Bộ câu hỏi và bài tập ôn thi công chức thuế (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ câu hỏi và bài tập ôn thi công chức thuế (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bo_cau_hoi_va_bai_tap_on_thi_cong_chuc_thue_co_dap_an.pdf
- TANET-DapAn-v02- 2014.pdf
Nội dung text: Bộ câu hỏi và bài tập ôn thi công chức thuế (Có đáp án)
- 2014 TANET.vn Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc BỘ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN THI CÔNG CHỨC THUẾ TANET 2014 Phiên bản 2.0 Cập nhật 29/7/2014 Tài liệu dành riêng cho học viên của TANET. Giảng viên: Nguyễn Thi Cúc – Nguyên Phó Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế Xem đầy đủ bộ Ôn thi tại:
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc PHẦN 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - THUẾ TNCN - THUẾ TNDN - QUẢN LÝ THUẾ Trang 1
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc A. Thuế GTGT Câu 1: Một thành viên rút vốn góp bằng tài sản ra khỏi công ty thì công ty làm thủ tục trả lại tài sản này cho thành viên thì hóa đơn ghi như thế nào? Có phải kê khai nộp thuế GTGT không? a) Công ty không phải kê khai, nộp thuế GTGT nhưng công ty phải lập hóa đơn giá trị gia tăng. Trên hóa đơn ghi cụ thể tên, đặc điểm tài sản và ghi chú thêm nội dung “tài sản trả lại thành viên góp vốn”. Dòng thuế GTGT không ghi. b) Công ty phải kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất thuế GTGT của tài sản tương ứng và phải lập hóa đơn giá trị gia tăng theo quy định. Câu 2: Ngày 25/3/2010 Công ty Y mua 17 triệu tiền hàng, ngày 26 mua tiếp 13 triệu và cả 2 lần đều thanh toán bằng tiền mặt đồng thời lập HĐ GTGT trị giá hàng hóa thanh toán 30 tr đ. Công ty Y có được khấu trừ thuế đầu vào của lô hàng trên không? a) Không được khấu trừ thuế đầu vào. b) Được khấu trừ thuế đầu vào toàn bộ. c) Khấu trừ thuế đầu vào riêng của 2 lần mua. Câu 3: Cơ sở kinh doanh A kinh doanh xe gắn máy, trong tháng 4/2010 có số liệu sau: Bán xe theo phương thức trả góp 3 tháng, giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 30,3 triệu đồng/xe (trong đó giá bán xe là 30 triệu đồng/xe, lãi trả góp 3 tháng là 0,3 triệu). Trong tháng 4/2010, thu được 10,1 triệu đồng. Giá tính thuế GTGT là bao nhiêu? a) 30 triệu đồng. b) 30,3 triệu đồng. c) 10,1 triệu đồng. d) 30,6 triệu đồng. Câu 4: Năm 2014 công ty gốm sứ Minh Long II nhập thiết bị về làm tài sản cố định phục vụ cho sản xuất sản phẩm sứ cách điện để cung cấp cho ngành điện lực, hóa chất phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh (mặt hàng này trong nước Trang 2
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc chưa sản xuất được ). Đề nghị cho biết thiết bị này có thuộc đối tượng chịu thuế GTGT không? nếu có thì thuế suất bao nhiêu? a) Chịu thuế GTGT, TS 5%. b) Chịu thuế GTGT, TS 10%. c) Không chịu thuế GTGT. Câu 5: Doanh nghiệp A đóng trụ sở chính tại TP Hà Nội và có cửa hàng bán giới thiệu sản phẩm tại Hưng Yên (Doanh nghiệp A không thành lập đơn vị trực thuộc tại Hưng Yên), sản phẩm bán chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Sản phẩm sản xuất ra do trụ sở chính xuất bán. Do đó, hàng tháng doanh nghiệp A có trách nhiệm khai thuế và nộp thuế GTGT cho cơ sở hạch toán phụ thuộc như thế nào? a) Doanh nghiệp khai thuế và nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 2% cho doanh thu bán của cửa hàng Hưng yên với Cục thuế TP Hà Nội. b) Doanh nghiệp khai thuế và nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 2% cho doanh thu bán của cửa hàng Hưng yên với chi cục thuế địa phương có địa điểm bán hàng c) Doanh nghiệp A khai thuế và nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 10% với chi cục thuế địa phương có địa điểm bán hàng Câu 6: Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất được thực hiện ở bên ngoài doanh nghiệp chế xuất bao gồm cho thuê nhà, đất, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi, xây dựng nhà ở cho người lao động, dịch vụ vận chuyển, đưa đón người lao động có được áp dụng thuế suất 0% không? a) Không áp dụng thuế suất 0%. b) Được áp dụng thuế suất 0%. Câu 7: DV cung cấp suất ăn, DV cất hạ cánh, DV sân đậu tàu bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay, soi chiếu an ninh hành khách của vận tải quốc tế. a) Không áp dụng thuế suất 0%. b) Được áp dụng thuế suất 0%. Câu 8: Các loại hàng hóa dịch vụ nào dưới đây, xuất khẩu nhưng không được áp dụng mức thuế suất thuế Giá trị gia tăng 0%? a) Tái bảo hiểm ra nước ngoài. b) Chuyển giao công nghệ. Trang 3
