điều 3 Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; b) Thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên 3
  5. quan; c) Thực hiện lƣu chiểu theo quy định tại Nghị định này. Chƣơng II HOẠT ĐỘNG BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT Mục 1 TỔ CHỨC BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT Điều 8. Hình thức tổ chức biểu diễn nghệ thuật 1. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật phục vụ nhiệm vụ chính trị; biểu diễn nghệ thuật phục vụ nội bộ cơ quan và tổ chức, thực hiện thông báo theo quy định tại Điều 9 Nghị định này. 2. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật phục vụ tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch, vui chơi, giải trí, nhà hàng không bán vé xem biểu diễn nghệ thuật, thực hiện thông báo theo quy định tại Điều 9 Nghị định này. 3. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật khác không thuộc hình thức quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này, thực hiện quy định tại Điều 10 Nghị định này. 4. Tổ chức biểu diễn nghệ thuật không trực tiếp trƣớc công chúng đƣợc đăng tải trên hệ thống phát thanh, truyền hình và môi trƣờng mạng do ngƣời đăng, phát chịu trách nhiệm. Điều 9. Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật 1. Cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này thông báo tới cơ quan nhà nƣớc quy định tại khoản 3 Điều này trƣớc khi tổ chức. Ngƣời đứng đầu chịu trách nhiệm thực hiện theo kế hoạch đã phê duyệt. 2. Cơ sở kinh doanh thực hiện hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này thông báo tới cơ quan nhà nƣớc quy định tại điểm b khoản 3 Điều này trƣớc khi tổ chức. 3. Cơ quan tiếp nhận thông báo: a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức biểu diễn tiếp nhận thông báo của cơ quan, đơn vị trực thuộc các bộ, ban, ngành trung ƣơng, cơ quan trung ƣơng của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế; b) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức biểu diễn tiếp nhận thông báo của các tổ chức, cá nhân khác. 4. Trình tự tiếp nhận thông báo: Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi thông báo bằng văn bản (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) trực tiếp; qua bƣu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan tiếp nhận thông báo ít nhất 05 ngày làm việc trƣớc ngày dự 4
  6. kiến tổ chức biểu diễn nghệ thuật. Điều 10. Điều kiện, thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định này 1. Điều kiện tổ chức biểu diễn nghệ thuật: a) Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật; b) Phải đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trƣờng, y tế và phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật; c) Có văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. 2. Cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: a) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ƣơng, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ƣơng; b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật đƣợc tổ chức trên địa bàn quản lý không thuộc trƣờng hợp quy định tại điểm a khoản này. 3. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục: a) Văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này); b) Kịch bản, danh mục tác phẩm gắn với tác giả, ngƣời chịu trách nhiệm chính về nội dung chƣơng trình (đối với tác phẩm nƣớc ngoài phải kèm bản dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký ngƣời dịch). 4. Thủ tục cấp văn bản chấp thuận: a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bƣu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ít nhất 07 ngày làm việc trƣớc ngày dự kiến tổ chức biểu diễn nghệ thuật; b) Trƣờng hợp hồ sơ chƣa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đƣợc hồ sơ, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ; c) Trƣờng hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trƣờng hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do; d) Trƣờng hợp thay đổi nội dung biểu diễn nghệ thuật đã đƣợc chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bƣu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. Trong 5
  7. thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị; đ) Trƣờng hợp thay đổi thời gian, địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật đã đƣợc chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bƣu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phƣơng nơi tổ chức biểu diễn nghệ thuật ít nhất 02 ngày làm việc trƣớc ngày dự kiến tổ chức. 5. Hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ƣơng, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ƣơng thực hiện thông báo theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định này tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức biểu diễn sau khi có văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Mục 2 TỔ CHỨC CUỘC THI, LIÊN HOAN CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN Điều 11. Hình thức tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn 1. Cuộc thi, liên hoan phục vụ nhiệm vụ chính trị; cuộc thi, liên hoan dành cho đối tƣợng thuộc phạm vi quản lý nội bộ của cơ quan và tổ chức, thực hiện thông báo theo quy định tại Điều 12 Nghị định này. 2. Cuộc thi, liên hoan khác không thuộc hình thức quy định tại khoản 1 Điều này, thực hiện quy định tại Điều 13 Nghị định này. 3. Cuộc thi, liên hoan không trực tiếp trƣớc công chúng đƣợc đăng tải trên hệ thống phát thanh, truyền hình và môi trƣờng mạng do ngƣời đăng, phát chịu trách nhiệm. Điều 12. Thông báo tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn 1. Cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này thông báo tới cơ quan nhà nƣớc quy định tại khoản 2 Điều này trƣớc khi tổ chức. Ngƣời đứng đầu chịu trách nhiệm thực hiện theo kế hoạch đã phê duyệt. 