Câu hỏi ôn tập Pháp luật Hải quan

doc 10 trang Viên Minh 14/07/2023 9720
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập Pháp luật Hải quan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doccau_hoi_on_tap_phap_luat_hai_quan.doc

Nội dung text: Câu hỏi ôn tập Pháp luật Hải quan

  1. Câu 1: Theo anh/chị kiểm tra hải quan là gì? A. Cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ, tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải. B Cơ quan hải quan và các cơ quan chức năng khác kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ, tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải. C. Cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ, tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa của người khai hải quan. Câu 2: Anh/ Chị hãy cho biết: Người khai hải quan là những ai? A. Chủ hàng hóa; chủ phương tiện vận tải; người điều khiển phương tiện vận tải B. Đại lý làm thủ tục hải quan, người khác được chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan. C. Tất cả đều đúng Câu 3: Anh/ Chị hãy cho biết: Người khai hải quan có quyền gì? A. Yêu cầu cơ quan hải quan kiểm tra lại thực tế hàng hóa đã kiểm tra, nếu không đồng ý với quyết định của cơ quan hải quan trong trường hợp hàng hóa đã được thông quan B. Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa khi chưa cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho cơ quan hải quan C. Yêu cầu bồi thường thiệt hại do cơ quan hải quan, công chức hải quan gây ra theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước D. Cả A, B, C đều đúng Câu 4: Anh/ Chị hãy cho biết: Người khai hải quan không có quyền gì? A. Được cơ quan hải quan cung cấp thông tin liên quan đến việc khai hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải; B Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới mà không cần sự giám sát của công chức hải quan trước khi khai hải quan để bảo đảm việc khai hải quan được chính xác;
  2. C. Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số, trị giá hải quan đối với hàng hóa khi đã cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho cơ quan hải quan Câu 5: Anh/ Chị hãy cho biết: Người khai hải quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải bị nghiêm cấm thực hiện h ành vi nào sau đây: A. Đưa hối lộ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mưu lợi bất chính B. Thực hiện hành vi gian dối trong việc làm thủ tục hải quan C. Buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới D. Tất cả đều đúng Câu 6: Anh/ Chị hãy cho biết: Doanh nghiệp muốn trở thành Đại lý làm thủ tục hải quan phải đáp ứng điều kiện nào: A. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan B.Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan C. Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định D. Đáp ứng cả 3 điều kiện trên Câu 7: Anh/ Chị hãy cho biết: Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đáp ứng đủ các điều kiện nào sau đây: A. Là công dân Việt Nam có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan B. Là công dân Việt Nam có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên, có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan và được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
  3. C. Là công dân Việt Nam có trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; D. Cả A, B, C đều sai. Câu 8: Anh/ Chị hãy cho biết: Ai là người có thẩm quyền quyết định cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan? A.Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan B. Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan C. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố D. Cả A, B, C đều đúng Câu 9: Anh/ Chị hãy cho biết: Khi làm thủ tục Hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm: A. Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải B.Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan C. Khai và nộp tờ khai hải quan D. Tất cả đều đúng Câu 10: Anh/ Chị hãy cho biết: Địa điểm làm thủ tục hải quan là: A. Nơi cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan B. Nơi cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải. C. Nơi cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
  4. Câu 11: Anh/ Chị hãy cho biết: Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan là: A. Cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế B. Cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; C.Trụ sở Chi cục Hải quan. D. Tất cả đều đúng Câu 12: Anh/ Chị hãy cho biết: Địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa gồm địa điểm nào sau đây: A.Trụ sở Chi cục Hải quan B. Địa điểm kiểm tra tại cơ sở sản xuất, công trình; nơi tổ chức hội chợ, triển lãm C. Địa điểm kiểm tra tại khu vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ D.Tất cả đều đúng Câu 13: Anh/ Chị hãy cho biết: Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa tối đa là: A. Không quá 01 ngày B. Không quá 02 ngày C. Thời gian gia hạn tối đa không quá 03 ngày D. Thời gian gia hạn tối đa không quá 04 ngày
  5. Câu 14: Anh/ Chị hãy cho biết: Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là: A. Nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu; B. Nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu; C. Nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu; D. Nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu; Câu 15: Anh/ Chị hãy cho biết: Hàng hóa thuộc trường hợp sau đây được miễn kiểm tra thực tế: A.Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh B. Hàng hóa là động vật, thực vật sống, khó bảo quản, hàng hóa đặc biệt khác được ưu tiên kiểm tra trước. C.Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp D.Tất cả đều đúng Câu 16: Anh/ Chị hãy cho biết: Cơ quan hải quan được kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp vắng mặt người khai hải quan được thực hiện khi nào? A. Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu mà người khai hải quan không đến làm thủ tục hải quan; B. Có dấu hiệu vi phạm pháp luật; C. Để bảo vệ vệ sinh, môi trường; D. Tất cả đều đúng Câu 17: Anh/ Chị hãy cho biết: Việc kiểm tra thực tế hàng hóa vắng mặt người khai hải quan được thực hiện như thế nào?
