Danh mục tài liệu ôn tập tuyển dụng viên chức năm 2020 - Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành - Vị trí: Giáo viên Mầm non

pdf 107 trang hongtran 04/01/2023 6140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Danh mục tài liệu ôn tập tuyển dụng viên chức năm 2020 - Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành - Vị trí: Giáo viên Mầm non", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdanh_muc_tai_lieu_on_tap_tuyen_dung_vien_chuc_nam_2020_mon_n.pdf

Nội dung text: Danh mục tài liệu ôn tập tuyển dụng viên chức năm 2020 - Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành - Vị trí: Giáo viên Mầm non

  1. UBND TỈNH QUẢNG NINH HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NĂM 2020 DANH MỤC TÀI LIỆU ÔN TẬP Môn: Nghiệp vụ chuyên ngành Vị trí việc làm: Giáo viên Mầm non PHẦN I: PHẦN CHUNG Số STT Nội dung trang Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 24/01/2017 1 73 Thông tư ban hành Chương trình Giáo dục mầm non Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 2 6 25/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ Giáo 3 25 dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Mầm non
  2. PHẦN II: TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM - Tình huống giữa giáo viên với học sinh. - Tình huống giáo viên với cha mẹ học sinh. - Tình huống giữa giáo viên với đồng nghiệp; giáo viên với truyền thông. PHẦN III: KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN 1. Kiến thức môn học và các vấn đề trọng tâm liên quan đến môn học (có file PDF gửi kèm theo) 2. Thiết kế Kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh * Giới hạn nội dung 20 tiết soạn bài theo Kế hoạch dạy học môn học hiện hành Hoạt STT Lĩnh vực Tên hoạt động Độ tuổi Chủ đề động 1 Phát triển Vẽ con vật bé yêu thích 3- 4 Tạo hình thẩm mỹ tuổi 2 Vẽ bông hoa 3 Phát triển Vẽ hoa mùa xuân 4 - 5 Tạo hình thẩm mỹ tuổi 4 Vẽ pháo hoa ngày Tết 5 Trò chơi với chữ cái u, ư 6 Phát triển Trò chơi với chữ cái o, ô ơ 5 - 6 Chữ cái ngôn ngữ tuổi 7 Làm quen với chữ cái u, ư 8 làm quen với chữ cái o, ô, ơ 9 Biểu diễn nghệ thuật cuối chủ đề Phát triển 3 - 4 10 Âm nhạc Biểu diễn nghệ thuật cuối chủ đề thẩm mỹ tuổi 11 Biểu diễn nghệ thuật cuối chủ đề 12 Biểu diễn nghệ thuật cuối chủ đề 13 Biểu diễn nghệ thuật cuối chủ đề Phát triển 4 - 5 14 Âm nhạc Biểu diễn nghệ thuật cuối chủ đề thẩm mỹ tuổi 15 Biểu diễn nghệ thuật cuối chủ đề 16 Biểu diễn nghệ thuật cuối chủ đề 17 Biểu diễn nghệ thuật cuối chủ đề 18 Phát triển Biểu diễn nghệ thuật cuối chủ đề 5 - 6 Âm nhạc thẩm mỹ tuổi 19 Biểu diễn nghệ thuật cuối chủ đề 20 Biểu diễn nghệ thuật cuối chủ đề 1
  3. *Gợi ý xây dựng kế hoạch giáo dục hoạt động học - Độ tuổi: - Chủ đề: - Dự kiến thời gian tổ chức: Tên hoạt động: Hoạt động bổ trợ: I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức 2. Kỹ năng: 3. Thái độ: II. Chuẩn bị 1. Đối với giáo viên: 2. Đối với trẻ: 3. Địa điểm tổ chức: III. Tổ chức hoạt động Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Ổn định tổ chức 2. Tiến hành tổ chức các hoạt động - Hoạt động 1; - Hoạt động 2; - Hoạt động 3; - Hoạt động 4 3. Củng cố, giáo dục 4. Nhận xét, tuyên dương, kết thúc 2
  4. 16 CÔNG BÁO/Số 207 + 208/Ngày 27-3-2017 PHẦN VĂN BẢN KHÁC VĂN BẢN HỢP NHẤT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THÔNG TƯ Ban hành Chương trình Giáo dục mầm non Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Giáo dục mầm non, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 9 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi: Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Căn cứ Biên bản thẩm định của Hội đồng quốc gia thẩm định Chương trình giáo dục mầm non ngày 05/01/2009; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định ban hành Thông tư như sau1: 1 Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có căn cứ ban hành như sau: “Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1
  5. CÔNG BÁO/Số 207 + 208/Ngày 27-3-2017 17 Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình Giáo dục mầm non. Điều 2.2 Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 9 năm 2009 và thay thế Quyết định số 5205/QĐ-BGDĐT ngày 19 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình thí điểm giáo dục mầm non. Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng cho tất cả các cơ sở giáo dục mầm non thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Điều 3. Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non có nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non trong cả nước. Điều 4. Các Ông (bà) Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT Số: 01/VBHN-BGDĐT Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2017 KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Theo Biên bản họp thẩm định ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng quốc gia thẩm định một số nội dung sửa đổi, bổ sung Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.” 2 Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017 quy định như sau: “Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Điều 4. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.”
  6. 18 CÔNG BÁO/Số 207 + 208/Ngày 27-3-2017 CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON (Ban hành kèm theo Thông tư ban hành Chương trình Giáo dục mầm non) Phần Một NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG A. MỤC TIÊU GIÁO DỤC MẦM NON Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời. B. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ I. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG GIÁO DỤC MẦM NON - Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học; thống nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hòa nhập vào cuộc sống. - Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô giáo; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học. II. YÊU CẦU VỀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON - Đối với giáo dục nhà trẻ, phương pháp giáo dục phải chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ; chú ý đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an toàn về thể chất và tinh thần; tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích sự phát triển các giác quan và các chức năng tâm - sinh lý; tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ. - Đối với giáo dục mẫu giáo, phương pháp giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học
  7. CÔNG BÁO/Số 207 + 208/Ngày 27-3-2017 19 bằng chơi”. Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động một cách vui vẻ. Kết hợp hài hòa giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục cá nhân, chú ý đặc điểm riêng của từng trẻ để có phương pháp giáo dục phù hợp. Tổ chức hợp lý các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp với độ tuổi của nhóm/lớp, với khả năng của từng trẻ, với nhu cầu và hứng thú của trẻ và với điều kiện thực tế. III. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ Đánh giá sự phát triển của trẻ (bao gồm đánh giá trẻ hàng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn) nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương. Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hàng ngày. Phần Hai CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRẺ A. MỤC TIÊU Chương trình giáo dục nhà trẻ nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm - xã hội và thẩm mỹ. I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT - Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. - Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ. - Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi. - Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể). - Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay. - Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân. II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC - Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh. - Có sự nhạy cảm của các giác quan. - Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản.
  8. 20 CÔNG BÁO/Số 207 + 208/Ngày 27-3-2017 - Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi quen thuộc. III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ - Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói. - Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ. - Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu. - Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói. - Hồn nhiên trong giao tiếp. IV. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ - Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi. - Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi. - Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt. - Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện 3 B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN I. PHÂN PHỐI THỜI GIAN Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi tuần làm việc 5 ngày, áp dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non. Kế hoạch chăm sóc, giáo dục hàng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi phù hợp với sự phát triển của trẻ. Thời điểm nghỉ hè, lễ, tết, nghỉ học kì theo qui định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. II. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT Chế độ sinh hoạt là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày một cách hợp lý ở các cơ sở giáo dục mầm non nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành những nền nếp, thói quen tốt và thích nghi với cuộc sống ở nhà trẻ.4 3 Đoạn “Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình ” được sửa đổi bởi đoạn: “Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện ” theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. 4 Đoạn “Thời gian cho từng hoạt động có thể linh hoạt 5 - 10 phút” được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
  9. CÔNG BÁO/Số 207 + 208/Ngày 27-3-2017 21 1.5 Trẻ 3 - 12 tháng tuổi Trẻ 3 - 6 tháng tuổi Trẻ 6 - 12 tháng tuổi - Bú mẹ - Bú mẹ và ăn bổ sung 2 - 3 bữa. - Ngủ: 3 giấc - Ngủ: 2 - 3 giấc Chế độ sinh hoạt cho trẻ 3 - 6 tháng tuổi Chế độ sinh hoạt cho trẻ 6 - 12 tháng tuổi Thời gian Hoạt động Thời gian Hoạt động 20 - 30 phút Đón trẻ 20 - 30 phút Đón trẻ 80 - 90 phút Ngủ 80 - 90 phút Ngủ 20 - 30 phút Bú mẹ 50 - 60 phút Ăn 50 - 60 phút Chơi - Tập 50 - 60 phút Chơi - Tập 110 - 120 phút Ngủ 20 - 30 phút Bú mẹ 20 - 30 phút Bú mẹ 110 - 120 phút Ngủ 50 - 60 phút Chơi - Tập 50 - 60 phút Ăn 80 - 90 phút Ngủ 50 - 60 phút Chơi - Tập 20 - 30 phút Bú mẹ Trẻ bé ngủ/Trẻ lớn 80 - 90 phút 50 - 60 phút Trả trẻ chơi/Trả trẻ 2. 6 Trẻ 12 - 24 tháng tuổi Trẻ 12 - 18 tháng tuổi Trẻ 18 - 24 tháng tuổi - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. - Ngủ: 2 giấc. - Ngủ: 1 giấc trưa. Chế độ sinh hoạt cho trẻ 12 - 18 tháng tuổi Chế độ sinh hoạt cho trẻ 18 - 24 tháng tuổi Thời gian Hoạt động Thời gian Hoạt động 20 - 30 phút Đón trẻ 50 - 60 phút Đón trẻ 50 - 60 phút Chơi - Tập 110 - 120 phút Chơi - Tập 80 - 90 phút Ngủ 50 - 60 phút Ăn chính 50 - 60 phút Ăn chính 140 - 150 phút Ngủ 50 - 60 phút Chơi - Tập 20 - 30 phút Ăn phụ 20 - 30 phút Ăn phụ 50 - 60 phút Chơi - Tập 110 - 120 phút Ngủ 50 - 60 phút Ăn chính 50 - 60 phút Ăn chính 50 - 60 phút Chơi/Trả trẻ 80 - 90 phút Chơi/Trả trẻ 5 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. 6 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
  10. 22 CÔNG BÁO/Số 207 + 208/Ngày 27-3-2017 3. 7 Trẻ 24 - 36 tháng tuổi - Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. - Ngủ: 1 giấc trưa. Chế độ sinh hoạt cho trẻ 24 - 36 tháng tuổi Thời gian Hoạt động 50 - 60 phút Đón trẻ 110 - 120 phút Chơi - Tập 50 - 60 phút Ăn chính 140 - 150 phút Ngủ 20 - 30 phút Ăn phụ 50 - 60 phút Chơi - Tập 50 - 60 phút Ăn chính 50 - 60 phút Chơi/Trả trẻ C. NỘI DUNG I. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE 1.8 Tổ chức ăn - Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi Nhu cầu khuyến nghị Nhu cầu năng lượng tại cơ sở giáo khuyến nghị Nhóm tuổi Chế độ ăn dục mầm non/ngày/trẻ năng lượng/ (chiếm 60 - 70% ngày/trẻ nhu cầu cả ngày) 3 - 6 tháng Sữa mẹ 500 - 550 Kcal 330 - 350 Kcal (179 ngày) 6 - 12 tháng Sữa mẹ + Bột 600 - 700 Kcal 420 Kcal 12 - 18 tháng Cháo + Sữa mẹ 18 - 24 tháng Cơm nát + Sữa mẹ 930 - 1000 Kcal 600 - 651 Kcal 24 - 36 tháng Cơm thường 7 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. 8 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
  11. CÔNG BÁO/Số 207 + 208/Ngày 27-3-2017 23 - Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Hai bữa chính và một bữa phụ. + Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25% đến 30% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp khoảng 5% đến 10% năng lượng cả ngày. + Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu: Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13% - 20% năng lượng khẩu phần. Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 30% - 40% năng lượng khẩu phần Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 47% - 50% năng lượng khẩu phần. - Nước uống: khoảng 0,8 - 1,6 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn). - Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa. 2. Tổ chức ngủ Tổ chức cho trẻ ngủ theo nhu cầu độ tuổi: - Trẻ từ 3 đến 12 tháng ngủ 3 giấc, mỗi giấc khoảng 90 - 120 phút. - Trẻ từ 12 đến 18 tháng ngủ 2 giấc, mỗi giấc khoảng 90 - 120 phút. - Trẻ từ 18 đến 36 tháng ngủ 1 giấc trưa khoảng 150 phút. 3. Vệ sinh - Vệ sinh cá nhân. - Vệ sinh môi trường: Vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước và xử lý rác, nước thải. 4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn - Khám sức khỏe định kỳ. Theo dõi, đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi. Phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì. - Phòng tránh các bệnh thường gặp. Theo dõi tiêm chủng. - Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp. II. GIÁO DỤC 1. Giáo dục phát triển thể chất a) Phát triển vận động - 9 Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. - 10 Các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu. 9 Từ “Tập” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. 10 Từ “Tập” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
  12. 24 CÔNG BÁO/Số 207 + 208/Ngày 27-3-2017 - 11 Các cử động bàn tay, ngón tay. b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe - Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt. - Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe. - Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn. NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI a) Phát triển vận động 3 - 12 tháng tuổi 12 - 24 tháng tuổi Nội dung 3 - 6 6 - 12 12 - 18 18 - 24 24 - 36 tháng tuổi tháng tuổi tháng tuổi tháng tuổi tháng tuổi 1.12 Động Tập thụ Tập thụ Tập thụ Hô hấp: tập Hô hấp: tập hít vào, thở tác phát động: động: động: hít thở. ra. triển các - Tay: co, - Tay: co, - Tay: giơ - Tay: giơ - Tay: giơ cao, đưa ra nhóm cơ duỗi tay. duỗi, đưa cao, đưa cao, đưa phía trước, đưa sang và hô hấp lên cao, bắt phía trước, phía trước, ngang, đưa ra sau kết chéo tay đưa sang đưa sang hợp với lắc bàn tay. trước ngực. ngang. ngang, đưa ra sau. - Lưng, - Lưng, - Lưng, bụng, lườn: cúi bụng, lườn: bụng, lườn: về phía trước, nghiêng cúi về phía cúi về phía người sang 2 bên, vặn trước, trước, người sang 2 bên. nghiêng nghiêng người sang người sang 2 bên. 2 bên. - Chân: co - Chân: co - Chân: - Chân: dang - Chân: ngồi xuống, đứng duỗi chân. duỗi chân, ngồi, chân sang 2 bên, lên, co duỗi từng chân. nâng 2 chân dang sang 2 ngồi xuống, duỗi thẳng. bên, nhấc đứng lên. cao từng chân, nhấc cao 2 chân. 11 Từ “Tập” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. 12 Từ “Tập” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
  13. CÔNG BÁO/Số 207 + 208/Ngày 27-3-2017 25 3 - 12 tháng tuổi 12 - 24 tháng tuổi Nội dung 3 - 6 6 - 12 12 - 18 18 - 24 24 - 36 tháng tuổi tháng tuổi tháng tuổi tháng tuổi tháng tuổi 2.13 Các - Tập lẫy. - Tập trườn, - Tập trườn, - Tập bò, - Tập bò, trườn: vận động - Tập xoay người bò qua vật trườn: + Bò thẳng hướng và có cơ bản và trườn. theo các cản. + Bò, trườn vật trên lưng. phát triển hướng. tới đích. + Bò chui qua cổng. tố chất - Tập bò. + Bò chui + Bò, trườn qua vật cản. vận động (dưới dây/ ban đầu gậy kê cao). - Tập ngồi. - Tập đi. - Tập đi, - Tập đi, chạy: - Tập đứng, - Ngồi lăn, chạy: + Đi theo hiệu lệnh, đi đi. tung bóng. + Đi theo trong đường hẹp. hướng + Đi có mang vật trên thẳng. tay. + Đi trong + Chạy theo hướng thẳng. đường hẹp. + Đứng co 1 chân. + Đi bước qua vật cản. - Tập bước - Tập nhún bật: lên, xuống + Bật tại chỗ. bậc thang. + Bật qua vạch kẻ. - Tập tung, - Tập tung, ném, bắt: ném: + Tung - bắt bóng cùng + Ngồi lăn cô. bóng. + Ném bóng về phía trước. + Đứng ném, + Ném bóng vào đích. tung bóng. 3.14 Các - Xòe và - Vẫy tay, - Xoay bàn - Co, duỗi - Xoa tay, chạm các đầu cử động nắm bàn tay. cử động các tay và cử ngón tay, ngón tay với nhau, rót, của bàn - Cầm, ngón tay. động các đan ngón nhào, khuấy, đảo, vò xé. tay, ngón nắm, lắc đồ - Cầm, nắm ngón tay. tay. - Đóng cọc bàn gỗ. 13 Từ “Tập” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. 14 Từ “Tập” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
  14. 26 CÔNG BÁO/Số 207 + 208/Ngày 27-3-2017 3 - 12 tháng tuổi 12 - 24 tháng tuổi Nội dung 3 - 6 6 - 12 12 - 18 18 - 24 24 - 36 tháng tuổi tháng tuổi tháng tuổi tháng tuổi tháng tuổi tay và vật, đồ lắc, đập đồ - Gõ, đập, - Cầm, bóp, - Nhón nhặt đồ vật. phối hợp chơi. vật. cầm, bóp đồ gõ, đóng đồ - Tập xâu, luồn dây, cài, tay- mắt - Cầm bỏ vật. vật. cởi cúc, buộc dây. vào, lấy ra, - Đóng mở - Đóng mở - Chắp ghép hình. buông thả, nắp không nắp có ren. - Chồng, xếp 6 - 8 khối. nhặt đồ vật. ren. - Tháo lắp, - Tập cầm bút tô, vẽ. - Chuyển - Tháo lắp, lồng hộp - Lật mở trang sách. vật từ tay lồng hộp. tròn, vuông. này sang - Xếp chồng - Xếp chồng tay kia. 2 - 3 khối. 4 - 5 khối. - Vạch các nét nguệch ngoạc bằng ngón tay. b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe 3 - 12 tháng tuổi 12 - 24 tháng tuổi Nội dung 3 - 6 6 - 12 12 - 18 18 - 24 24 - 36 tháng tuổi tháng tuổi tháng tuổi tháng tuổi tháng tuổi 1. Tập - Tập - Làm quen - Làm quen - Làm quen - Làm quen với chế độ luyện nền uống bằng chế độ ăn chế độ ăn với chế độ ăn cơm và các loại thức nếp, thói thìa. bột nấu với cháo nấu với ăn cơm nát ăn khác nhau. quen tốt các loại các thực và các loại - Tập luyện nền nếp thói trong sinh thực phẩm phẩm khác thức ăn khác quen tốt trong ăn uống. hoạt khác nhau. nhau. nhau. - Làm quen chế độ ngủ - Làm quen - Làm quen - Luyện thói quen ngủ 3 giấc. chế độ ngủ chế độ ngủ 1 giấc trưa. 2 giấc. 1 giấc. - Tập một số thói quen vệ - Luyện một số thói quen sinh tốt: tốt trong sinh hoạt: ăn + Rửa tay trước khi ăn, chín, uống chín; rửa tay sau khi đi vệ sinh. trước khi ăn; lau mặt, lau + "Gọi" cô khi bị ướt, bị miệng, uống nước sau bẩn. khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định.
  15. CÔNG BÁO/Số 207 + 208/Ngày 27-3-2017 27 3 - 12 tháng tuổi 12 - 24 tháng tuổi Nội dung 3 - 6 6 - 12 12 - 18 18 - 24 24 - 36 tháng tuổi tháng tuổi tháng tuổi tháng tuổi tháng tuổi 2. Làm - Tập tự xúc ăn bằng thìa, - Tập tự phục vụ: quen với uống nước bằng cốc. + Xúc cơm, uống nước. một số - Tập ngồi vào bàn ăn. + Mặc quần áo, đi dép, việc tự - Tập thể hiện khi có nhu đi vệ sinh, cởi quần áo phục vụ, cầu ăn, ngủ, vệ sinh. khi bị bẩn, bị ướt. giữ gìn + Chuẩn bị chỗ ngủ. sức khỏe - Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. Tập ngồi - Tập ra ngồi bô khi có nhu - Tập đi vệ sinh đúng nơi bô khi đi cầu vệ sinh. quy định. vệ sinh. - Làm quen với rửa tay, - Tập một số thao tác đơn lau mặt. giản trong rửa tay, lau mặt. 3. Nhận - Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi biết và nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần. tránh một - Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng số nguy tránh. cơ không an toàn 2. Giáo dục phát triển nhận thức a) Luyện tập và phối hợp các giác quan Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác. b) Nhận biết - 15 Một số bộ phận cơ thể của con người. - 16 Một số đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông quen thuộc với trẻ. 15 Cụm từ “Tên gọi, chức năng” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. 16 Cụm từ “Tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
  16. 28 CÔNG BÁO/Số 207 + 208/Ngày 27-3-2017 - 17 Một số con vật, hoa, quả quen thuộc với trẻ. - Một số màu cơ bản18, kích thước19, hình dạng20, số lượng21, vị trí trong không gian22 so với bản thân trẻ. - Bản thân và những người gần gũi. NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI Nội dung 3 - 12 tháng tuổi 12 - 24 tháng tuổi 24 - 36 tháng tuổi 1. Luyện tập và - Nhìn theo người/vật - Tìm đồ chơi vừa - Tìm đồ vật vừa mới phối hợp các chuyển động có khoảng mới cất giấu. cất giấu. giác quan: cách gần với trẻ. - Nghe âm thanh và - Nghe và nhận biết âm Thị giác, thính - Nhìn các đồ vật, tìm nơi phát ra âm thanh của một số đồ giác, xúc giác, tranh ảnh có màu sắc thanh. vật, tiếng kêu của một khứu giác, vị sặc sỡ. số con vật quen thuộc. giác - Nghe âm thanh và - Sờ nắn, nhìn, ngửi tìm nơi phát ra âm đồ vật, hoa, quả để thanh có khoảng cách nhận biết đặc điểm gần với trẻ. nổi bật. 17 Cụm từ “Tên gọi và đặc điểm nổi bật của” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. 18 Các cụm từ “(đỏ, vàng, xanh)” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. 19 Cụm từ “(to - nhỏ)” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. 20 Cụm từ “(tròn, vuông)” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. 21 Cụm từ “(một - nhiều)” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017. 22 Cụm từ “(trên - dưới, trước - sau)” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.