Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Công chức Thuế - Luật quản lý thuế (Có đáp án)

docx 39 trang hongtran 04/01/2023 9340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Công chức Thuế - Luật quản lý thuế (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_cau_hoi_trac_nghiem_on_thi_cong_chuc_thue_luat_quan_ly_th.docx
  • docxĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM QLT V2.docx

Nội dung text: Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Công chức Thuế - Luật quản lý thuế (Có đáp án)

  1. BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LUẬT QUẢN LÝ THUẾ DÙNG PHỤC VỤ ÔN THI CÔNG CHỨC THUẾ NĂM 2017 Bộ câu hỏi này tôi biên soạn dành cho các thành viên của nhóm facebook Cùng ôn thi thuế ôn tập thi công chức thuế năm 2017. Phần lớn tôi biên soạn mới, không hoàn toàn dùng câu hỏi của những bộ trắc nghiệm trên mạng, hi vọng nó không bị các bạn thương mại hóa Mọi trao đổi, thắc mắc các bạn có thể liên hệ Email khubondayra@gmail.com Chúc tất cả mọi người có một kỳ thi tốt đẹp CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Câu 1: Luật quản lý thuế đầu tiên được Quốc hội Việt Nam thông qua vào năm nào: a. 2006 b. 2007 c. 2008 d. 2009 Đáp án Câu 2: Luật quản lý thuế đầu tiên có hiệu lực kể từ ngày: a. 01/01/2006 b. 01/07/2016 c. 01/01/2007 d. 01/07/2007 Đáp án Câu 3: Người nộp thuế gồm: a. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế. b. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật. Page 1
  2. c. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế. d. Tất cả các đáp án trên Đáp án Câu 4: Cơ quan quản lý thuế gồm: a. Cơ quan thuế b. Cơ quan hải quan c. Cả a và b Đáp án Câu 5: Công chức quản lý thuế gồm: a. Công chức thuế b. Công chức hải quan c. Cả a và b Đáp án CHƯƠNG II ĐĂNG KÝ THUẾ Câu 1: Đối tượng đăng ký thuế phải đăng ký thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư: a. 5 ngày b. 5 ngày làm việc c. 10 ngày d. 10 ngày làm việc Đáp án Câu 2: Đối tượng nào sau đây không phải đăng ký thuế trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày: a. Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay b. Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân c. Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế Page 2
  3. d. Không có đáp án nào nêu trên Đáp án Câu 3: Công chức quản lý thuế có thể tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế bằng các hình thức nào? a. Trực tiếp tại cơ quan thuế b. Gửi qua đường bưu chính c. Thông qua giao dịch điện tử d. Tất cả đáp án trên Đáp án Câu 4: Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế có trách nhiệm: a. Tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ b. Ghi thời gian nhận hồ sơ c. Ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ d. Cả 3 phương án trên Đáp án Câu 5: Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế có trách nhiệm: a. Đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ b. Ghi vào sổ văn thư c. Cả a và b. Đáp án Câu 6: Trường hợp cần bổ sung hô sơ đăng ký thuế, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày đối với trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan thuế a. Trong ngày nhận hồ sơ b. 3 ngày c. 3 ngày làm việc Page 3
  4. d. 5 ngày làm việc Đáp án Câu 7: Trường hợp cần bổ sung hô sơ đăng ký thuế, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử a. Trong ngày nhận hồ sơ b. 3 ngày c. 3 ngày làm việc d. 5 ngày làm việc Đáp án Câu 8: Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn (1), kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thuế hợp lệ. Trường hợp bị mất hoặc hư hỏng giấy chứng nhận đăng ký thuế, cơ quan thuế cấp lại trong thời hạn (2), kể từ ngày nhận được yêu cầu của người nộp thuế a. (1) ba ngày làm việc (2) ba ngày b. (1) ba ngày làm việc (2) hai ngày làm việc c. (1) năm ngày làm việc (2) ba ngày d. (1) năm ngày làm việc (2) ba ngày làm việc Đáp án Câu 9: Khi có thông tin thay đổi trong hồ sơ đăng ký thuế đã nộp, người nộp thuế phải thông báo với cơ quan thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày a. 5 ngày b. 10 ngày c. 5 ngày làm việc d. 10 ngày làm việc Đáp án Câu 10: Trường hợp nào sau đây không thuộc trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế: Page 4