  6. A. Kiểm tra bằng thiết bị kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác của cơ quan hải quan B. Mở hàng hóa để kiểm tra trực tiếp mà không cần sự chứng kiến của đại diện cơ quan nhà nước tại khu vực cửa khẩu, đại diện doanh nghiệp vận tải, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi C. Cả A, B đều đúng Câu 18: Anh/ Chị hãy cho biết: Hàng hóa phải kiểm tra, phân tích, giám định để xác định có đủ điều kiện được xuất khẩu, nhập khẩu, cơ quan hải quan chỉ thực hiện thông quan hàng hóa sau khi: A. Xác định hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu trên cơ sở kết luận kiểm tra, phân tích, giám định B. Có thông báo miễn kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật. C. Cả A, B đều đúng Câu 19: Anh/ Chị hãy cho biết: Hàng hóa nhập khẩu chịu sự giám sát hải quan từ khi nào? A. Khi hàng hóa được mở tờ khai đến khi hàng hóa được thông quan; B.Hàng hóa tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi được thông quan và giải phóng C.Hàng hóa tới địa bàn hoạt động hải quan đến khi được thông quan, giải phóng hàng hóa và đưa ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan D.Tất cả đều sai Câu 20: Anh/ Chị hãy cho biết: Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế phải được lưu giữ tại cửa hàng miễn thuế, kho của doanh nghiệp bán hàng miễn thuế đáp ứng yêu cầu giám sát hải quan, thời hạn lưu giữ hàng hóa không quá bao nhiêu tháng: A. 6 tháng kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan B. 12 tháng kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan C. 18 tháng kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan
  7. D. 24 tháng kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan Câu 21: Anh/ Chị hãy cho biết: Chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp được áp dụng như thế nào: A. Miễn kiểm tra chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan nhưng vẫn phải kiểm tra thực tế hàng hóa trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, B. Được làm thủ tục hải quan bằng tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan C. Cả A và B đều đúng. Câu 22: Anh/ Chị hãy cho biết: Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất được quy định như thế nào: A.Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan từ khi làm thủ tục hải quan tạm nhập đến khi tái xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam; B. Người khai hải quan hoặc doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa không phải chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa tạm nhập trong suốt quá trình lưu giữ tại Việt Nam. C. Hàng hóa tạm nhập khẩu phải tái xuất khẩu trong thời hạn quy định; trường hợp không tái xuất khẩu mà chuyển tiêu thụ nội địa thì không phải làm thủ tục hải quan như đối với hàng hóa nhập khẩu. Câu 23: Anh/ Chị hãy cho biết: Hàng hóa gửi kho ngoại quan được lưu giữ trong thời gian bao lâu: A. Không quá 06 tháng kể từ ngày được gửi vào kho B. Không quá 12 tháng kể từ ngày được gửi vào kho C. Không quá 24 tháng kể từ ngày được gửi vào kho D. Không quá 36 tháng kể từ ngày được gửi vào kho Câu 24: Anh/ Chị hãy cho biết: Kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ được thành lập tại địa bàn nơi có các khu vực nào sau đây:
  8. A. Cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế, cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa, cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế B.Khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu phi thuế quan và các khu vực khác theo quy định của pháp luật C. Cả A, B đều đúng Câu 25: Anh/ Chị hãy cho biết: Ai là người có thẩm quyền quyết định thành lập, gia hạn thời gian hoạt động, tạm dừng và chấm dứt hoạt động kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ? A.Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan B.Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan C.Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố D.Tất cả đều đúng Câu 26: Anh/ Chị hãy cho biết: Thời hạn kiểm tra sau thông quan được quy định như thế nào: A.là 03 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan B. là 04 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan C. là 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan D. Không xác định. Câu 27: Lựa chọn phương án đúng nhất: Kiểm tra sau thông quan được tiến hành trong trường hợp nào? A. Kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan và quy định khác của pháp luật liên quan đến quản lý xuất khẩu, nhập khẩu. B. Kiểm tra sau thông quan được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro. Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật của người khai hải quan. C. A và B đều đúng.
  9. Câu 28: Anh/ Chị hãy cho biết: Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam đạt điều kiện về kim ngạch xuất khẩu như thế nào để được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên: A. 20 triệu USD/năm B.30 triệu USD/năm C.40 triệu USD/năm Câu 29: Anh/ Chị hãy cho biết: Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên có hiệu lực trong thời hạn bao lâu kể từ ngày ban hành quyết định: A. 01 năm B.02 năm C.03 năm D. 04 năm Câu 30: Anh/chị hãy cho biết thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh phải được thực hiện tại đâu: A. Chi cục Hải quan cửa khẩu B.Trụ sở hải quan cửa khẩu nhập đầu tiên và cửa khẩu xuất cuối cùng C. Chi cục Hải quan Chuyển phát nhanh D. Chi cục Hải quan đầu tư gia công. Câu 31: Anh/chị hãy cho biết: Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thuộc đối tượng phải kiểm dịch thì phải thực hiện việc kiểm dịch tại cửa khẩu khi nào? A. Trước khi hoàn thành thủ tục hải quan. B.Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan. C. Cả A và B đều sai.
  10. Câu 32: Anh/chị hãy cho biết: Hành khách xuất cảnh, nhập cảnh không phải khai hải quan trong trường hợp nào? A. Không có hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi. B. Không có hành lý vượt định mức miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. C. A và B đều đúng. Câu 33: Anh/chị hãy cho biết: Người khai hải quan phải nộp tờ khai hải quan xuất khẩu hàng hóa trong thời hạn nào sau đây? A. Sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh. B. Sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 03 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh. C. Sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.