2. Cơ quan tiếp nhận thông báo: a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức cuộc thi, liên hoan tiếp nhận thông báo của cơ quan, đơn vị trực thuộc các bộ, ban, ngành Trung ƣơng, cơ quan trung ƣơng của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế; b) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức cuộc thi, liên hoan tiếp nhận 6
  8. thông báo của các tổ chức, cá nhân khác. 3. Trình tự tiếp nhận thông báo: Cơ quan, tổ chức gửi thông báo bằng văn bản (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) trực tiếp; qua bƣu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan tiếp nhận thông báo ít nhất 10 ngày làm việc trƣớc ngày dự kiến tổ chức cuộc thi, liên hoan. Điều 13. Điều kiện, thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này 1. Điều kiện tổ chức cuộc thi, liên hoan: a) Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật; b) Phải đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trƣờng, y tế và phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật; c) Có văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. 2. Cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định tại điểm c khoản 1 Điều này: a) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ƣơng, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ƣơng; b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan đƣợc tổ chức trên địa bàn quản lý không thuộc trƣờng hợp quy định tại điểm a khoản này. 3. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục: a) Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này); b) Đề án tổ chức cuộc thi, liên hoan (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). 4. Thủ tục cấp văn bản chấp thuận: a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bƣu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ít nhất 30 ngày làm việc trƣớc ngày dự kiến tổ chức cuộc thi, liên hoan; b) Trƣờng hợp hồ sơ chƣa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đƣợc hồ sơ, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ; c) Trƣờng hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. 7
  9. Trƣờng hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do; d) Trƣờng hợp thay đổi nội dung cuộc thi, liên hoan đã đƣợc chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bƣu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị; đ) Trƣờng hợp thay đổi thời gian, địa điểm tổ chức cuộc thi, liên hoan đã đƣợc chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bƣu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phƣơng nơi tổ chức cuộc thi, liên hoan ít nhất 05 ngày làm việc trƣớc ngày dự kiến tổ chức cuộc thi, liên hoan. 5. Hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ƣơng, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ƣơng thực hiện thông báo theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức cuộc thi, liên hoan sau khi có văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan toàn quốc và quốc tế của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Mục 3 TỔ CHỨC CUỘC THI NGƢỜI ĐẸP, NGƢỜI MẪU Điều 14. Hình thức tổ chức cuộc thi ngƣời đẹp, ngƣời mẫu 1. Cuộc thi dành cho tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nội bộ của cơ quan và tổ chức, thực hiện thông báo theo quy định tại Điều 15 Nghị định này. 2. Cuộc thi khác không thuộc hình thức quy định tại khoản 1 Điều này, thực hiện quy định tại Điều 16 Nghị định này. 3. Cuộc thi không trực tiếp trƣớc công chúng đƣợc đăng tải trên hệ thống phát thanh, truyền hình và môi trƣờng mạng do ngƣời đăng, phát chịu trách nhiệm. Điều 15. Thông báo tổ chức cuộc thi ngƣời đẹp, ngƣời mẫu 1. Cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức cuộc thi trƣớc khi tổ chức. Ngƣời đứng đầu chịu trách nhiệm thực hiện theo kế hoạch đã phê duyệt. 2. Trình tự tiếp nhận thông báo: Cơ quan, tổ chức gửi thông báo bằng văn bản (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) trực tiếp; qua bƣu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan tiếp nhận thông báo ít nhất 10 ngày làm việc trƣớc ngày dự kiến tổ chức cuộc thi. Điều 16. Điều kiện, thủ tục tổ chức cuộc thi ngƣời đẹp, ngƣời mẫu 8
