Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập ôn thi Thuế thu nhập cá nhân (Có đáp án)

docx 11 trang hongtran 04/01/2023 9520
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập ôn thi Thuế thu nhập cá nhân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxcau_hoi_trac_nghiem_va_bai_tap_on_thi_thue_thu_nhap_ca_nhan.docx

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập ôn thi Thuế thu nhập cá nhân (Có đáp án)

  1. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN I Câu hỏi trắc nghiệm 1. Đối tượng nộp thuế TNCN theo quy định hiện hành là: a.Hộ kinh doanh cá thể có thu nhập chịu thuế. b. Cá nhân làm công ăn lương có thu nhập chịu thuế. c. Bác sỹ tư nhân có thu nhập chịu thuế. d. Tất cả các phương án trên 2. Đối tượng nộp thuế TNCN theo qui định hiện hành là: a. Cá nhân kinh doanh thương mại có thu nhập chịu thuế. b. Cá nhân làm công ăn lương có thu nhập chịu thuế. c. Cá nhân cung cấp dịch vụ dạy học có thu nhập chịu thuế d. Tất cả các phương án trên 3. Cá nhân cư trú tại Việt Nam là cá nhân trong năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên tới Việt Nam: a. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên b. Có mặt ở Việt Nam trên 183 ngày c. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam bao gồam có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế. d. Cả a và c 4. Cá nhân không cư trú tại Việt Nam là cá nhân trong năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên tới Việt Nam: a. Có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày b. Không có nơi ở đáng ký thường trú tại Việt Nam c. Không có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế. d. Thỏa mãn đồng thời a, b, c 5. Người được coi là cư trú ở Việt Nam phải chịu thuế TNCN đối với thu nhập chịu thuế phát sinh ở: a. Việt Nam. b. Nước ngoài. c.Cả a và b d. Các phương án trên đều sai. 6. Khoản thu nhập của người LĐ nhận được nào phải chịu thuế TNCN theo quy định hiện hành: a. Tiền lương, tiền công trên hợp đồng lao động b. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
  2. c. Chi phí xe đưa đón người LĐ từ nơi ở tới nơi làm việc theo quy chế cuả doanh nghiệp. d. Tiền lương làm ngoài giờ vượt trên mức làm trong giờ theo quy định. 7. Khoản thu nhập nào của cá nhân được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN theo quy định hiện hành: a. Thu nhập từ tiền lương, tiền công b. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú c. Thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh của cá nhân cư trú d. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú 8. Các khoản được giảm trừ khi tính thuế TNCN đối với tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú: a. Giảm trừ gia cảnh đối với NNT là 9 triệu đ/tháng và NPT là 3,6 triệu đ/người/tháng b. Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc c. Các khoản đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện, bảo hiểm hưu trí tự nguyện d. Tất cả các phương án trên. 9. Biểu thuế suất thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú là: a. Biểu thuế lũy tiến từng phần b. Biểu thuế lũy tiến toàn phần c. Biểu thuế tỷ lệ cố định d. Không phải các phương án trên 10. Khoản thu nhập nào của cá nhân được miễn thuế TNCN theo quy định hiện hành: a. Thu nhập từ lãi cho vay vốn b. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS duy nhất c. Thu nhập từ trúng thưởng sổ xố có giá trị trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng d. Thu nhập nhận thừa kế BĐS từ chú cho cháu ruột. 11. Thu nhập nào thuộc diện chịu thuế TNCN theo qui định hiện hành là: a. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ vượt trên 10 triệu đ theo từng hợp đồng. b. Tiền công tác phí theo chế độ qui định. c. Tiền ăn trưa do chủ sử dụng LĐ chi trả bằng tiền không vượt qúa quy định của Bộ LĐ-TBXH d. Tiền nhà do chủ sử dụng LĐ chi trả vượt quá 15% tổng TNCT từ tiền lương, tiền công không bao gồm tiền nhà 12. Thu nhập nào thuộc diện miễn thuế hoặc không tính thuế TNCN theo qui định hiện hành:
  3. a. Phụ cấp nghề nghiệp theo quy định b. Lãi tiền gửi ngân hàng c. Tiền bồi thường do bảo hiểm chi trả d. Tất cả các phương án trên 13. Một cá nhân nhận được cổ tức bằng cổ phiếu. Cá nhân phải nộp thuế TNCN đối với cổ tức nhận được khi: a. Nhận được cổ tức bằng cổ phiếu b. Khi bán cổ tức bằng cổ phiếu c. Cả a và b d. Không phải các phương án trên 14. Thuế suất thuế TNCN đối với chuyển nhượng BĐS tính trên giá trị giao dịch là: a. 2% b. 3% c. 4% d. 5% 15. Thuế suất thuế TNCN đối với chuyển nhượng chứng khoán là a. 0,1% giá trị giao dịch b. 20% trên thu nhập sau khi đã trừ giá gốc và chi phí liên quan c. Cả a và b d. Không phải các phương án trên II. Bài tập Bài 1: Ông A có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội trong năm N có thu nhập như sau: + Thu nhập từ tiền lương bình quân tháng theo hợp đồng: 15 triệu đồng + BHXH, BHYT, BHTN ông A đã nộp trong năm: 40 triệu đồng. + Tiền nhà, điện, nước do doanh nghiệp chi trả (không tính vào vào lương): 50 triệu đồng, trong đó tiền nhà: 40 triệu đồng + Phụ cấp trách nhiệm: 40 triệu đồng. + Tiền tham gia hội thảo khoa học: 18 triệu đồng. Đây là thu nhập còn lại sau khi đã nộp thuế TNCN tại nguồn + Thu nhập từ chuyển giao sang chế kỹ thuật theo hợp đồng: 50 triệu đồng + Nhận thừa kế một căn hộ do bố, mẹ của ông A để lại trị giá: 1 tỷ đồng. - Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN ông A phải nộp trong trong N theo quy định hiện hành, Biết ông A kê khai 2 người phụ thuộc và trong năm N ông A đã nhận đầy đủ 11 tháng lương, riêng lương tháng 12/N ông A được chi trả vào ngày 10/1/N+1 Bài làm: I – Thuế TNCN từ tiền lương tiền công Cách tính: Áp dụng biểu thuế suất lũy tiến từng phần trên thu nhập tính thuế
  4. Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Giảm trừ gia cảnh – Các khoản đóng góp BHBB và TN – Đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học 1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công - Tiền lương: 15*11 tháng =165 triệu - Phụ cấp trách nhiệm: 40 triệu Tổng TNCT từ công ty chưa kể tiền nhà , điện nước trả thay : 165+40=205 tr 15% TNCT chưa kể tiền nhà , điện nước trả thay= 15%* 205=30.75 tr Tiền nhà, điện, nước do doanh nghiệp chi trả: 50 tr  Tiền nhà,điện nước tính vào TNCT tiền lương, tiền công: 30.75tr Tổng TNCT từ bao gồm tiền nhà, điện nước trả thay: 205+30.75=235.75tr -TNCT từ tham gia hội thảo tính vào tiền lương, tiền công: 18/(1-10%)=20 tr =>Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công: 235.75+20=255.75 tr 2. Các khoản giảm trừ: -Bản than: 9*12=108 tr - Người phụ thuộc: 3.6*2*12= 86.4 tr - BHXH, BHYT: 40 triệu Tổng các khoản giảm trừ: 108+86.4+40 = 234.4 triệu 3. Thu nhập tính thuế: 255.75-234.4=21.35 tr 4. Thuế TNCN phải nộp: 21.35* 5%=1.0675 tr II – Thuế TNCN từ thu nhập khác - Chuyển giao sang chế kỹ thuật Thu nhập tính thuế: 50 – 10 = 40 triệu Thuế TNCN phải nộp: 40 x 5% = 2 triệu - Thừa kế căn hộ do bố mẹ để lại-> miễn thuế Tổng thuế TNCN ông A phải nộp : 1.0675+ 2= 3.0675 tr Trong năm ông A đã khấu trừ và nộp tại nguồn 2 tr Vậy số thuế TNCN còn phải nộp trong năm của ông A là: 1.0675 tr Bài 2: Ông A là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam liên tục từ 1/1/N đến 31/8/N có tình hình thu nhập như sau: - Tiền lương trước khi trừ BHXH, BHYT: 272 triệu đồng. BHXH, BHYT ông A đã nộp: 32 triệu đồng. - Phụ cấp độc hại: 24 triệu đồng.