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc c) Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài. d) Tất cả các trường hợp trên. Câu 9: Đối với hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, có phải KK nộp thuế GTGT không? nếu nộp giá tính Thuế giá trị gia tăng là: a) Không phải tính và nộp Thuế giá trị gia tăng. b) Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng của sản phẩm cùng loại. c) Giá vốn, chưa có Thuế giá trị gia tăng. Câu 10: Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho doanh nghiệp B và đã thực hiện xuất khẩu. Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa có thuế GTGT): 820 triệu đồng. Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5%. Giá tính thuế GTGTcủa DN A ? a) 820 triệu đồng. b) 861 triệu đồng. c) 41 triệu đồng. Câu 11: Trường hợp nào sau đây không chịu thuế GTGT: a) Thức ăn gia súc. b) Thức ăn cho vật nuôi. c) Nước sạch phục vụ sinh hoạt. d) Muối I - ốt. Câu 12: Trường hợp nào sau đây phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định? a) Tổng hợp thuế trên hóa đơn từ 2 triệu đồng trở lên. b) Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 triệu đồng trở lên. c) Tổng giá trị thuế trên hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên. d) Hoặc (a) hoặc (b) đều đúng. Câu 13: Mức thuế suất thuế GTGT 5% áp dụng đối với trường hợp nào sau đây: Trang 4
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc a) Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến do tổ chức, cá nhân tự trồng bán ra . b) Giống, con giống nhập khẩu theo quy định. c) Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại trực tiếp bán cho người tiêu dùng. d) Muối. Câu 14: Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì: a) Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. b) Được khấu trừ thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ. c) Cả 2 phương án trên đều sai. Câu 15: Mức thuế suất thuế GTGT 0% không áp dụng đối với: a) Hàng hóa xuất khẩu. b) Dịch vụ xuất khẩu. c) Vận tải quốc tế. d) Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan. Câu 16: Thời hạn nộp thuế GTGT của đơn vị nộp thuế theo quý là: a) Là ngày 20 của tháng tiếp theo. b) Là ngày thứ 30 tháng đầu tiên của quý tiếp theo. c) Theo thông báo nộp thuế của cơ quan thuế. d) Tất cả các phương án trên. Câu 17: Từ năm 2014, cơ sở kinh doanh hóa, dịch vụ xuất khẩu nào dưới đây được xét hoàn thuế theo tháng, quý: a) Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. b) Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. Trang 5
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc c) Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. Câu 18: Năm 2014, sản phẩm cá ngừ đại dương do công ty thực phẩm A nộp thuế GTGT theo PPKT mua của ngư dân sau đó bán cho công ty xuất khẩu B ( nộp thuế GTGT theo PPKT) để xuất khẩu sang Nhật, Công ty A phải nộp thuế GTGT như thế nào? a) Không chịu thuế GTGT. b) Nộp thuế theo thuế suất 5%. c) Không phải kê khai, tính nộp thuế. Câu 19: Năm 2014, công ty Nông sản Lâm nguyên nộp thuế GTGT theo PPKT thu mua cà phê của nông dân sau đó bán cho Nhà máy cà phê cao nguyên để chế chiến thành ca phê hòa tan. Công ty Lâm nguyên phải nộp thuế GTGT như thế nào? a) Không chịu thuế GTGT. b) Nộp thuế theo thuế suất 5%. c) Không phải kê khai , tính nộp thuế. Câu 20: Năm 2014, Công ty Nông sản Lâm nguyên nộp thuế GTGT theo PPKT thu mua cà phê của nông dân sau đó bán cho hộ cá nhân kinh doanh rang xay ca phê thủ công nộpthuế GTGT theo tỷ lệ trên doanh thu. Công ty Lâm nguyên phải nộp thuế GTGT như thế nào? a) Không chịu thuế GTGT. b) Nộp thuế theo thuế suất 5%. c) Không phải kê khai , tính nộp thuế. Câu 21: Từ năm 2014, Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được xác định bằng (=): a) Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. b) Tổng số thuế GTGT đầu ra. c) GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất GTGT của loại hàng hóa, dịch vụ đó. d) Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với tỷ lệ quy định. Trang 6