  10. quy định tại khoản 2 Điều 14 1. Điều kiện tổ chức cuộc thi: a) Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật; b) Phải đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trƣờng, y tế và phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật; c) Có văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi ngƣời đẹp, ngƣời mẫu của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. 2. Cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định tại điểm c khoản 1 Điều này là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức cuộc thi. 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan trực thuộc thực hiện các biện pháp quản lý nhà nƣớc và chịu trách nhiệm bảo đảm hoạt động tổ chức cuộc thi trên địa bàn đúng quy định của pháp luật. 4. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục: a) Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này); b) Đề án tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). 5. Thủ tục cấp văn bản chấp thuận: a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bƣu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ít nhất 30 ngày làm việc trƣớc ngày dự kiến tổ chức cuộc thi; b) Trƣờng hợp hồ sơ chƣa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đƣợc hồ sơ, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ; c) Trƣờng hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trƣờng hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do; d) Trƣờng hợp thay đổi nội dung cuộc thi đã đƣợc chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bƣu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị; đ) Trƣờng hợp thay đổi thời gian, địa điểm tổ chức cuộc thi đã đƣợc chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bƣu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phƣơng nơi tổ chức cuộc thi ít nhất 05 ngày làm việc trƣớc ngày dự kiến tổ chức cuộc thi. 9
  11. Mục 4 DỪNG HOẠT ĐỘNG BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT, THU HỒI DANH HIỆU, GIẢI THƢỞNG, HỦY KẾT QUẢ CỦA CUỘC THI, LIÊN HOAN ĐƢỢC TỔ CHỨC TẠI VIỆT NAM Điều 17. Dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật 1. Cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền yêu cầu dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật bằng văn bản đối với một trong các trƣờng hợp sau: a) Vi phạm quy định tại Điều 3 Nghị định này; b) Không thông báo hoặc chƣa đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền chấp thuận theo quy định tại Nghị định này; c) Vì lý do quốc phòng, an ninh, thiên tai, dịch bệnh hoặc tình trạng khẩn cấp. 2. Cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật là cơ quan tiếp nhận thông báo hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận quy định tại Nghị định này. 3. Văn bản yêu cầu dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật phải nêu rõ lý do, thời điểm dừng. 4. Tổ chức, cá nhân phải dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo yêu cầu của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền, kịp thời khắc phục hậu quả. Trƣờng hợp tiếp tục thực hiện hoạt động biểu diễn nghệ thuật, tổ chức, cá nhân có văn bản đề xuất phƣơng án tiếp tục tổ chức gửi cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xem xét, quyết định. 5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đƣợc văn bản đề xuất, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân liên quan biết, thực hiện. 6. Tổ chức, cá nhân bị dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật phải công bố công khai trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng về việc dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật và chịu trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định của pháp luật. Điều 18. Thu hồi danh hiệu, giải thƣởng, hủy kết quả cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn, cuộc thi ngƣời đẹp, ngƣời mẫu 1. Cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đƣợc quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này yêu cầu thu hồi danh hiệu, giải thƣởng bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi, liên hoan khi phát hiện một trong các trƣờng hợp sau: a) Cá nhân đạt danh hiệu, giải thƣởng vi phạm quy định tại Điều 3 Nghị định này; b) Danh hiệu, giải thƣởng đƣợc trao tại cuộc thi, liên hoan không đúng với nội dung đề án theo hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận hoặc nội dung thông báo. 10
  12. 2. Tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi, liên hoan thu hồi danh hiệu, giải thƣởng theo yêu cầu của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền, công bố công khai trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng về việc thu hồi danh hiệu, giải thƣởng và chịu trách nhiệm bảo đảm quyền lợi của tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định của pháp luật. 3. Trƣờng hợp việc thu hồi không đƣợc thực hiện, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đƣợc quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định quyết định hủy kết quả cuộc thi, liên hoan sau 05 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản yêu cầu thu hồi và đăng tải thông tin hủy kết quả cuộc thi, liên hoan trên hệ thống thông tin điện tử của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. Mục 5 DỰ THI NGƢỜI ĐẸP, NGƢỜI MẪU Ở NƢỚC NGOÀI Điều 19. Điều kiện đối với cá nhân Việt Nam ra nƣớc ngoài dự thi ngƣời đẹp, ngƣời mẫu 1. Có giấy mời của tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi. 2. Không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; không có án tích hoặc không phải là ngƣời đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. 3. Không trong thời gian bị đình chỉ hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. Điều 20. Ra nƣớc ngoài dự thi ngƣời đẹp, ngƣời mẫu 1. Cá nhân Việt Nam ra nƣớc ngoài dự thi ngƣời đẹp, ngƣời mẫu phải thực hiện thủ tục đề nghị cơ quan chuyên môn về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá nhân cƣ trú cấp văn bản xác nhận dự thi ngƣời đẹp, ngƣời mẫu ở nƣớc ngoài. 2. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục: a) Tờ khai về việc ra nƣớc ngoài dự thi ngƣời đẹp, ngƣời mẫu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này); b) Phiếu lý lịch tƣ pháp số 1; c) Bản sao giấy mời dự thi kèm theo bản dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký ngƣời dịch. 3. Thủ tục cấp văn bản xác nhận: a) Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bƣu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền; b) Trƣờng hợp hồ sơ chƣa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đƣợc hồ sơ, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ; c) Trƣờng hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm 11
