Danh mục tài liệu ôn tập tuyển dụng viên chức năm 2020 - Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành - Vị trí: Giáo viên Văn, Địa cấp THCS
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Danh mục tài liệu ôn tập tuyển dụng viên chức năm 2020 - Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành - Vị trí: Giáo viên Văn, Địa cấp THCS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- danh_muc_tai_lieu_on_tap_tuyen_dung_vien_chuc_nam_2020_mon_n.pdf
Nội dung text: Danh mục tài liệu ôn tập tuyển dụng viên chức năm 2020 - Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành - Vị trí: Giáo viên Văn, Địa cấp THCS
- UBND TỈNH QUẢNG NINH HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM 2020 DANH MỤC TÀI LIỆU ÔN TẬP Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành Vị trí việc làm: Giáo viên môn Văn –Địa - cấp THCS PHẦN I: PHẦN CHUNG STT Nội dung Số trang Thông tư số 32/2018/TT-BGD&ĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo 1 dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông. 56 Chương trình tổng thể giáo dục phổ thông (mục I, II, III, IV, VI) Công văn số 2197/SGDĐT-GDTrH ngày 24/8/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh về việc hướng dẫn xây dựng kế 2 7 hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh từ năm học 2020-2021 Công văn số 2030/SGDĐT-GDPT ngày 23/7/2021 của Sở Giáo 3 dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh về việc hướng dẫn triển khai thực 8 hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2021 - 2022
- PHẦN II: TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM Thí sinh đề xuất phương án xử lý tình huống sư phạm phù hợp nhất đảm bảo nguyên tắc giáo dục và trình bày các bước giải quyết tình huống theo phương án thí sinh đã lựa chọn. PHẦN III: KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN 1. Kiến thức môn học và các vấn đề trọng tâm liên quan đến môn học 1.1. Kiến thức: Kiến thức cơ bản về Địa lí tự nhiên Việt Nam a. Vị trí địa lí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ, vùng biển Việt Nam - Vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ của nước ta. - Ý nghĩa cuả vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên – kinh tế, xã hội. - Đặc điểm lãnh thổ nước ta - Diện tích, đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta. - Nguồn tài nguyên biển, các thiên tai thường xảy ra, vấn đề bảo vệ môi trường biển. b. Tài nguyên khoáng sản - Đặc điểm tài nguyên khoáng sản nước ta, vấn đề khai thác và bảo bệ tài nguyên khoáng sản. c. Các thành phần tự nhiên * 1. Địa hình Việt Nam - Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. - Đặc điểm các khu vực địa hình * Khí hậu Việt Nam - Đặc điểm chung của khí hậu nước ta. - Nét đặc trưng của khí hậu nước ta vào các mùa, ở các vùng- miền. * Thủy văn Việt Nam - Đặc điểm chung của sông ngòi. - Sự khác biệt về chế độ nước, mùa lũ của sông ngòi ở Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ. * Đất và sinh vật - Đặc điểm chung của đất, sinh vật Việt Nam. - Một số vấn đề lớn trong sử dụng, cải tạo đất ở Việt Nam. - Nguyên nhân của sự suy giảm và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam. 1.2. Kĩ năng a. Phân tích ảnh hưởng, tác động của các thành phần tự nhiên với nhau: + Phân tích được ảnh hưởng của đặc điểm địa hình đến khí hậu, sông ngòi. + Phân tích được ảnh hưởng của khí hậu đến các đặc điểm thành phần tự nhiên . b. Kĩ năng - Kĩ năng biểu đồ: vẽ, phân tích, nhận xét - Kĩ năng làm việc với bảng số liệu: Xử lí, phân tích, nhận xét. - Hướng dẫn học sinh thực hiện các kĩ năng nêu trên.