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc Câu 22: Từ 1/1/2014 Cơ sở kinh doanh nào được hoàn thuế trong các trường hợp sau: a) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. b) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu ít nhất trong 12 tháng hoặc 4 quý tính từ tháng, quý đầu tiên phát sinh thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết, còn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ. Câu 23: Giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu là: a) Giá chưa có thuế giá trị gia tăng. b) Giá chưa có thuế giá trị gia tăng, đã có thuế tiêu thụ đặc biệt. c) Giá chưa có thuế giá trị gia tăng, đã có thuế nhập khẩu. d) Giá nhập khẩu tại cửa khẩu (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), công (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu ) + Thuế bảo vệ môi trường( nếu có). Câu 24: Giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là: a) Giá bán lẻ hàng hóa trên thị trường. b) Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. c) Giá thanh toán ghi trên hóa đơn. Câu 25: Công ty xuất nhập khẩu C trong tháng 3/2014 có 4 chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu với tổng số thuế GTGT là 320 triệu. Công ty C được kê khai, khấu trừ đối với 4 chứng từ trên chậm nhất vào kỳ khai thuế tháng mấy? a) Kỳ khai thuế tháng 9/2014 b) Không giới hạn thời gian kê khai, khấu trừ c) Được kê khai bổ sung trước khi cơ quan thế kiểm tra tại đơn vị Trang 7
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc B. Thuế TNCN Câu 26: Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương: a) Theo năm. b) Theo quý. c) Theo tháng. d) Từng lần phát sinh thu nhập. Câu 27: Những khoản thu nhập chịu thuế nào được trừ 10 triệu đồng trước khi tính thuế? a) Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng. b) Thu nhập chịu thuế từ bản quyền. c) Thu nhập từ đầu tư vốn. d) Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng. e) a, b,d f) a, d Câu 28: Thu nhập chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn không bao gồm: a) Lợi tức cổ phần. b) Lãi tiền cho vay. c) Lãi từ chuyển nhượng chứng khoán. d) Cả a, b và c. Câu 29: Thu nhập chịu thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản là: a) Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất. b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu, sử dụng nhà ở. c) Thu nhập từ chuyển quyền thuê đất, thuê mặt nước mà Nhà nước cho thuê. d) a,b và c. Câu 30: Tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động thì cơ quan chi trả? Trang 8
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc a) Áp dụng khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% theo từng lần chi trả thu nhập b) Tạm khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần tính trên thu nhập tháng. Câu 31: Thu nhập chịu thuế TNCN từ thừa kế, quà tặng được xác định: a) Là toàn bộ giá trị tài sản thừa kế, quà tặng nhận được theo từng lần phát sinh. b) Là phần giá trị của tài sản thừa kế, quà tặng từ 10 triệu đồng trở lên theo từng lần phát sinh. c) Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng nhận được theo từng lần phát sinh. Câu 32: Theo quy định của Luật thuế TNCN, người phụ thuộc của người nộp thuế không bao gồm: a) Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động. b) Con thành niên đang theo học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề không có thu nhập hoặc có thu nhập dưới mức qui định. c) Bố mẹ trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng không có thu nhập. Câu 33: Ông Cheng có quốc tịch Singapo năm 2013 Ông làm việc ở chi nhánh 1 công ty máy tính của Sin tại Việt nam trong 7 tháng cuối năm , Thu nhập phát sinh từ tiền lương Ông nhận tại Việt nam là 35.000 USD, Vợ Ông ở Singapo nhận để chi tiêu cho