  5. a. Tổ chức, cá nhân đang trong thời gian tạm ngừng kinh doanh b. Tổ chức, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động c. Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. d. Không có đáp án nào đúng Đáp án CHƯƠNG III KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ Câu 1: Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng (quý) của doanh nghiệp gồm những gì? e. Tờ khai thuế tháng (quý) f. Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra g. Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào h. Tất cả đáp án trên Đáp án Câu 2: Hồ sơ khai thuế đối với hồ sơ khai quyết toán thuế năm gồm những gì? a. Tờ khai quyết toán thuế b. Báo cáo tài chính năm c. Tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế d. Tất cả đáp án trên Đáp án Câu 3: Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp gồm những gì? a. Tờ khai quyết toán thuế b. Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động c. Tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế d. Tất cả đáp án trên Đáp án Page 5
  6. Câu 4: Đối với loại thuế khai theo tháng, quí hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc NNT đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì NNT có phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế không? a. Không phải nộp b. Có phải nộp c. Chỉ nộp khi có thông báo của cơ quan thuế Đáp án Câu 5: Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung trong các trường hợp nào? a. Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. b. Trước khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. c. Trong khi cơ quan thuế đang thực hiện kiểm tra, thanh tra tại trụ sở người nộp thuế. Đáp án Câu 6: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng? a. 10 ngày b. 15 ngày c. 20 ngày d. 30 ngày Đáp án Page 6
  7. Câu 7: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý? a. 10 ngày b. 20 ngày c. 30 ngày d. 40 Đáp án Câu 8: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối hồ sơ thuế khai thuế năm? a. 10 ngày b. 20 ngày c. 30 ngày d. 40 ngày Đáp án Câu 9: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý? a. 10 ngày b. 20 ngày c. 30 ngày d. 40 ngày Đáp án Câu 10: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế năm? a. 60 ngày b. 90 ngày Page 7
  8. c. 120 ngày d. 30 ngày Đáp án Câu 11: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu kể từ ngày chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp? a. 25 ngày b. 35 ngày c. 45 ngày Đáp án Câu 12: Khi nào NNT được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế? a. Do thiên tai b. Do hoả hoạn c. Tai nạn bất ngờ d. Cả 3 đáp án trên Đáp án Câu 13: Kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, NNT được gia hạn không quá bao nhiêu ngày đối với hồ sơ khai thuế theo tháng, khai thuế theo quý, khai thuế theo năm, khai thuế tạm tính, khai thuế theo từng lần phát sinh? a. 20 ngày b. 30 ngày c. 40 ngày d. 60 ngày Đáp án Page 8
  9. Câu 14: Kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, NNT được gia hạn không quá bao nhiêu ngày đối với hồ sơ khai quyết toán thuế? a. 40 ngày b. 50 ngày c. 60 ngày Đáp án Câu 15: Kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong vòng bao nhiêu ngày cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho NNT về việc chấp nhận hay không chấp nhận? a. 3 ngày b. 3 ngày làm việc c. 5 ngày d. 5 ngày làm việc Đáp án Câu 16: Công chức quản lý thuế có thể tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế bằng các hình thức nào? a. Trực tiếp tại cơ quan thuế b. Gửi qua đường bưu chính c. Thông qua giao dịch điện tử d. Tất cả đáp án trên Đáp án Câu 17: Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ: a. 3 ngày b. 3 ngày làm việc c. 5 ngày d. 5 ngày làm việc Page 9
  10. Đáp án Câu 18: Trường hợp hồ sơ khai thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế có trách nhiệm: a. Tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ b. Ghi thời gian nhận hồ sơ c. Ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ d. Cả 3 phương án trên Đáp án Câu 19: Trường hợp hồ sơ khai thuế được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế có trách nhiệm: a. Đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ b. Ghi vào sổ văn thư c. Cả a và b. Đáp án CHƯƠNG IV ẤN ĐỊNH THUẾ Câu 1: Nguyên tắc ấn định thuế gồm: a. Việc ấn định thuế phải bảo đảm khách quan, công bằng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế. b. Cơ quan quản lý thuế ấn định số thuế phải nộp hoặc ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp. c. Câu a và b. Đáp án Câu 2: Căn cứ ấn định thuế bao gồm: a. Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế; b. So sánh số thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành nghề, quy mô; Page 10