- 2. Thiết kế Kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh * Giới hạn nội dung 20 tiết soạn bài theo Kế hoạch dạy học môn học hiện hành Tiết Bài (theo Nội dung giảm tải, tích hợp STT Tên bài trong Lớp SGK) (nếu có) bài * Giáo dục đạo đức: Trân trọng nh ng tình cảm cao quý, ý thức trách Cổng nhiệm đối với tr em, phụ n và hạnh 1 Bài 1 trường 1 7 ph c gia đình; xác định được ý thức mở ra trách nhiệm của cá nhân đối với gia đình, xã hội. * Giáo dục đạo đức: Tình cảm yêu thương, trách nhiệm gi a con người Bánh trôi 2 Bài 7 1 với con người. Trân trọng v đ p và 7 nước khát vọng tự do, hạnh ph c của con người. * Giáo dục đạo đức: - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi Quan hệ về cách sử dụng câu trên cơ sở sự tôn từ trọng lẫn nhau; c trách nhiệm trong 3 Bài 7 1 7 việc gi gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - Giáo dục các giá trị tôn trọng, hợp tác, trách nhiệm, giản dị. * Giáo dục đạo đức: Giáo dục các giá trị sống giản dị, tự do, khiêm tốn, yêu Qua Đèo thương. 4 Bài 8 1 7 Ngang * Giáo dục bảo vệ môi trường: Liên hệ môi trường hoang sơ của Đèo Ngang * Giáo dục đạo đức: Tình cảm yêu thương, trách nhiệm, giản dị, tự do, Bạn đến 5 Bài 8 1 tôn trọng gi a nh ng con người với 7 chơi nhà nhau. * Giáo dục đạo đức: tôn trọng, lắng nghe và hiểu người khác; lựa chọn Từ đồng 6 Bài 9 1 cách sử dụng tiếng Việt đ ng nghĩa, 7 nghĩa trong sáng, hiệu quả. * Giáo dục đạo đức: tôn trọng, lắng Từ trái nghe và hiểu người khác; lựa chọn cách 7 Bài 10 nghĩa 1 7 sử dụng tiếng Việt đ ng nghĩa, trong sáng, hiệu quả. Từ đồng * Giáo dục đạo đức: tôn trọng, lắng 8 Bài 11 1 7 âm nghe và hiểu người khác; lựa chọn cách
- Tiết Bài (theo Nội dung giảm tải, tích hợp STT Tên bài trong Lớp SGK) (nếu có) bài sử dụng tiếng Việt đ ng nghĩa, trong sáng, hiệu quả. * Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: Sự kết hợp hài hòa gi a tình yêu thiên nhiên, c/s và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh * Giáo dục đạo đức: gắn b với thiên nhiên; yêu thương, trân trọng con người, gia đình; bồi đắp tình cảm và lối sống yêu thương tình nghĩa. 1 7 - Giáo dục các giá trị sống: Yêu thương, hạnh ph c, tôn trọng, giản dị, Cảnh 9 Bài 12 hợp tác. khuya * Giáo dục An ninh quốc phòng: Kể một số câu chuyện hoặc bằng hình ảnh minh họa trên đường kháng chiến của Bác * Giáo dục đạo đức: trân trọng sự lựa chọn, cách sử dụng các biện pháp tu từ sáng tạo phù hợp để phát huy sự 10 Bài 13 Điệp ng 1 giàu đ p của Tiếng Việt. 7 - Giáo dục các giá trị: Trách nhiệm, tôn trọng, yêu thương, trung thực. * Giáo dục đạo đức: trân trọng sự lựa chọn, cách sử dụng các biện pháp tu từ sáng tạo phù hợp để phát huy sự 11 Bài 14 Chơi ch 1 giàu đ p của tiếng Việt. 7 - Giáo dục các giá trị: tôn trọng, hợp tác, trách nhiệm, tự do. * Giáo dục đạo đức: - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách sử dụng câu trên cơ sở sự tôn Thêm trọng lẫn nhau. trạng ng - C trách nhiệm trong việc gi gìn sự 12 Bài 21 1 7 cho câu trong sáng của tiếng Việt. - Biết yêu quí và trân trọng tiếng Việt - Giáo dục các giá trị tôn trọng, hợp tác, trách nhiệm, giản dị, yêu thương, trung thực. 13 Bài 7 Tình thái 1 * Giáo dục đạo đức: giáo dục về các 8
- Tiết Bài (theo Nội dung giảm tải, tích hợp STT Tên bài trong Lớp SGK) (nếu có) bài từ giá trị trách nhiệm, yêu thương, giản dị trong việc sử dụng từ ng , hợp tác tinh thần hợp tác trong học h i vốn ngôn ng nước ngoài phù hợp để bổ sung thêm phong ph ngôn ng tiếng Việt . * Giáo dục đạo đức: Giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng n i của dân tộc, lòng tự hào vì ngôn ng dân tộc rất giàu sắc thái biểu cảm; c trách Nói quá 1 nhiệm với việc gi gìn và phát huy 8 14 Bài 9 tiếng n i của dân tộc. => giáo dục về các giá trị: trách nhiệm, yêu thương, giản dị * Giáo dục đạo đức - Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương tha thiết, đằm thắm; - Trân trọng nh ng hình ảnh giản dị, gần gũi nhất của thiên nhiên, - Niềm hạnh ph c vô bờ khi được sống trong quê hương và nhớ về nh ng kỉ niệm quê hương. Quê => giáo dục về các giá trị tôn trọng, 15 Bài 19 1 8 hương yêu thương, giản dị. * Giáo dục bảo vệ môi trường: qua cảnh thiên nhiên vùng biển vừa đ p, vừa lãng mạn trong nỗi nhớ của Tế Hanh đã cho thấy thiên nhiên gắn với tình yêu quê hương muôn đời không thể tách rời cuộc sống, tình cảm của con người. * Giáo dục đạo đức: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước, sống c lý tưởng, khát khao cuộc sống tự do và đấu tranh vì tự do vì hòabình. 