Bộ câu hỏi trắc nghiệm Thuế giá trị gia tăng
Bạn đang xem tài liệu "Bộ câu hỏi trắc nghiệm Thuế giá trị gia tăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bo_cau_hoi_trac_nghiem_thue_gia_tri_gia_tang.docx
Nội dung text: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Thuế giá trị gia tăng
- BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THUẾ GTGT – THẦY NGỌC Câu 1. Đối tượng chịu thuế GTGT là: a. Hàng hóa, dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam. b. Hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức cá nhân ở nước ngoài. c. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT. d. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng. Câu 2: Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT: a.Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài kể cả ủy thác xuất khẩu. b.Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định. c.Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định. d.Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định. Câu 3: Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế GTGT: a.Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp. b.Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt. c.Phân bón. d.Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác. Câu 4: Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính thuế GTGT là: a.Chi phí để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ. b.Giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt c.động trao đổi tiêu dùng nội bộ. d.Giá tính thuế GTGT bình quân gia quyền của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương của kỳ tính thuế trước.
- Câu 5: Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT: a.Thức ăn gia súc. b. Thức ăn cho vật nuôi. c. Nước sạch phục vụ sinh hoạt. d. Muối i-ốt. e. Đáp án a,b,d đều đúng Câu 6: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là: a) Giá chưa có thuế GTGT. b) Giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế tiêu thụ đặc biệt. c) Giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế nhập khẩu. d) Giá nhập khẩu tại cửa khẩu (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Câu 7: Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là: a) Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị vật liệu và đã có thuế GTGT. b) Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế GTGT. c) Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu và đã có thuế GTGT. d) Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế GTGT Câu 8: Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là: a. Giá xây dựng lăp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và đã có thuế GTGT. b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế GTGT. c. Giá xây dựng lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu và đã có thuế GTGT. d. Giá xây dựng lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế GTGT. Câu 9: Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính thuế GTGT là:
- a) Giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT, không được tính theo từng hạng mục công trình. b) Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT. c) Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao đã có thuế GTGT Câu 10: Trường hợp nào sau đây phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định. a) Tổng giá trị thuế GTGT trên mỗi hóa đơn từ 2 triệu đồng trở lên. b) Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào trên mỗi hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT. c) Tổng giá trị thuế GTGT trên mỗi hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên. d) Hoặc a hoặc b đều đúng. Câu 11: Thuế suất thuế GTGT 0% không áp dụng đối với: a) Xe ô tô xuất khẩu để bán tại hội trợ triển lãm ở nước ngoài. b) Dịch vụ tổ chức sự kiện tại nước ngoài. c) Dịch vụ vận chuyển khách du lịch từ Việt Nam sang Lào. d) Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan. Câu 12: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng: a) Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào. b) Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. c) Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của loại hàng hóa dịch vụ đó. Câu 13: Phương pháp khấu trừ thuế GTGT áp dụng đối với đối tượng nào sau đây: a) Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật. b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật. c) Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. d) Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán hóa đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Câu 14: Từ ngày 01/01/2009, điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa dịch vụ mua vào có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên trên mỗi hóa đơn theo giá đã có thuế GTGT được bổ sung thêm quy định nào sau đây: a) Có hóa đơn GTGT. b) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. c) Có hóa đơn GTGT và có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Câu 15: Trường hợp nào không được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa có dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên: a) Bù trừ công nợ theo quy định trong hợp đồng. b) Bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra theo quy định trong hợp đồng. c) Thanh toán ủy quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng theo quy định trong hợp đồng. d) Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán. Câu 16: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được xác định bằng: a) Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. b) GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của loại hàng hóa, dịch vụ đó. c) Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của loại hàng hóa, dịch vụ đó. Câu 17: Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với đối tượng và trường hợp nào sau đây: a) Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. c) Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý d) Cả 3 phương án a, b, c. Câu 18: Cơ sở kinh doanh nào được hoàn thuế trong các trường hợp sau: a) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. b) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 6 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
- c) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 9 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. d) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. e) Không có đáp án nào đúng Câu 19: Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế theo tháng trong trường hợp nào sau đây: a) Cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. b) Cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 150 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. c) Cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế theo tháng. d) Cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. Câu 20: Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế GTGT: a) Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. b) Đối tượng được ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao. c) Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. d) Cả ba phương án a, b, c. Câu 21: Đối tượng và trường nào sau đây được hoàn thuế GTGT: a) Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết. b) Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao. c) Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa. d) Cả hai phương án b, c. Câu 22: Đường chế biến từ mía khi xuất khẩu ra nước ngoài được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT nào dưới đây:
- a) 0% b) 5% c) 10% Câu 23: Cơ sở kinh doanh trong tháng có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết là 450 triệu đồng, trong đó có 150 triệu đồng thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu. Tháng trước cơ sở kinh doanh phát sinh thuế GTGT phải nộp. Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT trong tháng. a) Không được hoàn thuế GTGT. b) 150 triệu đồng. c) 200 triệu đồng. d) 450 triệu đồng. Câu 24: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp: a) Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, bao gồm cả lãi trả góp. b) Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp. c) Giá bán trả từng lần chưa có thuế GTGT, bao gồm cả lãi trả góp. d) Giá bán trả từng lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp Câu 25:Các mức thuế suất phổ thông thuế GTGT theo Luật thuế GTGT ở Việt Nam hiện nay là: a) 3 mức: 0%, 5%, 10% b) 3 mức: 0%, 10%, 15% c) 3 mức: 5%, 10%, 15% d) 4 mức: 0%, 5%, 10%, 15%