  13. việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cấp văn bản xác nhận (theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trƣờng hợp không xác nhận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do; d) Trƣờng hợp thay đổi nội dung đã đƣợc xác nhận, cá nhân có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bƣu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã xác nhận. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã xác nhận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới cá nhân đề nghị. 4. Cá nhân chƣa đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xác nhận theo thủ tục quy định tại khoản 3 Điều này không sử dụng danh hiệu đạt đƣợc tại cuộc thi ngƣời đẹp, ngƣời mẫu ở nƣớc ngoài trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn ở Việt Nam. Chƣơng III LƢU HÀNH BẢN GHI ÂM, GHI HÌNH CÓ NỘI DUNG BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT Điều 21. Hình thức lƣu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật 1. Lƣu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật không nhằm mục đích thƣơng mại do tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu chịu trách nhiệm. 2. Lƣu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thƣơng mại, thực hiện lƣu chiểu theo quy định tại Điều 23 Nghị định này. 3. Lƣu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật trên hệ thống phát thanh, truyền hình và môi trƣờng mạng do ngƣời đăng, phát chịu trách nhiệm. Điều 22. Điều kiện lƣu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thƣơng mại 1. Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh bản ghi âm, ghi hình theo quy định của pháp luật. 2. Thực hiện lƣu chiểu theo quy định tại Điều 23 Nghị định này. Điều 23. Lƣu chiểu bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thƣơng mại 1. Tổ chức, cá nhân nộp lƣu chiểu ít nhất 10 ngày trƣớc khi lƣu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thƣơng mại cho cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền nhƣ sau: a) Bản ghi âm, ghi hình của tổ chức thuộc cơ quan Trung ƣơng quy định 12
  14. tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này nộp đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; b) Bản ghi âm, ghi hình của tổ chức, cá nhân thuộc địa phƣơng quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này nộp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 2. Tiếp nhận lƣu chiểu bản ghi âm, ghi hình: Tổ chức, cá nhân gửi tờ khai nộp lƣu chiểu (theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo 02 bản ghi âm, ghi hình bằng hình thức trực tiếp hoặc qua bƣu chính hoặc trực tuyến đến cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. Thời điểm nộp lƣu chiểu bản ghi âm, ghi hình là thời điểm cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền tiếp nhận lƣu chiểu bản ghi âm, ghi hình. Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền nhận lƣu chiểu bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật nhằm mục đích thƣơng mại 1. Kiểm tra, đối chiếu và quyết định việc đình chỉ lƣu hành, buộc tiêu hủy bản ghi âm, ghi hình khi phát hiện vi phạm quy định tại Điều 3 Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 2. Tổ chức kho lƣu giữ bản ghi âm, ghi hình trong thời hạn 24 tháng và thực hiện thanh lọc hoặc thanh lý sau khi hết thời hạn lƣu giữ. Điều 25. Phân phối bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật của tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài tại Việt Nam 1. Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài đƣợc phân phối bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan không trái với điều ƣớc quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. 2. Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài không đƣợc trực tiếp phân phối bản ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật trên lãnh thổ Việt Nam. Điều 26. Xuất khẩu, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình 1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức nƣớc ngoài đang hoạt động tại Việt Nam kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật thực hiện theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 2. Việc xuất khẩu, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật không nhằm mục đích kinh doanh thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Chƣơng IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm trƣớc Chính phủ thực hiện quản lý nhà nƣớc về hoạt động nghệ thuật biểu diễn đƣợc quy định tại Nghị 13