gia đình và 2 con là 28.000 USD. Ngoài ra Ông còn nhận lương ở công ty mẹ tại Sin cho 4 tháng làm việc đầu năm là 32 000 USD. Ông kê khai thu nhập chịu thuế tại VN theo số liệu nào? Tại sao? a) 35 000 USD. b) 35 000 USD + 32 000 USD. c) 35 000 USD + 28.000 USD + 32 000 USD. Câu 34: Thời gian khai thuế thu nhập cá nhân tạm nộp đối với cá nhân kinh doanh đã thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ được thực hiện như thế nào? a) Cá nhân kinh doanh đã thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ: hàng quí phải tạm xác định thu nhập chịu thuế và kê khai số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp và nộp tờ khai cho Chi cục Thuế quận, huyện trực tiếp quản lý cá nhân kinh doanh. Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quí sau. Trang 9
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc b) Cá nhân kinh doanh đã thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ: hàng tháng phải tạm xác định thu nhập chịu thuế và kê khai số thuế thu nhập cá nhân tạm nộp và nộp tờ khai cho Chi cục Thuế quận, huyện trực tiếp quản lý cá nhân kinh doanh . Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. Câu 35: Chị B công tác ở Hà nội có thu nhập từ tiền lương là 15 triệu đồng/tháng, ngoài ra chị còn có thu nhập từ cho thuê nhà 25 triệu đồng tháng( được biết tỷ lệ thu nhập chịu thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê nhà trong trường hợp của chị được quy định là 30% trên doanh thu), Chị đăng ký giảm trừ gia cảnh cho con nhỏ 6 tuổi tại nơi có thu nhập từ tiền lương. Đề nghị anh/chị khai và quyết toán thuế của chị B trong năm 2014(chú ý: các anh chị không phải tính khoản trừ BH và từ thiện) Câu 36: Đơn vị chi trả TN được uỷ quyền quyết toán thay thuế TN từ tiền lương tiền công cho người lao động? (chú ý thay câu này, câu cũ vẫn dùng được, đáp án là CN cư trú) a) Chỉ quyết toán cho thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú do đơn vị trả . b) Quyết tón cho toàn bộ thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú nhận được trong năm. Câu 37: Anh C làm việc ở Công ty Xuất nhập khẩu Hưng yên. Anh có vợ 45 tuổi và 2 con nhỏ dưới 18 tuổi. Vợ anh ở nhà nội trợ, nuôi lợn gà và chăm sóc các con, thu nhập thấp: dưới 100 000 đ/tháng. Hỏi anh C được giảm trừ gia cảnh cho bao nhiêu người phụ thuộc? Giải thích. a) 3 người b) 2 người c) 4 người Câu 38: Doanh nghiệp A có 80 lao động, trong đó 10 có thu nhập chịu thuế đến mức phải khấu trừ, 3 người có thu nhập chịu thuế nhưng do trừ gia cảnh cao hơn mức thu nhập nên không có thuế khấu trừ. Cuối năm khai quyết toán có 10 người viết Giấy uỷ quyền đề nghị Doanh nghiệp quyết toán thay. Doanh nghiệp A khai mẫu 5A/KK-TNCN? Trang 10
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc a) Thu nhập của 80 lao động b) Thu nhập của 13 lao động c) Thu nhập của 10 lao động Câu 39: Hai vợ chồng anh H đồng sở hữu một mảnh đất có diện tích là 200 m2, anh chị đã xây dựng ngôi nhà để ở với diện tích là 70 m2. Tháng 10/2010 anh chị bán 50 m2. Anh chị cam kết chi có duy nhất một mảnh đất này? a) Việc bán 50 m2 đất gia đình anh được miễn thuế TNCN từ chuyển quyền sử dụng đất. b) Việc bán 50 m2 đất gia đình anh không được miến thuế TNCN từ chuyển quyền sử dụng đất. Câu 40: Chị P làm việc tại Công ty X, công ty mở rông đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất nên có huy động tiền vốn từ cán bộ công nhân viên. Mức lãi suất 18%/ năm. Chị P đã cho công ty vay số tiền là 300 triệu đồng. Cuối năm 2013 chị nhận khoản lãi tiền vay Công ty trả là 54 triệu. Ngoài ra chi P còn tham gia mua xổ số trủng thưởng 100 triệu đồng chi P phải nộp thuế cho hai khoản này là bao nhiêu ? Câu 41: Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân? a) Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ với chồng. b) Thu nhập từ học bổng. c) Thu nhập từ tiền hoa hồng môi giới. d).Thu nhập từ tiền lương hưu. Câu 42: Trong các khoản thu nhập dưới đây, khoản nào là thu nhập không chịu thuế TNCN? a) Thu nhập từ nhận quà tặng bằng tiền mặt b) Thu nhập từ nhận thừa kế là 01 chiếc ô tô c) Thu nhập từ nhận quà tặng là BĐS do người chồng tặng vợ. d) Thu nhập từ nhận thừa kế chứng khoán. Trang 11