1 => giáo dục về giá trị yêu thương, 8 Khi con trách nhiệm, tự do, hòa bình. 16 Bài 19 tu hú * Giáo dục bảo vệ môi trường: Qua bức tranh thiên nhiên mùa hè ở vùng quê thật là đ p: rộn rang âm thanh, đậm đà màu sắc đã cho thấy tình yêu
- Tiết Bài (theo Nội dung giảm tải, tích hợp STT Tên bài trong Lớp SGK) (nếu có) bài thiên nhiên gắn với tình yêu quê hương của tác giả. Hãy bảo vệ để có một môi trường tự do, đ p đẽ ấy của quê hương, đất nước. * Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: Liên hệ với bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian bị tù đày và tình yêu nước, ý chí sắt son vì đất nước của người chiến sĩ cách mạng. * Giáo dục đạo đức: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước, sống c lý tưởng, vượt lên mọi hoàn cảnh kh khăn, thiếu thốn và đấu tranh vì tự do vì hòa bình cho dân tộc Việt Nam. => giáo dục về giá trị: giản dị, yêu thương, trách nhiêm, tự do, hòa bình * Giáo dục bảo vệ môi trường: qua bức tranh thiên nhiên của n i rừng 1 Pác B đã cho thấy tình yêu thiên 8 17 Bài 20 Tức cảnh nhiên gắn với tình yêu quê hương của Pác Bó BácHồ. * Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: Lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại, tinh thần lạc quan và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian ở chiến khu Việt Bắc. * Giáo dục đạo đức - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước. Giáo dục về giá trị giản dị, yêu Ngắm thương, trách nhiệm, tự do, hoà bình trăng 18 Bài 21 1 * Giáo dục bảo vệ môi trường: Tình 8 Vọng yêu thiên nhiên gắn với tình yêu quê nguyệt hương của Bác Hồ. Mỗi ch ng ta hãy biết trân trọng thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. * Tích hợp liên môn:
- Tiết Bài (theo Nội dung giảm tải, tích hợp STT Tên bài trong Lớp SGK) (nếu có) bài Lịch sử: Cuộc đời hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh, hoàn cảnh sáng tác bài thơ; Âm nhạc: Thưởng thức nh ng bài hát về Bác; Mĩ thuật: Vẽ tranh về Bác và minh hoạ cho nh ng bài thơ của Bác. * Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: Sự kết hợp hài hòa gi a tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung tự tại và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh. * Giáo dục đạo đức: - Giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng n i của dân tộc thông qua các kiểu câu; - C trách nhiệm với việc gi gìn và Câu trần 19 Bài 21 1 phát huy tiếng n i của dân tộc; 8 thuật - Giản dị trong việc sử dụng từ ng , biết sử dụng các loại câu trong tình huống phù hợp => giáo dục về các giá trị trách nhiệm, yêu thương, giản dị. * Giáo dục đạo đức: - Giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng n i của dân tộc. - Giáo dục lòng khiêm tốn khi xác định vai xã hội, thực hiện mỗi hành Hành 1 20 Bài 23 động n i bằng các kiểu câu phù hợp động n i với đối tượng và tình huống khi tham 8 gia hội thoại. => giáo dục về các giá trị trách nhiệm, yêu thương, giản dị, tôn trọng. *Mẫu soạn Kế hoạch dạy học một tiết dạy trên lớp trong chương trình theo định hướng phát triển năng lực học sinh. TÊN BÀI DẠY: Môn học: Ng Văn; Lớp: Thời gian thực hiện: số tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Nêu cụ thể nội dung kiến thức học sinh cần học trong bài theo yêu cầu cần đạt của nội dung giáo dục/chủ đề tương ứng trong chương trình môn học/hoạt động giáo dục.