  11. c. Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực. d. Tất cả các phương án nêu trên. Đáp án Câu 3: Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong trường hợp nào sau đây: a. Không đăng ký thuế; b. Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế; c. Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế; d. Tất cả các phương án nêu trên. Đáp án Câu 4: Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong trường hợp nào sau đây: a. Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế; Không xuất trình sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định; b. Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường; c. Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế. d. Tất cả các phương án nêu trên. Đáp án Câu 5: Cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp theo phương pháp khoán thuế trong trường hợp nào sau đây: Page 11
  12. a. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ; b. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không có đăng ký kinh doanh, không đăng ký thuế. c. Câu a và b Đáp án Câu 6: Trường hợp số thuế ấn định của cơ quan thuế lớn hơn số thuế phải nộp thì cơ quan thuế phải: a. Hoàn trả lại số tiền nộp thừa và không phải bồi thường thiệt hại theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. b. Hoàn trả lại số tiền nộp thừa và phải bồi thường thiệt hại theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. c. Không phải hoàn trả lại số tiền nộp thừa. Đáp án Câu 7: Trường hợp không đồng ý với số thuế do cơ quan thuế ấn định thì người nộp thuế: a. Không phải nộp số thuế theo thông báo của cơ quan thuế. b. Phải nộp số thuê theo thông báo và không được khiếu nại, khởi kiện về việc ấn định thuế. c. Phải nộp số thuế theo thông báo của cơ quan thuế, đồng thời có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải thích hoặc khiếu nại, khởi kiện về ấn định thuế. Đáp án CHƯƠNG V - NỘP THUẾ Câu 1: Trường hợp người nộp thuế tự tính thuế, thời hạn nộp thuế là ngày: a. 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế; b. 20 hàng tháng; c. 30 quý tiếp theo; Page 12
  13. d. Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Đáp án Câu 2: Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là: a. 10 ngày kể từ ngày cơ quan thuế thông báo hoặc ra quyết định ấn định thuế. b. 20 hàng tháng c. 30 quý tiếp theo d. Thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. Đáp án Câu 3: Đồng tiền xác định doanh thu, chi phí, giá tính thuế và các khoản thuế nộp ngân sách nhà nước là: a. Đồng Việt Nam b. Ngoại tệ c. Đồng Việt Nam, trừ trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ theo quy định của Chính phủ. Đáp án Câu 4: Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước tại đâu? a. Tại Kho bạc Nhà nước; b. Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế; thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế; c. Tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật. d. Tất cả các phương án nêu trên. Đáp án Page 13
  14. Câu 5: Trong thời hạn bao nhiêu giờ làm việc, kể từ khi thu tiền thuế của NNT, cơ quan, tổ chức nhận tiền thuế phải chuyển tiền vào ngân sách nhà nước: a. 6 giờ b. 8 giờ c. 12 giờ d. 24 giờ Đáp án Câu 6: Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền chậm nộp, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo trình tự nào sau đây: a. Tiền thuế nợ Tiền thuế phát sinh, tiền thuế truy thu, tiền chậm nộp, tiền phạt b. Tiền thuế nợ, tiền chậm nộp, tiền truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt c. Tiền phạt, tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền chậm nộp, tiền thuế phát sinh d. Tiền thuế nợ , tiền thuế truy thu, tiền chậm nộp, tiền thuế phát sinh, tiền phạt Đáp án Câu 7: Ngày đã nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế thực hiện nộp thuế bằng chuyển khoản được xác định là ngày: a. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ chức dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản; b. Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế hoặc tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế trong trường hợp nộp thuế bằng tiền mặt; c. Cả a và b Đáp án Page 14
