Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Thuế thu nhập doanh nghiệp (Có đáp án)

docx 24 trang hongtran 04/01/2023 7260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Thuế thu nhập doanh nghiệp (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_cau_hoi_trac_nghiem_on_tap_thue_thu_nhap_doanh_nghiep_co.docx

Nội dung text: Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Thuế thu nhập doanh nghiệp (Có đáp án)

  1. ÔN TẬP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Người nộp thuế TNDN bao gồm: a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. c. Cả 2 câu trên đều đúng d. Cả 2 câu trên đều sai. Câu 2. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp được tính trừ: a.Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài. b. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam. c. Số thuế TNDN đã nộp tại nước ngoài bằng số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN tại Việt Nam. d. Không có trường hợp nào nêu trên. Câu 3. Khoản chi nào đáp ứng đủ các điều kiện để được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế? a. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; b. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật và không vượt mức khống chế theo quy định. c. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt d. Khoản chi đáp ứng cả 3 điều kiện trên. 1
  2. Câu 4. Khoản chi nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế? a. Khoản chi không có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. b. Khoản chi không có hoá đơn nhưng có bảng kê và bảng kê này thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. c. Khoản chi thưởng sáng kiến, cải tiến có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. d. Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường. Câu 5. Phần trích khấu hao TSCĐ nào dưới đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: a. Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng. b. Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính). c. Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành. d. Khấu hao đối với tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Câu 6. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi trả cho người lao động nào dưới đây: a. Tiền thưởng nhân các ngày lễ, tết được quy định cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng trong Quy chế tài chính của Công ty. b. Tiền thưởng lương tháng thứ 13 cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty. c. Tiền thưởng cho người lao động mang tính chất tiền lương và được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể 2
  3. d. Cả 3 khoản chi nêu trên. Câu 7. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây: a. Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định. b. Khoản chi tài trợ cho giáo dục theo đúng quy định. c. Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định; d. Không có khoản chi nào nêu trên. Câu 8. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị không vượt quá bao nhiêu % tổng số chi được trừ: a. 10% b. 15% c. 20% d. Không bị khống chế Câu 9. Khoản chi nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: a. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; Tiền lương, tiền công của chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ). b. Tiền lương trả cho các thành viên của hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. c. Tiền lương trả cho người lao động có hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể d. Cả 3 khoản chi trên. Câu 10. Doanh nghiệp được tính vào chi phí khoản chi nào dưới đây khi có đầy đủ hoá đơn chứng từ. a. Phần trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. 3
  4. b. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu. c. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của tổ chức tín dụng khi đã góp đủ vốn điều lệ. d. Không có khoản chi nào cả. Câu 11. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây: a. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn. b. Thuế thu nhập doanh nghiệp. c. Thuế Thu nhập cá nhân. d. Thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài (thuế nhà thầu) trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN. Câu 12. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây: a. Thuế tiêu thụ đặc biệt. b. Thuế xuất nhập khẩu. c. Thuế thu nhập doanh nghiệp. d. Thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ. Câu 13. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chi nào dưới đây: a. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo đúng quy định. b. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh nghiệp. c. Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf. d. Không có khoản chi nào nêu trên. Câu 14. Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa bao nhiêu phần trăm (%) thu nhập tính thuế hàng 4
  5. năm trước khi tính thuế TNDN để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp? a. 5% b. 10% c. 15%. d. 20%. Câu 15. Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hết bao nhiêu % thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hết và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó? a. 50%. b. 60% c. 70% d. 80% Câu 16. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi đối với phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không được sử dụng. a. Thuế suất 15% b. Thuế suất 20%. c. Thuế suất 22% d. Thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập quỹ. Câu 17. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không sử dụng hết là: a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi. b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế. c. Lãi suất Ngân hàng thương mại công bố tại thời điểm thu hồi d. Lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm thu hồi. 5
  6. Câu 18. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ sử dụng sai mục đích là: a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi. b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế. c. Lãi suất Ngân hàng công bố tại thời điểm thu hồi d. Lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thu hồi. Câu 19. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ: a. Trong thời hạn 5 năm, kể từ năm phát sinh lỗ. b. Trong thời hạn 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. c. Trong thời hạn 6 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. d. Không giới hạn thời gian chuyển lỗ. Câu 20. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì: a. Doanh nghiệp sẽ được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau. b. Doanh nghiệp sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm tiếp sau. c. Doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí. d. Không có trường hợp nào nêu trên. Câu 21. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là: a. Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. b. Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm thuế giá trị gia tăng. c. Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. 6
  7. d. Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng bao gồm thuế giá trị gia tăng. Câu 22. Doanh thu tính thuế TNDN đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là: a. Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. b. Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm thuế giá trị gia tăng. c. Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. d. Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng bao gồm thuế giá trị gia tăng. Câu 23. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại VN là: a. Thuế suất 20% b. Thuế suất 25%. c. Thuế suất 50% d. Thuế suất từ 32% đến 50%. Câu 24. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm: a. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu. b. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu, chứng chỉ quỹ. c. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng các loại chứng khoán khác theo quy định d. Cả 3 trường hợp nêu trên. Câu 25. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm: 7
  8. a. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản. b. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản gắn với tài sản trên đất. c. Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở. d. Bao gồm tất cả các trường hợp nêu trên Câu 26. Khi phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp phải làm gì? a. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản. b. Được cộng chung vào tổng thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp để tính thuế TNDN. c. Được bù trừ lãi lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp để tính thuế TNDN d. Không thuộc các trường hợp trên. Câu 27. Trường hợp DN đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế TNDN có phát sinh thu nhập chuyển nhượng bất động sản thì doanh nghiệp thực hiện kê khai như thế nào? a. Cộng chung vào thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá của doanh nghiệp và hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với toàn bộ thu nhập. b. Tách riêng để kê khai nộp thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và không hưởng ưu đãi về thuế TNDN đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. c. Được bù trừ lãi lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp để hưởng ưu đãi về thuế TNDN d. Không thuộc các trường hợp trên. Câu 28. Doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế TNDN khi: a. Không thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định. 8
  9. b. Thực hiện nộp thuế TNDN theo phương pháp ấn định. c. Thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai. d. Thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định, nộp thuế theo kê khai và đăng ký với cơ quan thuế. Câu 29. Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập đáp ứng các điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì khoản thu nhập đó được áp dụng ưu đãi như thế nào? a. Được tổng hợp tất cả các trường hợp ưu đãi. b. Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi có lợi nhất. c. Tính ưu đãi cho từng trường hợp. d. Cả 3 câu trên đều đúng Câu 30. Thủ tục để được hưởng ưu đãi thuế TNDN như thế nào? a. Doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan thuế để được hưởng ưu đãi thuế TNDN. b. Doanh nghiệp phải có Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư c. Doanh nghiệp phải có Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư và đăng ký với cơ quan thuế để được hưởng ưu đãi thuế TNDN. d. Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi, mức ưu đãi và tự kê khai, quyết toán thuế. Câu 31. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là? a. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công mà DN được hưởng. b. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ mà DN được hưởng. c. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá mà DN được hưởng. d. Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Câu 32. Theo luật thuế TNDN thì căn cứ tính thuế Thu nhập doanh nghiệp là: a. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp và thuế suất b. Thu nhập tính thuế và thuế suất 9
  10. c. Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất d. Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất Câu 33. Doanh nghiệp bị lỗ được chuyển lỗ sang các năm sau và trừ vào thu nhập tính thuế TNDN số lỗ đó không quá bao nhiêu năm kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ. a. 3 năm b. 4 năm c. 5 năm d. 6 năm Câu 34. Các khoản Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: a. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. b. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. c. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS theo quy định của pháp luật. d. Tất cả các trường hợp trên Câu 35. Các khoản Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: a. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. b. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS theo quy định của pháp luật. c. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. d. Tất cả các trường hợp trên 10
  11. Câu 36. Thu nhập tính thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng: a. Thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. b. Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định. c. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ cộng (+) các khoản thu nhập khác. d. Doanh thu trừ (-) chi phí được trừ. Câu 37. Thu nhập chịu thuế TNDN gồm : a. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp. b. Thu nhập từ hoạt động chính của doanh nghiệp và các khoản thu nhập ngoài Việt Nam c. Thu nhập từ hoạt động sản suất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác của doanh nghiệp. d. Không phải các phương án trên. Câu 38. Thu nhập được miễn thuế TNDN: a. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản. b. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản của tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã. c. Thu nhập từ lãi tiền gửi. d. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại nước ngoài. Câu 39. Khoản chi nào dưới đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN : a. Chi mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật cho người lao động. b. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam. c. Chi lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu. d. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. 11
  12. Câu 40. Kỳ tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam được xác định theo : a. Năm dương lịch b. Năm tài chính c. Từng lần phát sinh thu nhập d. a và c Câu 41. Một doanh nghiệp A thành lập năm 2001. Trong năm 2014 DN có kê khai: - Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồng - Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN (không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị ) là 3.500 triệu đồng. - Phần chi quảng cáo, tiếp thị liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp : 430 triệu đồng Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là: a. 2.070 triệu đồng b. 2.150 triệu đồng c. 2.500 triệu đồng d. Số khác Câu 42. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau: - Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng - Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 3.000 triệu đồng, trong đó: + Chi phí xử lý nước thải: 300 triệu đồng + Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng. + Các chi phí còn lại là hợp lý. - Thuế suất thuế TNDN là 22%, Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm: a. 220 triệu đồng b. 264 triệu đồng 12
  13. c. 330 triệu đồng d. Số khác Câu 43. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau: - Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng - Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng, trong đó: + Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 300 triệu đồng + Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng + Các chi phí còn lại được coi là hợp lý. - Thuế suất thuế TNDN là 22%, Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm: a. 440 triệu đồng b. 550 triệu đồng c. 506 triệu đồng d. Số khác Câu 44. Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau: - Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng - Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó: + Tiền lương công nhân viên có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng + Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật: 200 triệu đồng + Các chi phí còn lại được coi là chi phí được trừ - Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200 triệu đồng Thu nhập tính thuế TNDN của doanh nghiệp là: a. 2.000 triệu đồng b. 2.200 triệu đồng c. 2.500 triệu đồng d. 2.700 triệu đồng 13
  14. Câu 45. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu : - Doanh thu bán hàng : 5.000 triệu đồng - DN kê khai : Tổng các khoản chi được trừ vào chi phí là 4.000 triệu đồng. - Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế : 200 triệu đồng Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế : a. 600 triệu đồng b. 800 triệu đồng c. 1.000 triệu đồng d. 1.200 triệu đồng Câu 46. Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu như sau: - Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.500 triệu đồng - Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 2.500 triệu đồng, trong đó: + Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 100 triệu đồng - Thuế suất thuế TNDN là 22%.Các chi phí được coi là chi phí được trừ. Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm: a. 220 triệu đồng b. 242 triệu đồng c. 300 triệu đồng d. 325 triệu đồng Câu 47. Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có số liệu sau : - Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 6.000 triệu đồng - Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 5.000 triệu đồng. - Thu nhập nhận được từ dự án đầu tư tại nước ngoài: 1.000 triệu đồng (thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước doanh nghiệp X đầu tư là 300 triệu đồng) - Thuế suất thuế TNDN là 22%. Các chi phí được coi là hợp lý. 14
  15. Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm: a. 206 triệu đồng b. 220 triệu đồng c. 440 triệu đồng. d. Số khác Câu 48. Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau: - Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000 triệu đồng - Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.500 triệu đồng, trong đó: + Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành doanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng Thuế suất thuế TNDN là 22%. Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế : a. 220 triệu đồng b. 330 triệu đồng c. 440 triệu đồng d. Số khác Câu 49. Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau : Doanh thu trong kỳ là : 10.000 triệu đồng Chi phí doanh nghiệp kê khai : 8.100 triệu đồng, trong đó : - Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng - Chi tài trợ cho cơ sở y tế theo đúng quy định của pháp luật là : 100 triệu đồng Thu nhập chịu thuế : a. 1.900 triệu đồng b. 2.000 triệu đồng c. 2.100 triệu đồng d. 2.200 triệu đồng Câu 50. Doanh nghiệp Y thành lập từ năm 2000. 15
  16. - Trong năm 2015, DN kê khai chi phí là (chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị): 25.000 triệu đồng, trong đó: + Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động theo quy chế tài chính Công ty: 500 triệu đồng + Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu: 200 triệu đồng + Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh: 300 triệu đồng - Chi phí quảng cáo, tiếp thị có đủ hoá đơn chứng từ: 2.500 triệu Xác định chi phí quảng cáo, tiếp thị được tính vào chi phí được trừ của DN trong năm 2015: a. 2.400 triệu đồng b. 2.480 triệu đồng c. 2.500 triệu đồng d. 3.220 triệu đồng Câu 51. Doanh nghiệp sản xuất A thành lập năm 2002, báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2016 có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau : - Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 1 tỷ đồng. - Tổng các khoản chi phí được trừ (không bao gồm: phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh): 5 tỷ đồng. Vậy tổng chi phí được trừ bao gồm cả chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết khi xác định thu nhập chịu thuế trong năm 2014 là bao nhiêu? a. 5 tỷ đồng. b. 5,5 tỷ đồng. c. 5,75 tỷ đồng. d. 1 tỷ đồng. Câu 52. Doanh nghiệp Việt Nam C có một khoản thu nhập 850 triệu đồng từ dự án đầu tư tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước ngoài. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo 16
  17. quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của nước ngoài là 250 triệu đồng. Trường hợp này doanh nghiệp VN C sẽ phải nộp thêm thuế TNDN tại Việt Nam là bao nhiêu? a. Không phải nộp thêm thuế TNDN b. 242 triệu đồng c. 20 triệu đồng d. 22 triệu đồng Câu 53. Năm 2015, doanh nghiệp A có số liệu như sau: - Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 200 triệu đồng - Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 120 triệu đồng - Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán là 300 triệu đồng. Trường hợp này DN A trong năm 2014 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng thu nhập của hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp A đang được miễn thuế TNDN. Doanh nghiệp năm trước có doanh thu trên 20 tỷ đồng. a. 136,4 triệu đồng. b. 124 triệu đồng. c. 92,4 triệu đồng. d. 84 triệu đồng. Câu 54. Năm 2015, doanh nghiệp B có số liệu như sau: - Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm: 200 triệu đồng. - Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng: 50 triệu đồng. - Thu nhập từ hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị: 90 triệu đồng. Trường hợp này DN B trong năm 2015 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng doanh nghiệp B đang được ưu đãi miễn giảm thuế TNDN, áp dụng thuế suất 10% và DN B năm 2015 đang được giảm 50% thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất phần mềm). Biết Doanh nghiệp năm trước có doanh thu dưới 20 tỷ đồng. a. 74,8 triệu đồng b. 68 triệu đồng 17
  18. c. 40,8 triệu đồng d. 38 triệu đồng. Câu 55. Năm 2015, doanh nghiệp B có số liệu như sau: - Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm: 500 triệu đồng. - Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng: 50 triệu đồng. - Thu nhập từ hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị: 90 triệu đồng. - Thu nhập từ bán phế liệu: 10 triệu đồng (phế liệu này liên quan đến sản xuất phần mềm) Trường hợp này DN B trong năm 2015 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng hoạt động sản xuất phần mềm của doanh nghiệp B được hưởng ưu đãi thuế TNDN (thuế suất 10% và DN B năm 2015 đang được giảm 50% thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất phần mềm). Biết Doanh nghiệp năm trước có doanh thu dưới 20 tỷ đồng. a. 130 triệu đồng b. 53,5 triệu đồng c. 32,5 triệu đồng d. 65 triệu đồng. Câu 56. Quỹ tiền lương năm 2015 của Doanh nghiệp A (DNA) phải trả cho người lao động đã được duyệt là 10.000 triệu đồng: Tính đến cuối ngày 31/12/2015 DNA đã chi trả tiền lương, tiền công trong năm 2015 là 8.000 triệu đồng và chi bổ sung trong 3 tháng đầu năm 2016 là: 1.000 triệu đồng. Vậy để đảm bảo việc trả lương không bị gián đoạn, DNA được trích lập quỹ dự phòng tiền lương với mức tối đa như sau: a. 1.700 triệu đồng b. 1.530 triệu đồng c. 1.000 triệu đồng d. 1.360 triệu đồng Câu 57. Theo Hợp đồng lao động thì tiền lương năm 2015 của Doanh nghiệp A (DNA) phải trả cho người lao động là: 20.000 triệu đồng: Tính đến cuối ngày 31/12/2015 DNA đã chi trả tiền lương, tiền công trong năm 2015 là 15.000 triệu đồng và chi bổ sung trong 3 tháng đầu năm 2016 là: 6.000 triệu đồng. Trong năm 2015 sau khi trích lập quỹ tiền lương, Công ty bị lỗ 4.000 triệu 18
  19. đồng. Vậy để đảm bảo việc trả lương không bị gián đoạn, DNA được trích lập quỹ dự phòng tiền lương với mức tối đa như sau: a. 3.570 triệu đồng b. 3.400 triệu đồng c. 3.000 triệu đồng d. Không được trích lập Câu 58. Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định của Doanh nghiệp B trong 4 năm với số tiền thuê là 800 triệu đồng, Doanh nghiệp A đã thanh toán một lần cho Doanh nghiệp B đủ 800 triệu đồng. Trường hợp này Doanh nghiệp A được tính vào chi phí được trừ tiền thuê tài sản cố định hàng năm là bao nhiêu? a. 200 triệu đồng. b. 800 triệu đồng. c. Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn Câu 59. Trong năm 2015 Công ty thuê nhà của cá nhân để mở cửa hàng trưng bày giới thiệu sản phẩm. Trong hợp đồng không quy định Công ty phải trả tiền điện, nước. Nhưng thực tế Công ty có chi trả tiền, nước cho cá nhân. Khoản chi này Công ty phải lập hóa đơn chứng từ như thế nào để tính chi phí được trừ? a. Công ty lập Bảng kê thanh toán tiền điện, nước (mẫu 02/TNDN) kèm hóa đơn tiền điện, nước b. Công ty lập Bảng kê thanh toán tiền điện, nước (mẫu 02/TNDN) kèm hóa đơn tiền điện, nước và hợp đồng thuê nhà c. Không được trừ vào thu nhập chịu thuế d. Tất cả đều sai Câu 60. Trường hợp Doanh nghiệp tư nhân do người vợ đứng tên làm chủ có sử dụng tài sản là xe ô tô do người chồng đứng tên đăng ký sở hữu vào hoạt động kinh doanh thì để được trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đảm bảo các thủ tục nào sau đây? a. Doanh nghiệp phải làm đủ thủ tục để chuyển quyền sở hữu xe ô tô sang tên người chủ doanh nghiệp thì được trích khấu hao. 19
  20. b. Chỉ cần đảm bảo các điều kiện sau thì được tính vào chi phí hợp lý: - Doanh nghiệp tư nhân phải khai báo rõ giá trị (giá trị còn lại) của tài sản với cơ quan cấp đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế; - Tài sản được sử dụng để phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; - Tài sản phải được quản lý, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp tư nhân như mọi tài sản cố định khác; c. Kết hợp cả hai điều kiện của câu a và câu b d. Tất cả đều sai. Câu 61. Đối với hoạt động cho thuê tài sản thì doanh thu để tính thu nhâp chịu thuế TNDN là số tiền bên thuê trả tiền từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: a. Được phân bổ cho số năm trả tiền trước. b. Là số tiền nhận trước cho nhiều năm c. Được lựa chọn 1 trong 2 trường hợp trên Câu 62. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản là thời điểm: a. Bên bán bàn giao bất động sản cho bên mua. b. Bên mua đã đăng ký quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, xác lập quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền c. Thời điểm thu tiền ứng trước của khách hàng d. Tất cả các câu trên đều đúng Câu 63. Giá vốn của đất chuyển quyền đối với đất nhận quyền sử dụng của các tổ chức, cá nhân trong trường hợp không có hợp đồng và chứng từ trả tiền hợp pháp thì giá vốn được tính theo giá của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quy định tại thời điểm: a. Thời điểm doanh nghiệp chuyển nhượng bất động sản b. Thời điểm doanh nghiệp nhận chuyển nhượng bất động sản c. Không phải 1 trong 2 trường hợp trên 20
  21. Câu 64. Tổ chức nào dưới đây có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ: a. Đơn vị sự nghiệp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ b. Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế theo quy định. c. Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện theo quy định. d. Cả 3 đối tượng nêu trên Câu 65. Loại thuế nào dưới đây được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN: a. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, được hoàn b. Thuế tiêu thụ đặc biệt c. Thuế Thu nhập doanh nghiệp d. Cả 3 loại thuế trên Câu 66. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ đối với: a. Chi tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động thực tế chi trả và có hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật b. Các khoản tiền thưởng cho người lao động được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty c. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ d. Các trường hợp nêu tại điểm a, điểm b nêu trên Câu 67. Số thuế TNDN tính nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc TW nơi có cơ sở hạch toán phụ thuộc được xác định bằng: 21