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc Câu 43: Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây có thu nhập chịu thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng/lần phát sinh thu nhập? a) Thu nhập từ việc nhận cổ tức. b) Thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản. c) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. d) Thu nhập từ hoa hồng môi giới. Câu 44: Các đối tượng nào dưới đây được tính giảm trừ gia cảnh? a) Cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh. b) Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công. c) Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. d) Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. Câu 45: Khoản thu nhập nào của cá nhân nêu dưới đây là thu nhập được miễn thu nhập a) Thu nhập từ trúng thưởng. b) Thu nhập từ tiền trợ cấp đột xuất do Công đoàn cơ quan trả. c) Thu nhập từ tiền lương hưu. Câu 46: Trong các khoản thu nhập dưới đây, khoản nào là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân? a) Thu nhập từ tiền lương hưu. b) Thu nhập từ tiền trợ cấp một lần sinh con. c) Thu nhập từ phần tiền lương làm việc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày. d) Tất cả các khoản TN trên. Câu 47: Các đối tượng nào nào sau đây được xác định là người phụ thuộc mà người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh? a) Vợ của người nộp thuế không có thu nhập, đang đi học đại học. b) Con đẻ của người nộp thuế trên 18 tuổi, không có thu nhập, không có việc làm c) Con nuôi của người nộp thuế dưới 18 tuổi. Trang 12
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc Câu 48: Cá nhân được hưởng các chế độ phụ cấp nào dưới đây được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN? a) Phụ cấp chức vụ b) Phụ cấp tham gia công tác đoàn thể c) Phụ cấp quản lý trong doanh nghiệp d) Phụ cấp khu vực tại vùng xa xôi, hẻo lánh. Câu 49: Khoản thu nhập từ trúng thưởng xổ số nào dưới đây của cá nhân phải nộp thuế TNCN? a) Trúng thưởng 01 vé giải 10 triệu đồng. b) Trúng thưởng 02 vé được quay thưởng vào 2 ngày liên tục, giải mỗi vé 10 triệu đồng. c) Trúng thưởng 01 vé giải nhất trị giá 50 triệu đồng. d) Trúng thưởng bộ 10 vé, mỗi vé trúng thưởng 01 triệu đồng. Câu 50: Bà Maryko sinh sống ở Nhật, bà chuyển giao bí quyết công thức làm bánh ngọt gia truyền của gia đình mang hương vị Nhật bản cho một cửa hàng bánh ngọt ở Việt nam, trị giá là 300 tr đồng. nghĩa vụ thuế TNCN của bà? a) Không phải nộp thuế. b) Nộp thuế 29 triệu đồng. c) Nộp thuế 14,5 triệu đồng. d) Nộp thuế 58 triệu đồng Trang 13
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc C. Thuế TNDN Câu 51: Doanh nghiệp A đăng ký vốn điều lệ là 60 tỷ đồng và trong điều lệ của doanh nghiệp A có quy định là sẽ góp đủ vốn điều lệ đến 31/12/2012 là 60 tỷ đồng. Đến tháng 1/2013 vốn điều lệ thực tế của công ty là 50 tỷ đồng. Năm 2013, doanh nghiệp vay vốn của các tổ chức tín dụng và chi trả lãi tiền vay 1,5 tỷ đồng (lãi suất bình quân 0,9%/tháng). Doanh nghiệp vay của doanh nghiệp bạn theo lãi suất 1,7%/tháng (tại thời điểm này lãi suất cơ bản do NHNNVN công bố là 0,8%) với số số tiền lãi 200 triệu đồng. Doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN như thế nào? a) Được hạch toán toàn bộ 1,7 tỷ vào chi phí. b) Loại trừ chi phí lãi vay tương ứng vốn điều lệ còn thiếu 10 tỷ đ và phần CL lãi vay doanh nghiệp bạn cao hơn 1,5 lần lãi suất cơ bản của NHNN (1,7% -1,2%) c) Loại trừ chi phí lãi vay tương ứng vốn điều lệ còn thiếu 10 tỷ đ.( 60 tỷ - 50 tỷ). Câu 52: Doanh nghiệp thực hiện đánh giá lại TSCĐ theo quy định để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ năm 2012 tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? a) Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản (không bao gồm quyền sử dụng đất) là phần chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại với giá trị còn lại của tài sản ghi trên sổ sách kế toán và tính một lần vào thu nhập khác trong kỳ tính thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN b) Được phân bổ theo số năm TSCĐ còn phải trích khấu hao cho giá trị còn lại. Câu 53: Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong trường hợp thời điểm lập hoá đơn xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành được xác định như thế nào? a) Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua b) Thời điểm lập hoá đơn. Trang 14