  15. Câu 8: Người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải quyết số tiền thuế đã nộp thừa bằng cách nào? a. Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả bù trừ giữa các loại thuế với nhau; b. Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo.; c. Hoàn trả số tiền thuế nộp thừa; d. Câu a, b và c. Đáp án Câu 9: Trường hợp NNT đã nộp số tiền thuế lớn hơn số tiền thuế được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền thì NNT: a. Không được hoàn trả tiền thuế nộp thừa b. Được hoàn trả tiền nộp thừa và không được trả lãi tính trên số tiền nộp thừa c. Được hoàn trả tiền nộp thừa và được trả lãi tính trên số tiền nộp thừa Đáp án Câu 10: NNT được gia hạn nộp thuế trong trường hợp nào a. Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do thiên tai, hỏa hoạn tai nạn bất ngờ b. Không có khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp khó khăn đặc biệt khác theo quy định của Chính phủ c. Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh. d. Chỉ a và b e. Cả a, b và c. Đáp án Page 15
  16. Câu 11: Kể từ ngày hết hạn nộp thuế theo quy định, thời gian gia hạn nộp thuế không quá : a. 1 năm b. 2 năm c. 3 năm d. 4 năm Đáp án Câu 12: Trong thời gian gia hạn nộp thuế, NNT : a. Không bị phạt và phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế nợ b. Bị phạt và không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế nợ c. Không bị phạt và không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế nợ Đáp án Câu 13: Hồ sơ gia hạn nộp thuế gồm: a. Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế, trong đó nêu rõ lý do, số thuế, thời hạn nộp b. Tài liệu chứng minh lý do gia hạn nộp thuế c. Báo cáo số tiền thuế phải nộp phát sinh và số tiền thuế nợ d. Chỉ a và b e. Cả a, b và c. Đáp án Câu 14: Công chức quản lý thuế có thể tiếp nhận hồ sơ gia hạn nộp thuế của người nộp thuế bằng các hình thức nào? a. Trực tiếp tại cơ quan thuế b. Gửi qua đường bưu chính c. Thông qua giao dịch điện tử d. Tất cả đáp án trên Đáp án Page 16
  17. Câu 15: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gia hạn nộp thuế, trong vòng bao nhiêu ngày cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho NNT về việc chấp nhận hay không chấp nhận? a. 3 ngày b. 5 ngày làm việc c. 7 ngày d. 10 ngày làm việc Đáp án Câu 16: Trường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, CQT phải thông báo bằng văn bản cho NNT hoàn chỉnh hồ sơ: a. 3 ngày b. 3 ngày làm việc c. 5 ngày d. 5 ngày làm việc Đáp án Câu 17: Kể từ ngày nhận được thông báo bổ sung hồ sơ của CQT người nộp thuế phải hoàn chỉnh hồ sơ trong bao nhiêu ngày: a. 3 ngày b. 3 ngày làm việc c. 5 ngày d. 5 ngày làm việc Đáp án CHƯƠNG VII THỦ TỤC HOÀN THUẾ Câu 1: Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với trường hợp: a. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của luật thuế GTGT. Page 17
  18. b. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. c. Cá nhân thuộc diện được hoàn thuế TNCN theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân d. Tất cả các đáp án trên. Đáp án Câu 2: Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với trường hợp: a. Tổ chức cá nhân kinh doanh thuộc diện hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt. b. Tổ chức, cá nhân nộp các loại thuế khác có số tiền thuế đã nộp vào NSNN lớn hơn số tiền thuế phải nộp c. Cả a và b Đáp án Câu 3: Hồ sơ hoàn thuế nói chung bao gồm các tài liệu nào sau đây? a. Văn bản yêu cầu hoàn thuế b. Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế c. Cả a và b Đáp án Câu 4: Công chức quản lý thuế có thể tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế bằng các hình thức nào? a. Trực tiếp tại cơ quan thuế b. Gửi qua đường bưu chính c. Thông qua giao dịch điện tử d. Tất cả đáp án trên Đáp án Câu 5: Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho NNT để hoàn chỉnh hồ sơ: Page 18
  19. a. 3 ngày b. 3 ngày làm việc c. 5 ngày d. 5 ngày làm việc Đáp án Câu 6: Trường hợp không thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau là: a. NNT đề nghị hoàn thuế GTGT lần đầu b. NNT đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt lần đầu c. NNT đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân lần đầu d.NNT đề nghị hoàn thuế xuất khẩu lần đầu Đáp án Câu 7: Trường hợp thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau là: a. NNT đề nghị hoàn thuế lần đầu , trừ trường hợp đề nghị hoàn thuế TNCN. b. NNT đề nghị hoàn thuế trong thời hạn hai năm, kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thuế. c. DN sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động. d. NNT đề nghị hoàn thuế từ lần thứ hai trở đi, chấp hành tốt pháp luật về thuế và các giao dịch được thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật. Đáp án Câu 8: Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì chậm nhất là bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế phải ra quyết định hoàn thuế theo đề nghị của người nộp thuế: a. 5 ngày b. 5 ngày làm việc c. 6 ngày d. 6 ngày làm việc Page 19
