Câu hỏi lý thuyết Thuế giá trị gia tăng năm 2020

docx 27 trang hongtran 04/01/2023 6220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi lý thuyết Thuế giá trị gia tăng năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxcau_hoi_ly_thuyet_thue_gia_tri_gia_tang_nam_2020.docx

Nội dung text: Câu hỏi lý thuyết Thuế giá trị gia tăng năm 2020

  1. TÀI LIỆU ÔN THI CÔNG CHỨC THUẾ 2020  CÂU HỎI LÝ THUYẾT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG NĂM 2020 1 | P a g e
  2. ĐỀ CƯƠNG CÂU HỎI LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 2020 I. Câu hỏi tự luận Câu 1. Tại sao nói thuế GTGT là thuế gián thu? Câu 2. Qua nghiên cứu Luật Thuế GTGT (GTGT) hiện hành, cho biết: -Thuế GTGT là gì? -Những điểm khác biệt căn bản của 2 phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT? (Đề Miền Nam – Ngạch chuyên viên & kiểm tra viên thuế 2014 180’) Câu 3. Giải thích tính lũy thoái của thuế GTGT? Tại sao thuế GTGT có tính lũy thoái vẫn được áp dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới? Câu 4. Ưu điểm của thuế GTGT? Câu 5. Theo quy định của Luật thuế GTGT hiện hành, anh chị hãy trình bày quy định về đối tượng chịu thuế GTGT? Quy định về người nộp thuế GTGT? Câu 6. Nêu 10 trường hợp không thuộc diện chịu thuế GTGT? (Đề Miền Bắc- Ngạch Chuyên viên và Kiểm tra viên thuế 2014) Câu 7. Theo quy định của Luật thuế GTGT hiện hành anh chị hãy nêu tính chất của các hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT? Câu 8. Phân biệt đối tượng chịu thuế 0%, đối tượng không chịu thuế, đối tượng không phải kê khai tính thuế GTGT? Câu 9. Trình bày cách xác định giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu. Vì sao trong giá tính thuế GTGT khâu nhập khẩu lại bao gồm thuế nhập khẩu. Cho ví dụ minh họa. Câu 10. Trình bày quy định về giá tính thuế GTGT theo Luật thuế GTGT hiện hành (đối với một số trường hợp cụ thể)? Câu 11. Trình bày đối tượng áp dụng thuế GTGT 0% theo Luật thuế GTGT hiện hành? Ý nghĩa của việc áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%? (Đề Miền Trung - Ngạch cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế 2014 120’) Câu 12. Thế nào là hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu? Các trường hợp HH, DV xuất khẩu không được áp dụng TS 0%?(Đề Miền Nam - Ngạch cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế 2014 -120’) Câu 13. Điều kiện để HH, DV xuất khẩu được áp dụng TS 0%? 2 | P a g e
  3. Câu 14. Nêu các trường hợp hàng hóa xuất khẩu hoặc bán cho khu phi thuế quan nhưng không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%? Câu 15. Nghĩa vụ thuế GTGT đối với Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thiếu hồ sơ? Câu 16. Nêu các trường hợp được áp dụng mức thuế suất 5%? Câu 17. Theo quy định của Luật thuế GTGT hiện hành, anh chị hãy cho biết thuế suất thuế GTGT có mấy mức thuế suất. Ưu điểm, hạn chế của cơ chế đa thuế suất, một thuế suất? Mức thuế suất 5% áp dụng cho nhóm hàng hóa, dịch vụ có đặc điểm gì? Câu 18. Kể tên các phương pháp tính thuế GTGT? Đối tượng áp dụng phương pháp khấu trừ thuế? (Đề CV&KTV 2010) Câu 19. Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp khấu trừ thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT hiện hành? Ưu nhược điểm của phương pháp khấu trừ thuế GTGT? Câu 20. Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp tính trực tiếp trên GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT hiện hành? Ưu nhược điểm của phương pháp tính trực tiếp trên GTGT? Câu 21. Trình bày điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định hiện hành? (Đề Miền Trung - Ngạch chuyên viên & kiểm tra viên thuế 2014 180’) Câu 22. Qua nghiên cứu Luật thuế gtgt hiện hành, anh chị hãy cho biết cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng có được khấu trừ và hoàn thuế gtgt đầu vào không? Xử lý số thuế GTGT đầu vào đó như thế nào? ( CV Miền Bắc 2014) Câu 23. Nêu 5 trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ? Câu 24. Nêu 4 trường hợp không phải kê khai, tính và nộp thuế GTGT? Câu 25. DN kd HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ xác định như thế nào? Câu 26. Trong trường hợp nào HH, DV mua vào của doanh nghiệp không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào? Câu 27. Trình bày các trường hợp hoàn thuế GTGT theo quy định Luật thuế GTGT hiện hành? Phân tích ý nghĩa của hoàn thuế GTGT? (Đề CV&KSV - Đề Miền Bắc - Ngạch cán sự & kiểm tra viên trung cấp thuế 2014120’) Câu 28. Trình bày cách xác định thuế GTGT được hoàn đối với hàng hóa xuất khẩu? Câu 29. Trình bày quy định về hóa đơn, chứng từ theo Luật thuế GTGT hiện hành? 3 | P a g e
  4. Câu 30. Hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế , nộp thuế GTGT? Câu 31. Vai trò của thuế GTGT? Câu 32. Trình bày cách xác định thời điểm tính thuế GTGT theo luật hiện hành? Câu 33. Theo quy định của Luật thuế GTGT, trình bày các trường hợp áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%? Ý nghĩa của thuế suất thuế GTGT 0%? Phân biệt sự khác nhau giữa hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT với hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế? (Đề Miền Bắc đợt 2 - Ngạch chuyên viên & kiểm tra viên thuế 2016 ) II TRẢ LỜI: Câu 1: Thuế GTGT là thuế gián thu vì: Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuẩt, lưu thông đến tiêu dùng Thuế giá trị gia tăng được cộng vào giá bán hàng hoá, dịch vụ và do người tiêu dùng cuối cùng chịu. Một trong những nguyên tắc cơ bản của thuế giá trị gia tăng là hàng hoá, dịch vụ dù qua nhiều khâu hay ít khâu từ sản xuẩt đến tiêu dùng thì tổng số thuế phải nộp cho hàng hoá, dịch vụ là như nhau. Thuế GTGT là loại thuế gián thu, “đánh” trên người tiêu dùng cuối cùng sử dụng hàng hóa, dịch vụ. Doanh nghiệp chỉ đóng vai trò trung gian kê khai và nộp thay vào ngân sách. Trong quan hệ kinh tế giữa các doanh nghiệp với nhau, thuế GTGT được đánh theo đúng nghĩa là chỉ trên phần giá trị tăng thêm từ các hoạt động kinh tế, khi doanh nghiệp khấu trừ phần thuế GTGT đầu ra với đầu vào Câu 2:- Khái niệm thuế GTGT: Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. -Những điểm khác biệt căn bản của 2 phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT Tiêu chí Phương pháp trực tiếp trên STT Phương pháp khấu trừ so sánh GTGT 1 Đối • Cơ sở kinh doanh thực hiện tượng đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, - Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện áp dụng chứng từ và đăng ký nộp thuế theo đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, phương pháp khấu trừ thuế chứng từ . 4 | P a g e
  5. - Hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý. 2 Công thức -Phương pháp tính trực tiếp trên xác định GTGT: Thuế GTGT phải nộp= thuế Thuế GTGT phải nộp= Thuế GTGT GTGT x Thuế suất GTGT đầu ra- Thuế GTGT đầu vào được -Phương pháp tính trực tiếp trên phải nộp khấu trừ. doanh thu: Thuế GTGT phải nộp= Doanh thu x Tỷ lệ % tính thuế GTGT 3 Giá tính thuế Giá chưa có thuế GTGT Giá đã có thuế GTGT GTGT 4 Hình thứ Hóa đơn GTGT Hóa đơn bán hàng hóa đơn 5 Đối với hàng hóa Thuế suất thuế GTGT 0% Không phải tính nộp thuế GTGT dịch vụ xuất khẩu 6 Khấu trừ thuế Được khấu trừ Không được khấu trừ GTGT đầu vào Câu 3:Thuế GTGT có tính lũy thoái vì: Thuế gtgt đánh vào hàng hóa, dịch vụ , người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ là người phải trả khoản thuế đó, không phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả số thuế như nhau. Thuế GTGT có tính lũy thoái vẫn được áp dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới vì: -Là thuế gián thu nên dễ thu cho nhà nước, ít gây phản ứng đối với người nộp thuế. - Bên cạnh đó thuế GTGT còn có tính độc lập kinh tế cao. - Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng của KQKD của người nộp thuế, không phải là yếu tố chi phí mà chỉ đơn thuần cộng thêm 1 khoản vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ. - Người nộp thuế không thể dùng các biện pháp chia tách doanh nghiệp để tránh nộp thuế. 5 | P a g e
  6. - Có số thu thuế lớn và ổn định cho ngân sách nhà nước. - So với thuế doanh thu, thuế GTGT không đánh trùng lắp nên khuyến khích doanh thu phát triển. Câu 4. Ưu điểm của phương pháp khấu trừ thuế GTGT: - Thuế giá trị gia tăng tránh được hiện tượng thuế chồng thuế, phù hợp với nền kinh tế sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường. - Thuế giá trị gia tăng mang tính trung lập đối với các nghiệp vụ dịch chuyển sản phẩm và dịch vụ. - Thuế giá trị gia tăng là loại thuế đánh vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ nên có thể tạo được nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước. - Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu thường bằng không, nên nó có tác dụng đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu có thể cạnh tranh dễ dàng hơn trên thị trường quốc tế. - Với một biểu thuế gồm ít thuế suất (có nhiều nước áp dụng thống nhất một thuế suất cho tất cả các ngành nghề), thuế giá trị gia tăng đảm bảo công bằng đối với mọi ngành nghề, mọi sản phẩm, dịch vụ. - Thuế giá trị gia tăng tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao. Việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng được thực hiện căn cứ trên hóa đơn mua vào đã buộc người mua phải đòi hỏi người bán xuất hóa đơn, ghi đúng doanh thu với giá trị thực của hoạt động mua bán, khắc phục được tình trạng thông đồng giữa người mua và người bán để trốn lậu thuế. Câu 5: Theo luật Thuế GTGT hiện hành, đối tượng chịu thuế GTGT là: Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định. Người nộp thuế GTGT: Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng. 6 | P a g e
  7. Câu 6: Theo luật Thuế GTGT hiện hành, 10 trường hợp không thuộc diện chịu thuế GTGT là: 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. Doanh nghiệp, hợp tác xã mua sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. 2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền. 3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. 3a3 Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác. 4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl). 5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. 6. Chuyển quyền sử dụng đất. 7.Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm. 8 Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. 9 Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. 10. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật. Câu 7: Tính chất của các hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT: Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT có thể được phân theo các nhóm chủ yếu sau: 7 | P a g e
  8. + Nhóm hàng hóa, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của sản xuất nông nghiệp: + Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo các cam kết quốc tế: + Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT vì lý do xã hội: + Không thuộc diện chịu thuế để phù hợp với thông lệ quốc tế: + Không chịu thuế vì người kinh doanh có thu nhập thấp: + Không chịu thuế vì đó là hàng hóa, dịch vụ do nhà nước trả tiền: + Không chịu thuế vì một số lý do khác Câu 8. Phân biệt đối tượng chịu thuế 0%, đối tượng không chịu thuế, đối tượng không phải kê khai tính thuế GTGT: - Giống nhau: + Đều là đối tượng điều chỉnh của Luật thuế GTGT +Thuế giá trị gia tăng đầu ra (phải nộp) là không có/bằng không - Khác nhau: Không phải kê Thuế suất 0% Không chịu thuế khai, nộp thuế Được khấu trừ Không được khấu Được khấu trừ 1.Khấu trừ thuế VAT đầu vào nếu trừ VAT đầu vào VAT đầu vào nếu GTGT đầu vào đáp ứng đủ điều trừ trường hợp đặc đáp ứng đủ điều kiện khấu trừ biệt kiện 2.Kê khai,tính Phải tính thuế Vat Không phải tính Không phải tính thuế GTGT đầu đầu ra với thuế suất thuế GTGT đầu ra thuế GTGT đầu ra ra bằng 0% Để hoàn thuế Nhà nước miễn Không có hàng GTGT cho hàng thuế GTGT cho hóa, dịch vụ đối hóa, dịch vụ xuất một số đối tượng sử ứng ( như các khẩu nhằm thực dụng hàng hóa, khoản thu hộ, tiền 3.Bản chất/ lý hiện nguyên tắc dịch vụ nhất định, thưởng, tiền bồi đánh thuế theo chỉ miễn từ khâu thường) do/đạo lý điểm đến. ( thông sản xuất đến thành qua thuế suất 0% phẩm hàng đi bán hoàn thuế lại cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu) Trên hoá đơn Trên hoá đơn 4. Xuất hóa đơn Trên hoá đơn GTGT chỉ ghi GTGT chỉ ghi dòng GTGT, ghi dòng 8 | P a g e
  9. dòng giá bán là giá giá bán là giá thanh giá bán là giá thanh toán, dòng toán, dòng thuế không có thuế thuế suất thể hiện suất, số thuế GTGT GTGT, dòng thuế là 0%, số thuế GTGT là 0. không ghi và gạch suất và thuế bỏ GTGT không ghi, gạch bỏ Câu 9: Cách xác định giá tính thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu: + Đối với hàng hóa nhập khẩu: Giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có) cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)+ thuế bảo vệ môi trường (nếu có) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế GTGT là giá hàng hoá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu . Thuế nhập khẩu được xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm. Giá tính thuế GTGT khâu nhập khẩu đã bao gồm thuế nhập khẩu vì: - Thứ nhất, thuế GTGT về cơ bản lấy nguyên tắc đánh thuế theo điểm đến. Theo đó, quyền đánh thuế thuộc về quốc gia nơi hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng, bất kể nó được sản xuất ở đâu. Hàng hóa nhập khẩu được tiêu dùng ở lãnh thổ Việt Nam thì phải là đối tượng chịu thuế GTGT của Việt Nam. - Thứ hai, với tư cách là người mua hàng, người nhập khẩu phải trả một số tiền có cả thuế để nhận hàng giống như người đi mua hàng khác trong nước phải trả thêm một số tiền bằng số thuế GTGT đầu ra của người bán hàng. Đối với thuế GTGT khâu nhập khẩu, người nhập khẩu vẫn có quyền khấu trừ nó khi bán hàng sau này giống như các trường hợp mua vào khác ở trong nước. Như vậy, thu thuế GTGT ngay khâu nhập khẩu mới đảm bảo công bằng giữa người nhập khẩu và người kinh doanh trong nước. Ví dụ: Một doanh nghiệp nhập khẩu một chiếc ô tô 4 chỗ ngồi, trị giá nhập khẩu theo tiền VND là 100 triệu đồng, thuế nhập khẩu là 70 triệu đồng, thuế tiêu thụ đặc biệt là 136 triệu. Giá tính thuế GTGT là:100 + 70 + 136 = 306 triệu đồng Câu 10: Giá tính thuế GTGT theo quy định của Luật hiện hành: - Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa 9 | P a g e
  10. có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; -Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu; - Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này; - Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho thời hạn thuê thì giá tính thuế là số tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế giá trị gia tăng; - Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm; - Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế giá trị gia tăng; - Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị; - Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước; - Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế giá trị gia tăng; - Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau: Giá chưa có thuế giá trị gia tăng = Giá thanh toán 10 | P a g e
  11. 1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%) Câu 11. Đối tượng áp dụng thuế GTGT 0% theo Luật thuế GTGT hiện hành: Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây: a) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; b) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; c) Dịch vụ cấp tín dụng; d) Chuyển nhượng vốn; đ) Dịch vụ tài chính phái sinh; e) Dịch vụ bưu chính, viễn thông; g)Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên. Ý nghĩa của việc áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%: + Nhằm hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thực hiện nguyên tắcđánh thuế theo điểm đến. Thông qua thuế suất thuế GTGT 0% nhằm để hoàn lại thuế GTGT đã thu trước khi hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, qua đó làm cho giá của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không còn thuế GTGT. Có nghĩa là qua đó nhường quyềnđánh thuế cho quốc gia nơi có hàng hóađó tiêu dùng. + Thông qua áp dụng thuế suất 0% đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu đã tạo điều kiện để doanh nghiệp hạ giá hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, từ đó khuyến khích xuất khẩu + Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển, thúc đẩy doanh nghiệp thực hiện tốt chế độ kế toán, hóađơn, chứng từ Câu 12. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ. 11 | P a g e
  12. Các trường hợp HH, DV xuất khẩu không được áp dụng TS 0% a) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; b) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; c) Dịch vụ cấp tín dụng; d) Chuyển nhượng vốn; đ) Dịch vụ tài chính phái sinh; e) Dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài g)Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên h)Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; Câu 13. Điều kiện xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0%: • Đối với hàng hóa xuất khẩu: - Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu; - Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; - Có tờ khai hải quan theo quy định Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ ; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh. • Đối với dịch vụ xuất khẩu: - Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; - Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và 12 | P a g e
  13. chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu Câu 14. Các trường hợp hàng hóa xuất khẩu hoặc bán cho khu phi thuế quan nhưng không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%: - Hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa; - Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; - Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan); - Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm: + Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành; + Dịch vụ thanh toán qua mạng; + Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam. Câu 15.Nghĩa vụ thuế GTGT đối với Hàng hóa xuất khẩu thiếu hồ sơ: – Nếu hàng hóa xuất khẩu có tờ khai hải quan, nhưng thiếu các chứng từ khác, thì hàng hóa xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào – Nếu hàng hóa xuất khẩu thiếu tờ khai hải quan (đầy đủ các chứng từ khác theo quy định) thì coi như hàng tiêu thụ trong nước tính thuế GTGT đầu ra là 10% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. – Riêng đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ và hàng hoá gia công chuyển tiếp nếu thiếu một trong 4 hồ sơ theo quy định thì phải tính và nộp thuế GTGT thuế đầu ra là 10% (như hàng hóa tiêu thụ nội địa) và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Nghĩa vụ thuế GTGT đối với dịch vụ xuất khẩu thiếu hồ sơ: 13 | P a g e
  14. – Nếu dịch vụ xuất khẩu thiếu chứng từ thanh toán qua ngân hàng nhưng có đầy đủ các chứng từ khác thì không phải tính thuế GTGT đầu ra,nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào – Nếu dịch vụ xuất khấu có chứng từ thanh toán qua ngân hàng, nhưng thiếu các chứng từ khác, thì coi như hàng tiêu thụ trong nước, doanh nghiệp áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào Câu 16: Các trường hợp được áp dụng mức thuế suất 5%: 1 Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt; 2 Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; 3 Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp; 4 Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật thuế GTGT 5 Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá; 6 Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật thuế GTGT 7 Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn; 8 Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo; 9 Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh; 10 Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học; 11 Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim; 12 Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật này; 13 Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ; 14 | P a g e
  15. 14 Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Câu 17: - Theo quy định của Luật thuế GTGT hiện hành, thuế GTGT có mức thuế suất là 0%, 5%, 10%. - Trên thế giới có 2 xu hướng áp dụng thuế suất thuế GTGT. Cơ chế đa thuế suất (từ 2 mức thuế suất trở lên) và cơ chế một thuế suất duy nhất. Mỗi xu hướng đều có những ưu nhược điểm riêng: + Việc áp dụng cơ chế một thuế suất có ưu điểm là kỹ thuật tính và nộp thuế đơn giản, hạn chế các trường hợp gian lận thuế, phù hợp với các nước có trình độ quản lý thấp vì ở các nước này ý thức tự giác của người nộp thuế chưa cao , trình độ cán bộ thuế cũng như các điều kiện kỹ thuật thu thuế còn hạn chế. Tuy vậy nó lại không đảm bảo tính công bằng đối với thu nhập của người tiêu dùng. + Việc áp dụng cơ chế đa thuế suất khắc phục được tính chất lũy thoái của thuế GTGT, tùy theo tính chất thiết yếu, thông dụng hay xa xỉ của hàng hóa, dịch vụ mà áp dụng thuế suất cho phù hợp. Cơ chế áp dụng đa thuế suất tuy đảm bảo tính công bằng đối với thu nhập của người tiêu dùng nhưng lại có nhược điểm là kỹ thuật tính và thu thuế phức tạp, đòi hỏi trình độ, ý thức của người nộp thuế phải cao, trang bị kỹ thuật thu thuế phải hiện đại. - Mức thuế suất 5% áp dụng cho : + Hàng hoá, dịch vụ thiết yếu cho đời sống xã hội như: - Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt; - Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh + Nguyên liệu và các phương tiện phục vụ trực tiếp cho sản xuất cho các lĩnh vực: nông nghiệp, y tế, giáo dục, khoa học- kỹ thuật, nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất như: Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp Câu 18:Các phương pháp tính thuế GTGT: 15 | P a g e
  16. -Phương pháp khấu trừ thuế -Phương pháp trực tiếp trên GTGT Đối tượng áp dụng phương pháp khấu trừ thuế: - Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp - Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế trừ hộ cá nhân kinh doanh, bao gồm: a) Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT dưới một tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ. b) Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. c) Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên hoá đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả hoá đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị trước khi thành lập (không bao gồm ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống của cơ sở kinh doanh không hoạt động vận tải, du lịch, khách sạn); tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ Câu 19: Nội dung cơ bản của phương pháp khấu trừ thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT hiện hành: - Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng được quy định như sau: a) Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ; b) Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đó. 16 | P a g e