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc Câu 54: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản trong trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm được xác định như thế nào? a) Được phân bổ cho số năm trả tiền trước. b) Tính cho tổng số tiền thuê trả trước và được phân bổ chi phí tương ứng. c) Được lựa chọn a hoặc b. Câu 55: Doanh nghiệp A cho doanh nghiệp B thuê địa điểm làm cơ sở bán hàng trong 5 năm với số tiền thuê là 2 tỷ đồng. Theo thỏa thuận hợp đồng, Doanh nghiệp B thanh toán tiền thuê 2 tỷ đồng một lần cho Doanh nghiệp A trong năm 2010. Trường hợp này, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế về hoạt động cho thuê địa điểm của doanh nghiệp A trong năm 2010 là bao nhiêu? a) 400 triệu đồng. b) 2 tỷ đồng. c) Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn Câu 56: Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập đáp ứng các điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì khoản thu nhập đó được áp dụng ưu đãi như thế nào? a) Được tổng hợp tất cả các trường hợp ưu đãi. b) Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi có lợi nhất. Câu 57: Trường hợp hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế bị lỗ, hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế (trừ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) có thu nhập (hoặc ngược lại) thì doanh nghiệp xử lý hạch toán lỗ, lãi và nộp, ưu đãi thuế TNDN như thế nào? a) Không được bù trừ lỗ, lãi của hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và hoạt động kinh doanh không được được hưởng ưu đãi thuế. Phần TNCT nộp thuế theo TS quy định. b) Doanh nghiệp được tự lựa chọn bù trừ khoản lỗ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động kinh doanh có thu nhập. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất của hoạt động kinh doanh còn thu nhập. Trang 15
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc Câu 58: Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế a) Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. b) Cả 2 đối tượng nêu trên. Câu 59: Doanh nghiệp trong thời gian đang được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra kiểm tra phát hiện tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp của thời kỳ miễn thuế, giảm thuế thì doanh nghiệp? a) Không được hưởng miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phát hiện tăng thêm qua kiểm tra phát hiện. b) Được hưởng miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phát hiện tăng thêm qua kiểm tra phát hiện. Câu 60: Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh khám chữa bệnh thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hạch toán được chi phí, thu nhập nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu là? a) 5% b) 2% c) 1% Câu 61: Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ của năm quyết toán thuế trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ được xác định: a) Không quá 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ b) Được trừ toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. c) Không quá 5 năm. Câu 62: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm: Trang 16
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản. b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản gắn với tài sản trên đất. c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở . d) Tất cả các trường hợp nêu trên. Câu 63: Năm 2014 doanh nghiệp sản xuất đang hoạt động ( không thuộc doanh nghiệp mới thành lấp) khoản chi hoa hồng môi giới, quảng cáo, lễ tân khánh tiết được trừ khi tính thuế TNDN là bao nhiêu % trên số chi được trừ ttheo quy định? a) 10% b) 15% c) 3 năm đầu 10%, năm thứ 4 trở đi 15%. Câu 64: Thu nhập nào dưới đây không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp? a) Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. b) Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước do doanh nghiệp phát hiện ra. c) Khoản thu nhập từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết trong nước được chia từ thu nhập sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. d) Các trường hợp a, b nêu trên. e) Các trường hợp a, b, c nêu trên. Câu 65: Thời gian áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi được xác định: a) Tính liên tục kể từ năm doanh nghiệp bắt đầu có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. b) Tính liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi. c) Tính liên tục kể từ năm doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư. Câu 66: Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ đối với? Trang 17
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc a) Chi tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động thực tế chi trả và có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. b) Các khoản tiền thưởng cho người lao động được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể. c) Tiền lương , tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên , thành viên của hội đồng thành viên , hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. d) Các trường hợp nêu tại điểm a, b nêu trên. e) Các trường hợp nêu tại điểm a, b và c nêu trên. Câu 67: Sáng lập viên không có đủ vốn mới góp được 1,5 tỷ đồng nên Công ty đã vay ngân hàng 500 triệu đồng với mức lãi suất là 10%/năm để bổ sung vào vốn điều lệ cho đủ mức đăng ký. Trường hợp này trong năm công ty được hạch toán vào chi phí phần trả lãi tiền vay là bao nhiêu? a) 50 triệu đồng/năm. b) Không được phép hạch toán vào chi phí. c) Được hạch toán vào chi phí tương ứng với tỷ lệ vốn còn thiếu 25% là 12,5 triệu đồng. Chú ý phân biệt: đây là trường hợp vay góp vốn điều lệ thì toàn bộ lãi vay không được tính vào chi phí. Trường hợp vay phục vụ cho hoạt động SXKD thì phần chi trả lãi vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu không được tính vào chi phí Câu 68: Từ năm 2014 Chi mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên khi thanh toán không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt không được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN? a) Chi mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn GTGT. b) Chi mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn bán hàng. c) Chi mua hàng hóa của nông dân trực tiếp bán ra có giá trị trên 20 triệu đồng d) Các trường hợp a,b. Chú ý Chi mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mới bắt buộc thanh toán không dùng tiền mặt. Mua sản phẩm của nông dân trực tiếp bán ra được phép lập bảng kê và không bắt buộc thanh toán không dùng tiền mặt. Trang 18
- Mạng Tri Thức Thuế 2014 Giảng viên: Bà Nguyễn Thị Cúc Riên các trường hợp hoá đơn mua vào trước ngày 2/8/2014 nếu thanh toán bằng tiền mặt vẫn được chấp nhận. Câu 69: Các tiêu chí để từ năm 2014 Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của NĐ 218/2013/NĐ-CP mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ được hưởng ưu đãi thuế đối với đầu tư mở rộng là? a) Nguyên giá TSCĐ định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định của NĐ: 218/2013/NĐ- CP hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiệnKTXH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về thuế TNDN. b) Tỷ trọng nguyên giá TSCĐ tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá TSCĐ trước khi đầu tư; c) Công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế trước khi đầu . d) Hoặc a,b,c . e) Cả a,b,c. Câu 70: Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích hết là? a) Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi. b) Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của luật quản lý thuế. c) Lãi suất cơ bản của Ngân hàng nhà nước tại thời điểm thu hồi. Câu 71: Tổ chức nào dưới đây có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ? a) Đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. b) Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Trang 19