  5. - Phụ cấp trách nhiệm: 40 triệu đồng - Tiền bồi thường bảo hiểm thân thể nhận được từ một công ty bảo hiểm: 50 triệu đồng. - Thưởng hiệu quả công việc: 48 triệu đồng - Trúng thưởng sổ xố: 20 triệu đồng - Trong thời gian làm việc tại Việt Nam, ông A còn nhận được tiền công 80 triệu đồng (Thu nhập trước thuế) do công ty mẹ ở nước ngoài chi trả. Khoản thu nhập này đã nộp thuế ở nớc ngoài với thuế suất 20%. Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN ông A còn phải nộp trong năm tính thuế theo quy định hiện hành. Ông A kê khai có 1 người phụ thuộc GIẢI: Đơn vị tính: Triệu đồng Ông A ở tại Việt Nam trên 183 ngày nên được xét là cá nhân cư trú I – Thuế TNCN từ tiền lương tiền công Cách tính: Áp dụng biểu thuế suất lũy tiến từng phần trên thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Giảm trừ gia cảnh – Các khoản đóng góp BHBB và TN – Đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học 1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công - Tiền lương: 272 triệu - Phụ cấp độc hại: được trừ ra khỏi TNCT - Phụ cấp trách nhiệm: 40 triệu - Tiền bồi thường bảo hiểm: được trừ ra khỏi TNCT - Thưởng hiệu quả công việc: 48 triệu - Tiền công do công ty mẹ ở nước ngoài chi trả: 80 triệu Tổng TNCT: 272 + 40 + 48 + 80 = 440 triệu 2. Các khoản giảm trừ: - Giảm trừ gia cảnh: 9 x 8 + 3,6 x 8 = 100,8 triệu - BHXH, BHYT: 32 triệu Tổng các khoản giảm trừ: 32 + 100,8 = 132,8 triệu 3. Thu nhập tính thuế: 440 – 132,8 = 307,2 triệu TNTT bình quân tháng: 307,2 / 8 = 38,4 triệu 4. Thuế TNCN phải nộp Thuế TNCN phải nộp bình quân tháng: 38,4 x 25% - 3,25 = 6,35 triệu Thuế TNCN phải nộp: 6,35 x 8 = 50,8 triệu
  6. 5. Thuế TNCN cho phần thu nhập ở nước ngoài Thuế TNCN đã nộp: 80 x 20% =16 triệu Thuế TNCN phải nộp tính theo pháp luật Việt Nam: 50,8 * 80/440 = 9,24 triệu => Thuế TNCN được trừ cho phần thu nhập ở nước ngoài: 9,24 triệu Thuế TNCN còn phải nộp: 50,8 – 9,24 = 41,56 triệu II – Thuế TNCN từ thu nhập khác - Trúng thưởng xổ số: Thu nhập tính thuế: 20 – 10 = 10 triệu Thuế TNCN phải nộp: 10 x 10% = 1 triệu Tổng thuế TNCN ông A phải nộp: 41,56 +1 = 42,56 triệu Bài 3: Trong năm tính thuế, ông B có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam có tình hình thu nhập như sau: - Tiền lương trước khi trừ BHXH, BHYT: 120 triệu đồng. BHXH, BHYT ông B phải nộp đã được doanh nghiệp trừ vào lương: 6 triệu đồng. - Phụ cấp độc hại: 12 triệu đồng. - Chi phí nghỉ mát do doanh nghiệp chi trả: 10 triệu đồng - Bảo hiểm hưu trí tự nguyên do doanh nghiệp chi trả: 20 triệu đồng - Lãi tiền gửi ngân hàng: 30 triệu đồng. - Tiền công làm thêm giờ: 10 triệu đồng, trong đó: tiền công làm thêm giờ tăng thêm: 4 triệu đ. - Trong năm ông B có tham gia hội thảo ở nước ngoài, tiền vé máy bay và chi phí ăn ở do doanh nghiệp đài thọ theo quy chế của doanh nghiệp: 50 triệu đồng. Xác định số thuế TNCN ông B phải nộp trong năm tính thuế theo quy định hiện hành. Biết rằng, ông B đăng ký giảm trừ 2 người phụ thuộc. GIẢI: I – Thuế TNCN từ tiền lương tiền công Cách tính: Áp dụng biểu thuế suất lũy tiến từng phần trên thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Giảm trừ gia cảnh – Các khoản đóng góp BHBB và TN – Đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học 1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công - Tiền lương: 120 TR - Chi phí nghỉ mát: 10tr -BH hưu trí tính vào TNCT: 20-1*12= 8tr -Tiền công làm thêm giờ: 4tr -Vé máy bay và chi phí tham gia hội thảo: ko tính vào TNCT =>Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công: 120+10+8+6=144 tr
  7. 2. Các khoản giảm trừ: -Bản thân: 9*12=108 tr - Người phụ thuộc: 3.6*2*12= 86.4 tr - BHXH, YT: 6tr Tổng các khoản giảm trừ: 108+86.4+6= 200.4 triệu 3. Thu nhập tính thuế: 144-200.4 miễn thuế Vậy ông B ko phải nộp thuế TNCN trong năm BÀI 4: Ông C là công dân VN, c trú tại VN trong năm tính thuế có tình hình TN nh sau: 1. Thu nhập ở Việt Nam: - Thu nhập từ tiền lơng trớc khi trừ BHXH, BHYT là 200 triệu đồng. Số tiền phải nộp về BHXH, BHYT đợc cơ quan trừ vào lơng của ông C là 12 triệu đồng. - Thu nhập do tham gia giảng dạy cho một số trung tâm đào tạo sau khi nộp thuế 10%: 18 triệu đồng. - Đợc nhận giải thởng về văn học do NNVN trao trị giá 5 triệu đồng. - Trúng thởng một vé số với số tiền 50 triệu đồng. - Tiền thuê tàu xe, tiền thuê phòng nghỉ và phụ cấp lu trú đợc cơ quan thanh toán trong các lần đi công tác trong năm là (có hóa đơn) 30 triệu đồng. - Cơ quan chi trả tiền ăn tra bằng tiền: 10 triệu đồng. 2. TN nhận đợc từ nớc ngoài: Lãi cho vay nhận đợc từ nớc ngoài sau khi đã nộp thuế cho NN theo thuế suất 10% là 90 triệu đồng. Xác định số thuế TNCN ông C phải nộp trong năm tính thuế. Biết rằng, thu nhập từ tiền lãi cho vay nhận đợc từ nớc cha ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với Việt Nam. Ông C không đăng ký giảm trừ ngời phụ thuôc GIẢI: 1. Ông C là công dân VN, cư trú tại VN. 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công. - Thu nhập từ tiền lương trước khi trừ BHXH, BHYT là 200. (TNCT) - Thu nhập do tham gia giảng dạy cho trung tâm đào tạo sau khi nộp thuế 10%: 18. => TN từ giảng dạy = 18/(1-10%) = 20 - Được nhận giải thưởng về văn học do NNVN trao trị giá 5. (Không chịu thuế)
  8. - Tiền thuê tàu xe, tiền thuê phòng nghỉ và phụ cấp lưu trú được cơ quan thanh toán trong các lần đi công tác trong năm là (có hóa đơn) 30 triệu đồng. (Không chịu thuế) - Cơ quan chi trả tiền ăn trưa bằng tiền: 10 triệu đồng. Tiền ăn ca không chịu thuế TNCN tối đa = 0,73*12 = 8,76 Vậy Tiền ăn ca chịu thuế TNCN = 10 – 8.76 = 1,24 TNCT = 200 + 20 + 1,24 = 221,24 TNTT = 221,24 – 12 – 108 = 101,24 TNTT/tháng = 101,24/12 = 8,44 Thuế TNCN/tháng = 10%*8,44 – 0,25 = 0,594 Thuế TNCN = 0,594*12 = 7,128 Thuế TNCN còn phải nộp = 7,128 – 2 = 5,128 3. Thu nhập từ trùng thưởng: - Trúng thưởng một vé số với số tiền 50. =>TNCT = (50 – 10)*10% = 4 4. Thu nhập từ nước ngoài: TN nhận được từ nước ngoài: Lãi cho vay nhận được từ nước ngoài sau khi đã nộp thuế cho NN theo thuế suất 10% là 90. TNCT = 90/(1-10%) = 100 Thuế TNCN từ đầu tư vốn phải nộp = 100*5% - 100*10% <0 Vậy Ông C không phải nộp thuế TNCN từ đầu tư vốn Vậy tổng thuế TNCN ông C phải nộp trong năm = 7,128 + 4 = 11,128 Trừ phần đã nộp, vậy Ông C còn phải nộp = 11,128 – 2 = 9,128 BÀI 5: Ông Tuấn là người VN có đăng ký hộ khẩu thường trú ở Thành phố Đà Nẵng, làm việc cho một công ty liên doanh SX hàng điện tử, trong năm 2015 có tình hình thu nhập như sau: - Tiền lương cả năm theo hợp đồng lao động: 240 triệu đ - Lương tháng 13: 24 triệu đ - Tiền thù lao từ tham gia giảng dạy ở một trường ĐH: 60 triệu đ - Tiền phụ cấp chức vụ cả năm: 12 triệu đ - Lãi tiền gửi NH: 6 triệu đ - Thu nhập từ hoạt động cho thuê nhà cả năm: 90 triệu đ - Trong năm ông Tuấn nhận được một khoản kiều hối do bà con ở NN gửi về: 10.000 USD Yêu cầu: Tính thuế TNCN ông Tuấn phải nộp trong năm biết:
  9. - Tiền nộp về BHXH, BHYT cả năm từ tiền lương là 18 triệu đ. Ông Tuấn khai và đủ điều kiện giảm trừ 1 người phụ thuộc - Ủng hộ quĩ SV nghèo vượt khó của một trường ĐH có chứng từ theo qui định: 12 triệu đ - Các khoản TN nhận được trong năm chưa khấu trừ tại nơi chi trả thu nhập, có hợp đồng LĐ và chứng từ theo qui định.- 1 USD = 20.000 VND Bài làm: I – Thuế TNCN từ tiền lương tiền công Cách tính: Áp dụng biểu thuế suất lũy tiến từng phần trên thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Giảm trừ gia cảnh – Các khoản đóng góp BHBB và TN – Đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học 1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công - Tiền lương: 240 TR - Chi phí nghỉ mát: 10tr -Lương tháng 13:24 tr -Tiền thù lao giảng dạy: 60tr -Phụ cấp chức vụ: 12 tr =>Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công: 336 tr 2. Các khoản giảm trừ: -Bản thân: 9*12=108 tr - Người phụ thuộc: 3.6*12= 43.2 tr -BHXH: 18 tr -Ủng hộ quĩ SV:12 Tổng các khoản giảm trừ: 181.2 tr 3. Thu nhập tính thuế:336-181.2=154.8 4.Thuế TNCN phải nôp: 15%*154.8-0.75*12=14.22 tr II – Thuế TNCN từ thu nhập khác Lãi tiền gửi NH=> miễn thuế TN cho thuế nhà: 90 tr miễn thuế Kiều hối=> miễn thuế Vậy ông Tuấn nộp thuế TNCN trong năm là 14.22 tr BÀI 6: Ông A có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng 6/2014 là 99 triệu đ (đã trừ các khoản đóng BH bắt buộc). Ông A có 2 người con dưới 18 tuổi phải nuôi dưỡng. Trong tháng ông A phát sinh khoản đóng góp từ thiện 9,5 triệu đ, nhận được khoản lãi tiền gửi tiết kiệm 8,5 triệu đ, tiền bản quyền về chuyển giao công nghệ 75 triệu đ đã được CQ chuyển giao công nghệ tạm khấu trừ tại nguồn theo quy định
  10. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông A tạm nộp trong tháng, biết ông A thuộc đối tượng cư trú và đăng ký 2 con là NPT, đóng góp từ thiện theo đúng quy định Bài làm: I – Thuế TNCN từ tiền lương tiền công Cách tính: Áp dụng biểu thuế suất lũy tiến từng phần trên thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Giảm trừ gia cảnh – Các khoản đóng góp BHBB và TN – Đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học 1. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công - Tiền lương: 99 tr =>Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công: 99 tr 2. Các khoản giảm trừ: -Bản thân: 9 tr - Người phụ thuộc: 3.6*2=7.2 tr -Từ thiện: 9.5 tr Tổng các khoản giảm trừ: 25.7 tr 3. Thu nhập tính thuế:99-25.7=73.3 4.Thuế TNCN phải nôp: 30%*154.8-5.85=16.14 tr II – Thuế TNCN từ thu nhập khác Chuyển giao công nghê: TNTT: (75-10)/(1-5%)= 78.42 tr Thuế TNCN: (78.42-10)*5%=3.42 tr=> đã nộp tại nguồn Vậy số thuế ông A tạm nộp trong T6 là 16.14 tr BÀI 7: Bà Hà có hộ khẩu thường trú tại TP HCM làm việc tại DN có VĐTNN trong năm 2014 có các khoản thu nhập: - Tổng tiền lương trên HĐ chưa trừ các khoản đóng góp bắt buộc: 650 triệu đ - Trợ cấp KK đột xuất: 20 triệu đ - Tiền thưởng nhân dịp lễ tết: 50 triệu đ - TN từ kiều hối: 60 triệu đ - Nhận cổ tức từ công ty X trả bằng 3.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu. Bà Hà đã chuyển nhượng toàn bộ số CP trên với giá chuyển nhượng 12.000 đ/cổ phiếu. Bà Hà trích 20 triệu đ đóng góp vào quỹ “Vì người nghèo” của thành phố. • Xác định thuế TNCN bà Hà phải nộp trong năm 2014, biết: - Bà Hà kê khai 2 con dưới 18 tuổi là NPT - Tổng tiền BHXH, BHYT, BHTN đã trừ vào lương trong năm: 68,25 triệu đ
  11. - TS thuế TNCN đối với đầu tư vốn: 5%, chuyển nhượng CK : 0,1% theo từng lần chuyển nhượng GIẢI: Đáp án cộng nhầm, Kết quả: 66.8735 tr