  20. Đáp án Câu 9: Việc kiểm tra sau hoàn thuế phải được thực hiện trong thời hạn một năm, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế đối với các trường hợp sau đây: a. Cơ sở kinh doanh kê khai lỗ trong hai năm liên tục hoặc có số lỗ vượt quá số vốn chủ sở hữu. b. Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế từ hoạt động kinh doanh doanh bất động sản; kinh doanh thương mại dịch vụ. c. Cơ sở kinh doanh thay đổi trụ sở từ hai lần trở lên trong vòng mười hai tháng, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế trở về trước. d. Cơ sở kinh doanh có sự thay đổi bất thường giữa doanh thu tính thuế và số thuế được hoàn trong giai đoạn mười hai tháng, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế trở về trước. e. Tất cả các đáp án trên. Đáp án Câu 10: Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau thì chậm nhất là bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế phải ra quyết định hoàn thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho NNT lý do không hoàn thuế: a. 40 ngày b. 40 ngày làm việc c. 60 ngày d. 60 ngày làm việc Đáp án Câu 11: Trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế quá thời hạn quy định ? a. Trả lãi theo quy định của Chính phủ b. Trả lãi theo quy định của Bộ Tài chính c. Trả lãi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam d. Không phải trả lãi Page 20
  21. Đáp án CHƯƠNG VIII THỦ TỤC MIỄN, GIẢM THUẾ; XÓA NỢ TIỀN THUẾ TIỀN PHẠT Câu 1: Hồ sơ miễn, giảm thuế đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế bao gồm: a. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm. b. Tờ khai thuế; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm. c. Không phải nộp hồ sơ. d.cả a và b Đáp án Câu 2: Hồ sơ miễn, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế bao gồm: a. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm. b. Tờ khai thuế; Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm. d. Cả a và b Đáp án Câu 3: Đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế, việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế được thực hiện như sau: a. Thực hiện đồng thời với việc khai hồ sơ khai thuế b. Thực hiện đồng thời với việc nộp hồ sơ khai thuế c. Thực hiện đồng thời với việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế. d. Tất cả các phương án nêu trên Page 21
  22. Đáp án Câu 4: Đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại thuế khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ được nộp tại: a. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp b. Cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết c. Cơ quan tài chính có thẩm quyền giải quyết Đáp án Câu 5: Hình thức tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế là: a. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế. b. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng đường bưu chính. c. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được nộp bằng giao dịch điện tử. d. Tất cả các phương án nêu trên. Đáp án Câu 6: Trường hợp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho NNT để hoàn chỉnh hồ sơ: a. 3 ngày b. 3 ngày làm việc c. 5 ngày d. 5 ngày làm việc Đáp án Câu 7: Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ra quyết định miễn giảm thuế hoặc thông báo cho NNT lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế: a. 15 ngày b. 15 ngày làm việc c. 30 ngày Page 22
  23. d. 30 ngày làm việc Đáp án Câu 8: Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thì trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế có trách nhiệm ra quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế: a. 45 ngày b. 45 ngày làm việc c. 60 ngày d. 60 ngày làm việc Đáp án Câu 9: Trường hợp nào NNT được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt a. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt. b. Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ. c. Cả a và b Đáp án Câu 10: Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt gồm: a. Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; b. Quyết định tuyên bố phá sản đối với trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản; c. Các tài liệu liên quan đến việc đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt. d. Cả a và c e. Cả a, b và c