- 2. Về năng lực: Nêu cụ thể yêu cầu học sinh làm được gì (biểu hiện cụ thể của năng lực chung và năng lực đặc thù môn học cần phát triển trong hoạt động học để chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học/hoạt động giáo dục. 3. Về phẩm chất: Nêu cụ thể yêu cầu về hành vi, thái độ biểu hiện cụ thể của phẩm chất cần phát triển gắn với nội dung bài dạy của học sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 4. Nội dung tích hợp (nếu có): II. Thiết bị dạy học và học liệu Nêu cụ thể các thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng trong bài dạy để tổ chức cho học sinh hoạt động nhằm đạt được mục tiêu, yêu cầu của bài dạy muốn hình thành phẩm chất, năng lực nào thì hoạt động học phải tương ứng và phù hợp . III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu Ghi rõ tên thể hiện kết quả hoạt động a Mục tiêu: Nêu mục tiêu gi p học sinh xác định được vấn đề/nhiệm vụ cụ thể cần giải quyết trong bài học hoặc xác định rõ cách thức giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động tiếp theo của bài học. b) Nội dung: Nêu rõ nội dung yêu cầu/nhiệm vụ cụ thể mà học sinh phải thực hiện xử lí tình huống, câu h i, bài tập, thí nghiệm, thực hành để xác định vấn đề cần giải quyết/nhiệm vụ học tập cần thực hiện và đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề/cách thức thực hiện nhiệm vụ. c Sản phẩm: Trình bày cụ thể yêu cầu về nội dung và hình thức của sản phẩm hoạt động theo nội dung yêu cầu/nhiệm vụ mà học sinh phải hoàn thành: kết quả xử lí tình huống; đáp án của câu h i, bài tập; kết quả thí nghiệm, thực hành; trình bày, mô tả được vấn đề cần giải quyết hoặc nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp theo và đề xuất giải pháp thực hiện. d) Tổ chức thực hiện: Trình bày cụ thể các bước tổ chức hoạt động học cho học sinh từ chuyển giao nhiệm vụ, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua sản phẩm học tập. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1 Ghi rõ tên thể hiện kết quả hoạt động . a Mục tiêu: Nêu mục tiêu gi p học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. b) Nội dung: Nêu rõ nội dung yêu cầu/nhiệm vụ cụ thể của học sinh làm việc với sách giáo khoa, thiết bị dạy học, học liệu cụ thể đọc/xem/nghe/n i/làm để chiếm lĩnh/vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề/nhiệm vụ học tập đã đặt ra từ Hoạt động 1. c Sản phẩm: Trình bày cụ thể về kiến thức mới/kết quả giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ học tập mà học sinh cần viết ra, trình bày được. d) Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
- 3. Hoạt động 3: Luyện tập a Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu vận dụng kiến thức đã học và yêu cầu phát triển các kĩ năng vận dụng kiến thức cho học sinh. b) Nội dung: Nêu rõ nội dung cụ thể của hệ thống câu h i, bài tập, bài thực hành, thí nghiệm giao cho học sinh thực hiện. c Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu h i, bài tập; các bài thực hành, thí nghiệm do học sinh thực hiện, viết báo cáo, thuyết trình. d) Tổ chức thực hiện: Nêu rõ cách thức giao nhiệm vụ cho học sinh; hướng dẫn hỗ trợ học sinh thực hiện; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu phát triển năng lực của học sinh thông qua nhiệm vụ/yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn theo từng bài hoặc nh m bài c nội dung phù hợp . b) Nội dung: Mô tả rõ yêu cầu học sinh phát hiện/đề xuất các vấn đề/tình huống trong thực tiễn gắn với nội dung bài học và vận dụng kiến thức mới học để giải quyết. c Sản phẩm: Nêu rõ yêu cầu về nội dung và hình thức báo cáo phát hiện và giải quyết tình huống/vấn đề trong thực tiễn. d Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp báo cáo để trao đổi, chia s và đánh giá vào các thời điểm phù hợp trong kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục của giáo viên. Ghi chú: 1. Các bước tổ chức thực hiện một hoạt động học: - Giao nhiệm vụ học tập: Trình bày cụ thể nội dung nhiệm vụ được giao cho học sinh đọc/nghe/nhìn/làm với thiết bị dạy học/học liệu cụ thể để tất cả học sinh đều hiểu rõ nhiệm vụ phải thực hiện. - Thực hiện nhiệm vụ học sinh thực hiện; giáo viên theo dõi, hỗ trợ : Trình bày cụ thể nhiệm vụ học sinh phải thực hiện đọc/nghe/nhìn/làm theo yêu cầu của giáo viên; dự kiến nh ng kh khăn mà học sinh c thể gặp phải kèm theo biện pháp hỗ trợ; dự kiến các mức độ cần phải hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu. - Báo cáo, thảo luận giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận : Trình bày cụ thể giải pháp sư phạm trong việc lựa chọn các nh m học sinh báo cáo và cách thức tổ chức cho học sinh báo cáo c thể chỉ chọn một số nhóm trình bày/báo cáo theo giải pháp sư phạm của giáo viên . - Kết luận, nhận định: Phân tích cụ thể về sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành theo yêu cầu làm căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của học sinh trên thực tế tổ chức dạy học ; làm rõ nh ng nội dung/yêu cầu về kiến thức, kĩ năng để học sinh ghi nhận, thực hiện; làm rõ các nội dung/vấn đề cần giải quyết/giải thích và nhiệm vụ học tập mà học sinh phải thực hiện tiếp theo./. 2. Kế hoạch dạy học thể hiện rõ các nội dung tích hợp theo các văn bản hiện hành nếu c
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH TỔNG THỂ (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Hà Nội, 2018
- MỤC LỤC Trang LỜI NÓI ĐẦU 3 I. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 5 II. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 6 III. YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC 7 IV. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC 7 V. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC 14 VI. ĐỊNH HƯỚNG VỀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC 32 VII. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 33 VIII. PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 35 IX. GIẢI THÍCH CHƯƠNG TRÌNH 35 2
- LỜI NÓI ĐẦU Sau hơn 30 năm đổi mới, đất nước ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Nước ta đã thoát ra khỏi tình trạng kém phát triển, bước vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình. Tuy nhiên, những thành tựu về kinh tế của nước ta chưa vững chắc, chất lượng nguồn nhân lực và sức cạnh tranh của nền kinh tế chưa cao, môi trường văn hoá còn tồn tại nhiều hạn chế, chưa hội đủ các nhân tố để phát triển nhanh và bền vững. Cũng trong khoảng thời gian trước và sau khi nước ta tiến hành đổi mới, thế giới chứng kiến những biến đổi sâu sắc về mọi mặt. Các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư nối tiếp nhau ra đời, kinh tế tri thức phát triển mạnh đem lại cơ hội phát triển vượt bậc, đồng thời cũng đặt ra những thách thức không nhỏ đối với mỗi quốc gia, nhất là các quốc gia đang phát triển và chậm phát triển. Mặt khác, những biến đổi về khí hậu, tình trạng cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái và những biến động về chính trị, xã hội cũng đặt ra những thách thức có tính toàn cầu. Để bảo đảm phát triển bền vững, nhiều quốc gia đã không ngừng đổi mới giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trang bị cho các thế hệ tương lai nền tảng văn hoá vững chắc và năng lực thích ứng cao trước mọi biến động của thiên nhiên và xã hội. Đổi mới giáo dục đã trở thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang tính toàn cầu. Trong bối cảnh đó, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khoá XI) đã thông qua Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Ngày 27 tháng 3 năm 2015, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Mục tiêu đổi mới được Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hoà đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh.” 3
- Thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, chương trình giáo dục phổ thông mới được xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh; tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp học sinh phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, trở thành người học tích cực, tự tin, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh các tri thức và kĩ năng nền tảng, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người công dân có trách nhiệm, người lao động có văn hoá, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới. Chương trình giáo dục phổ thông bao gồm chương trình tổng thể (khung chương trình), các chương trình môn học và hoạt động giáo dục. Việc xây dựng chương trình giáo dục phổ thông được thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục và pháp luật liên quan. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tiến hành tổng kết, đánh giá chương trình và sách giáo khoa hiện hành nhằm xác định những ưu điểm cần kế thừa và những hạn chế, bất cập cần khắc phục; nghiên cứu bối cảnh kinh tế, chính trị, xã hội và văn hoá trong nước và quốc tế; triển khai nghiên cứu, thử nghiệm một số đổi mới về nội dung, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục; tổ chức tập huấn về lí luận và kinh nghiệm trong nước, nước ngoài về xây dựng chương trình giáo dục phổ thông. Trước khi ban hành chương trình, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức các hội thảo, tiếp thu ý kiến từ nhiều cơ quan, nhiều nhà khoa học, cán bộ quản lí giáo dục, giáo viên trong cả nước cũng như từ các chuyên gia tư vấn quốc tế và công bố dự thảo chương trình trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xin ý kiến các tầng lớp nhân dân. Chương trình đã được các Hội đồng Quốc gia Thẩm định chương trình giáo dục phổ thông xem xét, đánh giá và thông qua. 4
- I. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 1. Chương trình giáo dục phổ thông là văn bản thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông, quy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục, làm căn cứ quản lí chất lượng giáo dục phổ thông; đồng thời là cam kết của Nhà nước nhằm bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục phổ thông. 2. Chương trình giáo dục phổ thông được xây dựng trên cơ sở quan điểm của Đảng, Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kế thừa và phát triển những ưu điểm của các chương trình giáo dục phổ thông đã có của Việt Nam, đồng thời tiếp thu thành tựu nghiên cứu về khoa học giáo dục và kinh nghiệm xây dựng chương trình theo mô hình phát triển năng lực của những nền giáo dục tiên tiến trên thế giới; gắn với nhu cầu phát triển của đất nước, những tiến bộ của thời đại về khoa học - công nghệ và xã hội; phù hợp với đặc điểm con người, văn hoá Việt Nam, các giá trị truyền thống của dân tộc và những giá trị chung của nhân loại cũng như các sáng kiến và định hướng phát triển chung của UNESCO về giáo dục; tạo cơ hội bình đẳng về quyền được bảo vệ, chăm sóc, học tập và phát triển, quyền được lắng nghe, tôn trọng và được tham gia của học sinh; đặt nền tảng cho một xã hội nhân văn, phát triển bền vững và phồn vinh. 3. Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm phát triển phẩm chất và năng lực người học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hoà đức, trí, thể, mĩ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hoá dần ở các lớp học trên; thông qua các phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh, các phương pháp đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục và phương pháp giáo dục để đạt được mục tiêu đó. 4. Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm kết nối chặt chẽ giữa các lớp học, cấp học với nhau và liên thông với chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo dục nghề nghiệp và chương trình giáo dục đại học. 5. Chương trình giáo dục phổ thông được xây dựng theo hướng mở, cụ thể là: a) Chương trình bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt lõi, bắt buộc đối với học sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa phương, nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung 5
- giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo dục và điều kiện của địa phương, của nhà trường, góp phần bảo đảm kết nối hoạt động của nhà trường với gia đình, chính quyền và xã hội. b) Chương trình chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng chung về yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và việc đánh giá kết quả giáo dục, không quy định quá chi tiết, để tạo điều kiện cho tác giả sách giáo khoa và giáo viên phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện chương trình. c) Chương trình bảo đảm tính ổn định và khả năng phát triển trong quá trình thực hiện cho phù hợp với tiến bộ khoa học - công nghệ và yêu cầu của thực tế. II. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG Chương trình giáo dục phổ thông cụ thể hoá mục tiêu giáo dục phổ thông, giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại. Chương trình giáo dục tiểu học giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt. Chương trình giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng, có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động. Chương trình giáo dục trung học phổ thông giúp học sinh tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân cách công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới. 6
- III. YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC 1. Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ yếu sau: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 2. Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học sinh những năng lực cốt lõi sau: a) Những năng lực chung được hình thành, phát triển thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; b) Những năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất. Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình giáo dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu của học sinh. 3. Những yêu cầu cần đạt cụ thể về phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi được quy định tại Mục IX Chương trình tổng thể và tại các chương trình môn học, hoạt động giáo dục. IV. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Chương trình giáo dục phổ thông được chia thành hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12). Hệ thống môn học và hoạt động giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông gồm các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp (gọi tắt là các môn học lựa chọn) và các môn học tự chọn. Thời gian thực học trong một năm học tương đương 35 tuần. Các cơ sở giáo dục có thể tổ chức dạy học 1 buổi/ngày hoặc 2 buổi/ngày. Cơ sở giáo dục tổ chức dạy học 1 buổi/ngày và 2 buổi/ngày đều phải thực hiện nội dung giáo dục bắt buộc chung thống nhất đối với tất cả cơ sở giáo dục trong cả nước. 7
- 1. Giai đoạn giáo dục cơ bản 1.1. Cấp tiểu học a) Nội dung giáo dục Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Tiếng Việt; Toán; Đạo đức; Ngoại ngữ 1 (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Tự nhiên và Xã hội (ở lớp 1, lớp 2, lớp 3); Lịch sử và Địa lí (ở lớp 4, lớp 5); Khoa học (ở lớp 4, lớp 5); Tin học và Công nghệ (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Giáo dục thể chất; Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm. Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 1 (ở lớp 1, lớp 2). b) Thời lượng giáo dục Thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học; mỗi tiết học 35 phút. Cơ sở giáo dục chưa đủ điều kiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 8
- Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp tiểu học Số tiết/năm học Nội dung giáo dục Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Môn học bắt buộc Tiếng Việt 420 350 245 245 245 Toán 105 175 175 175 175 Ngoại ngữ 1 140 140 140 Đạo đức 35 35 35 35 35 Tự nhiên và Xã hội 70 70 70 Lịch sử và Địa lí 70 70 Khoa học 70 70 Tin học và Công nghệ 70 70 70 Giáo dục thể chất 70 70 70 70 70 Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) 70 70 70 70 70 Hoạt động giáo dục bắt buộc Hoạt động trải nghiệm 105 105 105 105 105 Môn học tự chọn Tiếng dân tộc thiểu số 70 70 70 70 70 Ngoại ngữ 1 70 70 Tổng số tiết/năm học (không kể các môn học tự chọn) 875 875 980 1050 1050 Số tiết trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) 25 25 28 30 30 9
- 1.2. Cấp trung học cơ sở a) Nội dung giáo dục Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lí; Khoa học tự nhiên; Công nghệ; Tin học; Giáo dục thể chất; Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương. Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2. b) Thời lượng giáo dục Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút. Khuyến khích các trường trung học cơ sở đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 10
- Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học cơ sở Số tiết/năm học Nội dung giáo dục Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Môn học bắt buộc Ngữ văn 140 140 140 140 Toán 140 140 140 140 Ngoại ngữ 1 105 105 105 105 Giáo dục công dân 35 35 35 35 Lịch sử và Địa lí 105 105 105 105 Khoa học tự nhiên 140 140 140 140 Công nghệ 35 35 52 52 Tin học 35 35 35 35 Giáo dục thể chất 70 70 70 70 Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) 70 70 70 70 Hoạt động giáo dục bắt buộc Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 105 105 105 105 Nội dung giáo dục của địa phương 35 35 35 35 Môn học tự chọn Tiếng dân tộc thiểu số 105 105 105 105 Ngoại ngữ 2 105 105 105 105 Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn) 1015 1015 1032 1032 Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) 29 29 29,5 29,5 11