  24. Đáp án Câu 11: Tổng cục trưởng tổng cục thuế xóa nợ đối với trường hợp NNT nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt là: a. Dưới 10 tỷ b. Dưới 7 tỷ c. Dưới 5 tỷ d. Số khác Đáp án Câu 12: Trường hợp xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt chưa đầy đủ thì trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế cấp trên phải thông báo cho cơ quan đã lập hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ: a. 5 ngày b. 5 ngày làm việc c. 10 ngày d. 10 ngày làm việc Đán án Câu 13: Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, cơ quan thuế phải ra quyết định xóa nợ hoặc thông báo trường hợp không thuộc diện xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt a. 45 ngày b. 45 ngày làm việc c. 60 ngày d. 60 ngày làm việc Đáp án CHƯƠNG IX THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ Câu 1: NNT có trách nhiệm cung cấp thông tin: a. Cung cấp đầy đủ thông tin trong hồ sơ thuế
  25. b. Cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế. c. Thông tin cung cấp cho quan thuế phải đầy đủ, chính xác, trung thực, đúng thời hạn. d. Cả a, b và c. Đáp án Câu 2: Cơ quan thuế, công chức quản lý thuế, người đã là công chức quản lý thuế phải giữ bí mật thông tin của người nộp thuế theo quy định của pháp luật: a. Đúng b. Sai Đáp án: Câu 3: Cơ quan thuế được công khai các thông tin vi phạm pháp luật về thuế của NNT trên phương tiện thông tin đại chúng trong trường hợp nào: a. Trốn thuế, gian lận thuế, chây ý không nộp tiền thuế đúng thời hạn. b. Vi phạm pháp luật về thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác c. Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật. d. Cả a, b và c Đáp án CHƯƠNG X KIỂM TRA THUẾ, THANH TRA THUẾ Câu 1. Trường hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế mà phát hiện hành vi trốn thuế có dấu hiệu tội phạm thì trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày phát hiện, cơ quan quản lý thuế phải chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để điều tra theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự : a. 05 ngày b. 05 ngày làm việc
  26. c. 10 ngày d. 10 ngày làm việc Đáp án Câu 2. Có bao nhiêu hình thức kiểm tra thuế : a. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế b. Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế c. Kiểm tra thuế được thực hiện dưới cả hai hình thức trên Đáp án Câu 3. Quyết định kiểm tra thuế phải được gửi cho Người nộp thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày ký. a. 03 ngày b. 03 ngày làm việc c. 05 ngày d. 05 ngày làm việc Đáp án Câu 4: Cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp nào a. Người nộp thuế có đơn đề nghị hoãn thời gian kiểm tra. b. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định kiểm tra thuế mà người nộp thuế chứng minh được số thuế đã khai là đúng hoặc nộp đủ số tiền thuế phải nộp. c. Cả a và b Đáp án Câu 5: Thời hạn kiểm tra thuế không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra tại trụ sở NNT: a. 03 ngày b. 03 ngày làm việc c. 05 ngày
  27. d. 05 ngày làm việc Đáp án Câu 6: Thời hạn kiểm tra thuế không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra trong trường hợp kiểm tra theo kế hoạch đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: a. 10 ngày b. 10 ngày làm việc c. 15 ngày d. 15 ngày làm việc Đáp án Câu 7: Quyết định kiểm tra thuế được gia hạn bao nhiêu lần: a. 01 lần b. 02 lần c. 03 lần d. 04 lần Đáp án: Câu 8: Thời hạn gia hạn quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở NNT là: a. 03 ngày b. 03 ngày làm việc c. 05 ngày d. 05 ngày làm việc Đáp án: Câu 9: Thời hạn gia hạn quyết định kiểm tra thuế trong trường hợp kiểm tra theo kế hoạch đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là: a. 10 ngày b. 10 ngày làm việc c. 15 ngày d. 15 ngày làm việc
  28. Đáp án Câu 10: Trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày hết thời hạn kiểm tra tại trụ sở NNT, cơ quan thuế phải lập biên bản kiểm tra: a. 03 ngày b. 03 ngày làm việc c. 05 ngày d. 05 ngày làm việc Đáp án: Câu 11: Trong trường hợp kiểm tra tại trụ sở NNT, NNT có quyền nào sau đây: a. Từ chối việc kiểm tra khi không có quyết định kiểm tra thuế b. Không được bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế c. Không được khiếu nại, khởi kiện và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật d. cả b và c Đáp án Câu 12: Trong trường hợp kiểm tra tại trụ sở NNT, NNT có quyền nào sau đây: a. Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra thuế; thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác b. Nhận biên bản kiểm tra thuế và yêu cầu giải thích nội dung biên bản kiểm tra thuế c. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình kiểm tra thuế d. Tất cả các đáp án trên. Đáp án Câu 13: Trong trường hợp kiểm tra tại trụ sở NNT, NNT có nghĩa vụ ký biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra: