Bài tập tổng hợp Các dạng thuế giá trị gia tăng

doc 18 trang hongtran 04/01/2023 7064
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tổng hợp Các dạng thuế giá trị gia tăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_tong_hop_cac_dang_thue_gia_tri_gia_tang.doc

Nội dung text: Bài tập tổng hợp Các dạng thuế giá trị gia tăng

  1. Thongtinmasothue.com [BÀI TẬP THUẾ GTGT] BÀI TẬP TỔNG HỢP CÁC DẠNG THUẾ GTGT 2016 Bài 1 Công ty TNHH A là Công ty chuyên sản xuất hàng tiêu dùng thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, mã số thuế 0102123456, địa chỉ 90 Yên Bái, Hai Bà Trưng, Hà Nội, điện thoại 04.3723456. Trong kỳ tính thuế tháng 06/2015 như sau: 1. Mua 5 tấn bông thành phẩm của Công ty E, mã số thuế 0102111111 theo hóa đơn số 0000123, ký hiệu AA/14P ngày 10/06/2015, giá chưa có thuế GTGT 250 triệu đồng. 2. Mua 1 xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi của Công ty X, mã số thuế 0102222222 theo hóa đơn số 0000200, ký hiệu AB/14P ngày 12/06/2015, số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT là 200 triệu đồng. 3. Mua 2 chiếc Ti vi của Công ty Y, mã số thuế 0102333333 theo hóa đơn GTGT số 0000150, ký hiệu AC/14P ngày 15/06/2015, giá chưa có thuế GTGT là 15 triệu đồng/chiếc. 4. Mua 5 chiếc quạt điện của Công ty Z, mã số thuế 0102333222 theo hóa đơn số 0000175, ký hiệu AD/14P ngày 20/06/2015, giá chưa có thuế GTGT là 1 triệu đồng/chiếc. Do ghi sai thông tin, người bán sửa chữa, tẩy xóa trên tờ hóa đơn. 5. Tháng 01/2015, Công ty mua của Công ty B, mã số thuế 0102444444 mặt hàng bông sơ chế để dùng cho SXKD theo hóa đơn số 0001234, ký hiệu AB/14P ngày 05/01/2015, trị giá chưa bao gồm thuế GTGT là 50 triệu đồng. Theo quy định mặt hàng bông sơ chế chịu thuế suất thuế GTGT là 5%, nhưng trên hóa đơn GTGT, Công ty B đã lập với thuế suất là 10%. Giả định là hóa đơn này hợp pháp và các chỉ tiêu khác được ghi đầy đủ theo đúng quy định. Công ty đã thanh toán qua Ngân hàng và đã khai thuế GTGT đầu vào cho kỳ thuế tháng 01/2015. Ngày 07/06/2015, hai Công ty đã lập biên bản điều chỉnh và Công ty B lập hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm thuế suất thuế GTGT, số hóa đơn 0001345, ký hiệu AB/14P cho hóa đơn GTGT ghi sai thuế suất nêu trên với số thuế GTGT điều chỉnh giảm là: 2,5 triệu đồng. - Giả sử Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2015, Công ty kê khai như sau: + Chỉ tiêu “Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này” mã số [25] là: 100.000.000 đồng. + Chỉ tiêu “Thuế GTGT chưa được khấu trừ hết chuyển kỳ sau” Mã số [43] là: 20.000.000 đồng. - Công ty đã lập Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh ngay ngày phát hiện kê khai sót tờ hóa đơn GTGT này. 6. Ngày 21/02/2015, Công ty mua 10 tấn bông thành phẩm của Công ty C, mã số thuế 0102123321 theo hóa đơn GTGT 0000111, ký hiệu AD/14T với trị giá chưa có thuế GTGT là 500 triệu đồng. Đến tháng 06/2015, Công ty phát hiện có 3 tấn bông thành phẩm 1 | P a g e
  2. không đúng quy cách, chất lượng nên trả lại cho Công ty C; đồng thời lập hóa đơn khi xuất trả hàng số 0000006, ký hiệu AB/14P ngày 12/06/2015. 7. Xuất khẩu 1 lô quần áo cho Công ty MNS ở nước ngoài, giá FOB là 2 triệu USD theo hóa đơn số 0000004, ký hiệu AB/14P ngày 05/06/2015. 8. Ngày 09/06/2015 bán cho Công ty P, mã số thuế 0102555555 700 bộ quần áo theo hóa đơn số 0000005, ký hiệu AB/14P với giá chưa có thuế GTGT là 1 triệu đồng/bộ. Yêu cầu: Căn cứ vào các thông tin nêu trên, Anh/Chị hãy tính toán, giải thích các chỉ tiêu và lập Hồ sơ khai thuế GTGT cho kỳ tính thuế tháng 06/2015 của Công ty A (hồ sơ kèm theo) theo quy định hiện hành. Biết rằng: -Số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang là: 50 triệu đồng. - Mặt hàng bông sơ chế chịu thuế suất thuế GTGT là 5%. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng khác là 10%. - Nghiệp vụ 3 Công ty thực hiện thanh toán bằng tiền mặt; các nghiệp vụ khác được thực hiện thanh toán qua Ngân hàng và có chứng từ đầy đủ. - Các HHDV Công ty mua vào đều phục vụ cho hoạt động SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT. - Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế GTGT các kỳ tính thuế vào ngày 20 hàng tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. - Công ty không đề nghị hoàn thuế trong kỳ (nếu có). - Tỷ giá giao dịch thực tế tại Ngân hàng đang giao dịch như sau: + Mua vào: 1USD = 21.780 VNĐ. + bán ra: 1USD = 21.850 VNĐ GIẢI BÀI TẬP 1 Công ty kê khai doanh số và thuế GTGT trên bảng kê HHDV mua vào, bán ra như sau: Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 50 triệu I- HHDV mua vào trong kỳ: 1/ Giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào 1.1) Chỉ tiêu 1: HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: - Mua 5 tấn bông thành phẩm của Công ty E: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 250 triệu 2 | P a g e
  3. + Thuế GTGT: 250 triệu x 10% = 25 triệu đồng. - Mua 1 xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi của Công ty X + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 1.600 triệu + Thuế GTGT: 160 triệu đồng. - Xuất trả lại 3 tấn bông thành phẩm không đúng quy cách, chất lượng trả lại cho Công ty P: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 50 triệu đồng/tấn x 3 tấn = (150) triệu đồng + Thuế GTGT: 150 triệu đồng x 10% = (15) triệu đồng 1.2) Chỉ tiêu 2: HHDV dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế: - Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: không - Thuế GTGT: không 1.3) Tổng cộng: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (250 + 1.600 - 150) triệu = 1.700 triệu đồng + Thuế GTGT: (25 + 160 -15) triệu = 170 triệu đồng 2/ Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: 170 triệu đồng II- HHDV bán ra trong kỳ: 1/ HHDV bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): không 2/ HHDV bán ra chịu thuế GTGT + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (43.560 +700) triệu đồng = 44.260 triệu đồng + Thuế GTGT: 70 triệu đồng. a) HHDV bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 0% - Xuất khẩu 1 lô hàng cho Công ty MNS: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 2 triệu USD x 21.780 ĐVN = 43.560 triệu đồng b) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 5%: c) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 10%: - Bán 700 bộ quần áo cho Công ty P: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 1 triệu đồng/ bộ x 700 bộ = 700 triệu đồng + Thuế GTGT: 700 triệu đồng x 10% = 70 triệu đồng 3/ Tổng doanh số và thuế GTGT của HHDV bán ra + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (43.560 + 700) triệu đồng = 44.260 triệu đồng + Thuế GTGT: 70 triệu đồng III- Thuế GTGT phát sinh trong kỳ: 70 triệu đồng - 170 triệu đồng = - 100 triệu đồng IV- Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước 1/ Điều chỉnh giảm: 3 | P a g e
  4. - Điều chỉnh giảm thuế suất thuế GTGT của mặt hàng bông mua vào ngày 05/01/2015 do ghi sai thuế suất thuế GTGT theo tờ hóa đơn số GTGT 0001345 ngày 07/06/2015 của Công ty B: 2,5 triệu đồng 2/ Điều chỉnh tăng: không V- Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh: không VI- Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1/ Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ: không 2/ Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: không 3/ Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ: không 4/ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này: (- 100 – 50 + 2,5) triệu đồng = 147,5 triệu đồng 4.1) Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn: không 4.2) Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau: 147,5 triệu đồng Từ các số liệu trên, Công ty lập Tờ khai thuế GTGT tháng 06/2015 như sau: Bài 2 Công ty TNHH A là Công ty kinh doanh lĩnh vực y tế, thiết bị y tế, thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mã số thuế 0102123456, địa chỉ 20 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Trong kỳ thuế tháng 5/2015 có tình hình kinh doanh như sau: 1. Làm thủ tục nhập khẩu 1 lô thuốc chữa bệnh, giá nhập khẩu (giá CIF) là 500 triệu đồng, Công ty đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu trong tháng 05/2015. 2. Làm thủ tục nhập khẩu 1 lô thuốc thực phẩm chức năng, giá nhập khẩu (giá CIF) là 300 triệu đồng, Công ty đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu trong tháng 05/2015. 3. Mua 1 TSCĐ là thiết bị y tế phục vụ cho hoạt động khám chữa bệnh của Công ty B, mã số thuế 0102123432 theo hóa đơn số 0000100, ký hiệu AA/14P ngày 07/05/2015, giá chưa có thuế GTGT là 300 triệu đồng. 4. Trả tiền điện thoại cho Công ty C, mã số thuế 0102135324 theo hóa đơn số 0000050, ký hiệu AA/14P ngày 30/05/2015, giá chưa có thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế GTGT là 10 triệu đồng. 5. Doanh số khám chữa bệnh trong kỳ là: 1 tỷ đồng. 6. Bán 1 lô thuốc chữa bệnh cho Công ty D, mã số thuế 0102111221 theo hóa đơn số 0000005, ký hiệu AB/14P ngày 17/05/2015, trị giá chưa có thuế GTGT là 900 triệu đồng. 7. Bán 1 lô thuốc thực phẩm chức năng cho Công ty E, mã số thuế 0102332223 theo hóa đơn số 0000006, ký hiệu AB/14P ngày 23/05/2015, giá trị chưa bao gồm thuế GTGT 4 | P a g e
  5. là: 600 triệu đồng. Yêu cầu: Căn cứ vào các thông tin nêu trên, Anh/Chị hãy tính toán, giải thích các chỉ tiêu và lập Hồ sơ khai thuế GTGT cho kỳ tính thuế tháng 05/2015 của Công ty A (hồ sơ kèm theo) theo quy định hiện hành. Biết rằng: -Số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang là: 10 triệu đồng. - Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng được quy định tại Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008. - Thuế suất thuế nhập khẩu của thuốc chữa bệnh là 5%, của mặt hàng thuốc thực phẩm chức năng là 30%. - Giá trị hàng hóa nhập khẩu phù hợp với giá tính thuế tại khâu nhập khẩu. - Các nghiệp vụ có tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT Công ty đều thực hiện thanh toán qua Ngân hàng và có chứng từ đầy đủ. - Công ty không đề nghị hoàn thuế trong kỳ (nếu có). - Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế GTGT các kỳ tính thuế vào ngày 20 hàng tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. GIẢI BÀI TẬP 2 Công ty kê khai doanh số và thuế GTGT trên bảng kê HHDV mua vào, bán ra như sau: Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 10 triệu đồng I- HHDV mua vào trong kỳ: 1/ Giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào 1.1) Chỉ tiêu 1: HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (525 + 390) triệu = 915 triệu đồng + Thuế GTGT: (26,25 + 39) = 65,25 triệu đồng. a) Nhập khẩu 1 lô thuốc chữa bệnh: + Thuế nhập khẩu: 500 triệu đồng x 5% = 25 triệu đồng + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (500 + 25) triệu = 525 triệu đồng + Thuế GTGT: 525 triệu x 5% = 26,25 triệu đồng. b) Nhập khẩu 1 lô thuốc thực phẩm chức năng: + Thuế nhập khẩu: 300 triệu đồng x 30% = 90 triệu đồng + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (300 + 90) triệu = 390 triệu đồng + Thuế GTGT: 390 triệu x 10% = 39 triệu đồng. 5 | P a g e
  6. 1.2) Chỉ tiêu 2: HHDV dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế: - Trả tiền điện thoại cho Công ty C + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 100 triệu đồng + Thuế GTGT: 10 triệu đồng 1.3) Tổng cộng: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (915 + 100) triệu = 1.015 triệu đồng + Thuế GTGT: (65,25 + 10) triệu = 75,25 triệu đồng 2/ Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: - Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung được khấu trừ trong kỳ: 10 triệu x (1.500 / 2.500) = 6 triệu đồng - Tổng số thuế của HHDV mua vào được khấu trừ kỳ này: (65,25 + 6) triệu đồng = 71,25 triệu đồng 1/ HHDV bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): - Dịch vụ khám chữa bệnh: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 1.000 triệu đồng 2/ HHDV bán ra chịu thuế GTGT + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (900 + 600) triệu đồng = 1.500 triệu đồng + Thuế GTGT: (45 + 60) = 105 triệu đồng. a) HHDV bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 0%: không b) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 5%: - Bán 1 lô thuốc chữa bệnh cho Công ty D + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 900 triệu đồng + Thuế GTGT: 900 triệu đồng x 5% = 45 triệu đồng c) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 10%: - Bán 1 lô thuốc thực phẩm chức năng cho Công ty E: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 600 triệu đồng + Thuế GTGT: 600 triệu đồng x 10% = 60 triệu đồng d) HHDV bán ra không tính thuế: không 3/ Tổng doanh số và thuế GTGT của HHDV bán ra + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (1.000 + 1.500) triệu đồng = 2.500 triệu đồng + Thuế GTGT: (45 + 60) triệu đồng = 105 triệu đồng III- Thuế GTGT phát sinh trong kỳ: 105 triệu đồng - 71,25 triệu đồng = 33,75 triệu đồng IV- Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước 1/ Điều chỉnh giảm: không 2/ Điều chỉnh tăng: không 6 | P a g e
  7. V- Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh: không VI- Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1/ Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ: 33,75 – 10 = 23,75 triệu đồng 2/ Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: không 3/ Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ: 23,75 triệu đồng 4/ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này: không 4.1) Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn: không 4.2) Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau: không Từ các số liệu trên, Công ty lập Tờ khai thuế GTGT tháng 05/2015 như sau: Bài 3 Theo số liệu phát sinh tình hình sản xuất phần mềm máy tính và kinh doanh sản phẩm điện máy dân dụng tháng 04/2015 của Cty TNHH Q, mã số thuế xxxxxxx489 như sau: Bán ra trong tháng: Đơn vị tính: ĐVN Ngày phát Số hóa Tên người Mã số thuế Mặt hàng Doanh số chưa có hành hóa đơn đơn mua thuế GTGT 04/04/20150000342 Cty TNHH xxxxxxx678 Ti vi 150.000.000 TUV 10/04/20150000343 DNTN BAC xxxxxxx598 Phần mềm máy 300.000.000 tính 18/04/20150000344 DNTN BXA xxxxxxx921 Tủ lạnh 200.000.000 20/04/20150000345 Cty CP CRS xxxxxxx090 Máy vi tính 600.000.000 26/04/20150000346 Cty TNHH xxxxxxx920 Máy giặt 800.000.000 PQZ 28/04/20150000347 Cty CP STU xxxxxxx379 Tiền hoa hồng 20.000.000 bán hàng đại lý HHDV mua vào trong tháng: Đơn vi tính: ĐVN Loại hóa Ngày phát Số hóa Tên người Mã số thuế Mặt hàng Doanh số chưa đơn hành hóa đơn đơn bán có thuế GTGT GTGT 05/04/20150000542 Cty CP Z xxxxxxx678 Tivi 200.000.000 Bán hàng 06/04/20150009865 Ông xxxxxxx396 Tiền thuê mặt 100.000.000 Nguyễn bằng Văn K GTGT 12/04/20150008642 Cty TNHH xxxxxxx210 Công cụ dùng 80.000.000 P cho sản xuất phần mềm 7 | P a g e
  8. GTGT 15/04/2015 0000087 Cty S xxxxxxx934 Tủ lạnh 300.000.000 GTGT 16/04/2015 0012368 CN Cty CP H xxxxxxx632 Chi quảng cáo 50.000.000 GTGT 25/04/2015 0004567 Cty ĐL T/P xxxxxxx586 Tiền điện 20.000.000 GTGT 28/04/2015 0000981 Cty ĐT T/P xxxxxxx421 Tiền điện thoại 10.000.000 Biết rằng: 1- Tủ lạnh là hàng hóa do Công ty S gửi bán đại lý; 2- Tất cả hóa đơn mua HHDV trên 20.000.000 đồng, Công ty đều thanh tóan qua Ngân hàng 3- Ngày 25/03/2015, Cty nhập khẩu 1 lô hàng máy vi tính, trị giá nhập khẩu (bao gồm thuế nhập khẩu) là: 1.000.000.000 đồng. Nhưng đến ngày 07/04/2015, Cty nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu là: 100.000.000 đồng. 4- Ngày 12/04/2015 Cty xuất 1 hóa đơn trả lại 20 cái Tivi (hóa đơn mua ngày 05/12/2014) cho Cty Z, mã số thuế xxxxxxx156 do không đảm bảo chất lượng, trị giá chưa có thuế GTGT: 130.000.000 đồng. 5- Ngày 28/04/2015 Cty lập biên bản điều chỉnh giảm giá với Công ty D, mã số thuế xxxxxxx564, mặt hàng máy vi tính mua ngày 20/03/2015 và Công ty D xuất 1 tờ hóa đơn điều chỉnh giảm giá (số hóa đơn 0000754) cho Cty, trị giá giảm chưa có thuế GTGT là: 10.000.000 đồng. 6- Trong tháng 01/2015, Cty kê khai thiếu một tờ hóa đơn mua vào mặt hàng Ti vi (hóa đơn số 0003781 ngày 18/01/2015) của Cty E, mã số thuế xxxxxxx478, trị giá chưa có thuế GTGT là: 120 triệu đồng. 7- Thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết tháng 03/2015 chuyển sang là: 15.0.0 đồng Yêu cầu: - Xác định thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Lập Tờ khai thuế GTGT tháng 04/2015. GIẢI BÀI TẬP 3 Công ty kê khai doanh số và thuế GTGT trên bảng kê HHDV mua vào, bán ra như sau: Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: 15 triệu đồng I- HHDV mua vào trong kỳ: 1/ Giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào 1.1) Chỉ tiêu 1: HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: - Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (200 + 1.000 – 130 - 10 + 120) triệu đồng = 1.180 triệu đồng - Thuế GTGT: (20 + 100 – 13 - 1 + 12) triệu đồng = 118 triệu đồng a) Mua Tivi của Cty CP Z: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 200 triệu đồng 8 | P a g e
  9. + Thuế GTGT: 200 triệu x 10% = 20 triệu đồng b) Nhập khẩu máy tính: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 1.000 triệu đồng + Thuế GTGT: 1.000 triệu x 10% = 100 triệu đồng c- Xuất trả lại 20 cái Tivi cho Cty Z + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (130 triệu) đồng + Thuế GTGT: 130 triệu đồng x 10% = (13 triệu) đồng d) Điều chỉnh giảm giá mặt hàng Ti vi với Công ty D + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (10) triệu đồng + Thuế GTGT: (10) triệu x 10% = (1) triệu đồng e) Kê khai bổ sung hóa đơn số 0003781 ngày 18/01/2014) của Cty E + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 120 triệu đồng + Thuế GTGT: 120 triệu x 10% = 12 triệu đồng 1.2) Chỉ tiêu 2: HHDV dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế: - Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (50 + 20 + 10) triệu đồng = 80 triệu đồng - Thuế GTGT: (5 + 2 + 1) triệu đồng = 8 triệu đồng a- Chi tiền quảng cáo cho CN Công ty CP H + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 50 triệu đồng + Thuế GTGT: 50 triệu đồng x 10% = 5 triệu đồng b- Chi tiền điện Công ty Điện lực TP + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 20 triệu đồng + Thuế GTGT: 20 triệu đồng x 10% = 2 triệu đồng c- Chi tiền điện thoại Công ty Điện thoại TP + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 10 triệu đồng + Thuế GTGT: 10 triệu đồng x 10% = 1 triệu đồng 1.3) Tổng cộng: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (1.180 + 80) triệu = 1.260 triệu đồng + Thuế GTGT: (118 + 8) triệu = 126 triệu đồng 2/ Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: - Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung được khấu trừ trong kỳ: 8 triệu x (1.570 / 1.870) = 6,72 triệu đồng - Tổng số thuế của HHDV mua vào được khấu trừ kỳ này: (118 + 6,72) triệu đồng = 124,72 triệu đồng 1/ HHDV bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): - Bán phần mềm máy tính cho Công ty BAC: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 300 triệu đồng 2/ HHDV bán ra chịu thuế GTGT + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 1.700 triệu đồng 9 | P a g e
  10. + Thuế GTGT: 170 triệu đồng a) HHDV bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 0%: không b) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 5%: không c) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 10%: - Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (150 + 600 + 800 + 20) triệu đồng = 1.570 triệu đồng - Thuế GTGT: (15 + 60 + 80 + 2) triệu đồng = 157 triệu đồng c1- Bán Ti vi cho Công ty TUV: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 150 triệu đồng + Thuế GTGT: 150 triệu đồng x 10% = 15 triệu đồng c2- Bán máy vi tính cho Công ty CRS: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 600 triệu đồng + Thuế GTGT: 600 triệu đồng x 10% = 60 triệu đồng c3- Bán máy giặt cho Công ty PQZ: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 800 triệu đồng + Thuế GTGT: 800 triệu đồng x 10% = 80 triệu đồng c4- Tiền huê hồng đại lý của Công ty STU: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 20 triệu đồng + Thuế GTGT: 20 triệu đồng x 10% = 2 triệu đồng d) HHDV bán ra không tính thuế: không 3/ Tổng doanh số và thuế GTGT của HHDV bán ra - Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (1.570 + 300) triệu đồng = 1.870 triệu đồng - Thuế GTGT: 157 triệu đồng III- Thuế GTGT phát sinh trong kỳ: 157 triệu đồng – 124,72 triệu đồng = 32,28 triệu đồng IV- Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước 1/ Điều chỉnh giảm: không 2/ Điều chỉnh tăng: không V- Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh: không VI- Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1/ Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ: 32,28 – 15 = 17,28 triệu đồng 2/ Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: không 3/ Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ: 17,28 triệu đồng 4/ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này: không 4.1) Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn: không 4.2) Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau: không 10 | P a g e
  11. Từ các số liệu trên, Công ty lập Tờ khai thuế GTGT tháng 04/2015 như sau: Bài 4 Công ty cổ phần sản xuất Giấy HUY có trụ sở chính tại TP. Hồ Chí Minh, mã số thuế xxxxxxx590. Ngành nghề kinh doanh giấy và văn phòng phẩm. Trong tháng 06/2015, Công ty phát sinh các nghiệp vụ kinh doanh như sau: 1- Hàng hóa dịch vụ mua vào trong tháng: Đơn vị tính: ĐVN Loại hóa Ngày phát Số hóa đơn Tên người bán Mã số thuế Mặt hàng Doanh số chưa đơn hành hóa có thuế GTGT đơn GTGT 02/06/2015 0000245 Cty CP XNK Y xxxxxxx687 VLC M1 500.000.000 GTGT 08/06/2015 0009568 Công ty May G xxxxxxx895 Áo thun 50.000.000 GTGT 15/06/2015 0008264 Nhà hàng E xxxxxxx129 Chi tiếp 20.000.000 khách GTGT 16/06/2015 0000187 Cty TNHH P1 xxxxxxx093 VLP1 100.000.000 GTGT 18/06/2015 0012395 Cty CP Q xxxxxxx029 VLC M2 250.000.000 Bán 23/06/2015 0004765 Cty vận tải H xxxxxxx793 Tiền vận 40.000.000 hàng chuyển GTGT 30/06/2015 0000189 Cty TNHH P2 xxxxxxx345 VLP2 70.000.000 Tình hình tiêu thụ trong tháng: Đơn vị tính: ĐVN Ngày phát Số hóa Tên người mua Mã số thuế Mặt hàng Doanh số chưa hành hóa đơn có thuế GTGT đơn 05/06/20150000356 Cơ sở S1 xxxxxxx687 Giấy M1 40.000.000 12/06/20150000357 DNTN S2 xxxxxxx689 Giấy M2 60.000.000 13/06/20150000358 Cty TNHH DV D xxxxxxx690 Giấy M3 500.000.000 15/06/20150000359 CtyCP Cơ khí X xxxxxxx691 Thanh lý xe ô tô 200.000.000 20/06/20150000360 Cty TNHH TM B xxxxxxx692 Phế liệu giấy M1 140.000.000 26/06/20150000361 Cty TNHH C xxxxxxx693 Giấy M1 180.000.000 30/06/20150000363 Cty CP SX F xxxxxxx694 Giấy M3 400.000.000 Biết rằng: - Ngày 14/06/2015 Cty nhận 1 tờ hóa đơn GTGT số 0000496 do Công ty B, mã số thuế xxxxxxx623 trả lại mặt hàng Giấy M1 do bị hư hỏng, mất phẩm chất, Trị giá lô hàng chưa có thuế GTGT là: 20.000.000 đồng. - Ngày 28/06/2015 Cty lập biên bản giảm số lượng bán ra mặt hàng giấy M3 đã bán cho Công ty TNHH DV D và xuất 1 tờ hóa đơn GTGT số 0000362 để điều chỉnh giảm, trị giá giảm chưa có thuế GTGT là: 20 triệu đồng. - Ngày 22/06/2015 Cty đã phát hiện kê khai thiếu 1 tờ hóa đơn GTGT bán ra, số 11 | P a g e
  12. 0000337 ngày 20/02/2015 (Mặt hàng Giấy M2 đã bán cho Cty S3), trị giá chưa thuế GTGT là: 200.000.000 đồng - Giả sử Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2015, Công ty kê khai như sau: + Chỉ tiêu “Thuế GTGT của HHDV bán ra thuế suất thuế GTGT 10%” mã số [33] là: 64.000.000 đồng. + Chỉ tiêu “Thuế GTGT chưa được khấu trừ hết chuyển kỳ sau” Mã số [43] là: 5.0.0 đồng. - Công ty đã lập Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh ngay ngày phát hiện kê khai sót tờ hóa đơn GTGT này. 4- Ngày 12/06/2015 Cty xuất khẩu 1 lô hàng Giấy M1 cho nước ngoài, theo Hợp đồng xuất khẩu, trị giá là: 1.000.000.000 đồng, số hàng này bên nước ngoài thanh toán vào ngày 15/07/2015. 5- Trong tháng Công ty xuất toàn bộ áo thun mua của Công ty May G để khuyến mại cho khách hàng, số hàng áo thun trên Công ty đã thông báo khuyến mại với Sở Công Thương TP. Công ty chỉ lập bảng kê và cuối tháng lập một tờ hóa đơn GTGT số 0000363, Công ty chỉ ghi số lượng và không ghi trị giá hàng xuất. 6- Thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ của ký trước chuyển sang: không 7- Các mặt hàng trên thuế suất thuế GTGT là 10% Yêu cầu: - Xác định số thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, - Lập Tờ khai thuế GTGT và các phụ lục kèm theo GIẢI BÀI TẬP 4 Công ty kê khai doanh số và thuế GTGT trên bảng kê HHDV mua vào, bán ra như sau: Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: không I- HHDV mua vào trong kỳ: 1/ Giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào 1.1) Chỉ tiêu 1: HHDV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: - Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (500 + 50 + 20 + 100 + 250 + 70) triệu đồng = 990 triệu đồng - Thuế GTGT: (50 + 5 + 2 + 10 + 25 + 7) triệu đồng = 99 triệu đồng a) Mua VLC M1 của Cty CP XNK Y + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 500 triệu đồng + Thuế GTGT: 500 triệu x 5% = 20 triệu đồng b) Mua áo thun của Cty May G + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 50 triệu đồng + Thuế GTGT: 50 triệu x 10% = 5 triệu đồng c) Chi tiếp khách 12 | P a g e
  13. + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 20 triệu đồng + Thuế GTGT: 20 triệu x 10% = 2 triệu đồng d) Mua VLP 1 của Công ty TNHH P1 + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 100 triệu đồng + Thuế GTGT: 100 triệu x 10% = 10 triệu đồng đ) Mua VLC M2 của Công ty CP Q + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 250 triệu đồng + Thuế GTGT: 250 triệu x 10% = 25 triệu đồng e) Mua VLP 2 của Cty TNHH P2 + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 70 triệu đồng + Thuế GTGT: 70 triệu x 10% = 7 triệu đồng 1.2) Chỉ tiêu 2: HHDV dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế: không 2/ Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này: 101 triệu đồng II- HHDV bán ra trong kỳ: 1/ HHDV bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT): không 2/ HHDV bán ra chịu thuế GTGT - Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (1.000 + 1.480) triệu đồng = 2.480 triệu đồng - Thuế GTGT: 148 triệu đồng a) HHDV bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 0%: - Xuất khẩu 1 lô hàng Giấy M1 cho nước ngoài b) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 5%: không c) HHDV chịu thuế suất thuế GTGT 10%: - Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (40 + 60 + 500 + 200 + 140 + 180 + 400 – 20 - 20) triệu đồng = 1.480 triệu đồng - Thuế GTGT: (4 + 6 + 50 + 20 + 14 + 18 + 40 – 2 - 2) triệu đồng = 148 triệu đồng c1- Bán giấy M1 cho cơ sở S1: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 40 triệu đồng + Thuế GTGT: 40 triệu đồng x 10% = 4 triệu đồng c2- Bán Giấy M2 cho DNTN S2: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 60 triệu đồng + Thuế GTGT: 60 triệu đồng x 10% = 6 triệu đồng c3- Bán Giấy M3 cho Công ty TNHH DV D: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 500 triệu đồng + Thuế GTGT: 500 triệu đồng x 10% = 50 triệu đồng c4- Thanh lý xe ô tô cho Công ty CP Cơ khí X: + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 200 triệu đồng + Thuế GTGT: 200 triệu đồng x 10% = 20 triệu đồng 13 | P a g e
  14. c5- Bán phế liệu Giấy M1 cho Công ty TNHH TM B + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 140 triệu đồng + Thuế GTGT: 140 triệu đồng x 10% = 14 triệu đồng c6- Bán Giấy M1 cho Công ty TNHH C + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 180 triệu đồng + Thuế GTGT: 180 triệu đồng x 10% = 18 triệu đồng c7- Bán Giấy M3 cho Công ty CP SX F + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 400 triệu đồng + Thuế GTGT: 400 triệu đồng x 10% = 40 triệu đồng c8) Nhận lại mặt hàng Giấy M1 do Công ty B trả lại + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (20) triệu đồng + Thuế GTGT: 20 triệu x 10% = (2) triệu đồng c9) Điều chỉnh giảm số lượng mặt hàng Giấy bán ra cho Cty TNHH DV D + Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: (20) triệu đồng + Thuế GTGT: (20) triệu x 10% = (2) triệu đồng 3/ Tổng doanh số và thuế GTGT của HHDV bán ra - Giá trị HHDV chưa có thuế GTGT: 2.480 triệu đồng - Thuế GTGT: 148 triệu đồng III- Thuế GTGT phát sinh trong kỳ: 148 triệu đồng – 99 triệu đồng = 49 triệu đồng IV- Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước 1/ Điều chỉnh giảm: Điều chỉnh tăng thuế GTGT do kê khai thiếu 1 tờ hóa đơn GTGT bán ra, số 0000337 ngày 20/02/2015, số thuế GTGT là: 20.000.000 đồng. Do số thuế GTGT của Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2015, Công ty có sô thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau: 5.000.000 đồng. Do đó Công ty phải nộp ngày vào NSNN 15.000.000 đồng và điều chỉnh giảm số thuế GTGT khấu trừ các kỳ trước là: 5.000.000 đồng trên Tờ khai thuế GTGT tháng 06/2015 2/ Điều chỉnh tăng: không V- Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh: không VI- Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1/ Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ: (49 – (- 5)) triệu = 54 triệu đồng 2/ Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: không 3/ Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ: 54 triệu đồng 4/ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này: không 4.1) Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn: không 4.2) Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau: không 14 | P a g e
  15. Từ các số liệu trên, Công ty lập Tờ khai thuế GTGT tháng 06/2015 và Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh như sau: Bài tập 5 Công ty TNHH Ánh Sao có tình hình kê khai thuế GTGT như sau: - Kỳ tính thuế Tháng 1/2015, trên tờ khai thuế GTGT phát sinh số thuế GTGT phải nộp (chỉ tiêu 40) là 200 triệu đồng; - Kỳ tính thuế tháng 2/2015, trên tờ khai thuế GTGT phát sinh số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ (chỉ tiêu 41) là 25 triệu đồng; - Kỳ tính thuế tháng 3/2015, trên tờ khai thuế GTGT phát sinh số thuế GTGT phải nộp (chỉ tiêu 40) là 30 triệu đồng. - Đến ngày 28/06/2015, khi soát xét lại hồ sơ khai thuế và hoá đơn, chứng từ mua bán hàng hoá trong năm, kế toán trưởng của Công ty phát hiện ra một số hoá đơn trên bảng kê kèm theo Tờ khai thuế GTGT các tháng 1,2,3/2015 có sai sót, nhầm lẫn: o Tháng 1/2015: kê khai nhầm 1 hoá đơn đầu vào đã làm tăng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lên 30 triệu (hoá đơn 55 triệu tiền thuế, khai nhầm thành 85 triệu); o Tháng 2/2015: Khai thiếu 1 hoá đơn bán hàng với số tiền hàng là 500 triệu, tiền thuế GTGT là 50 triệu; o Tháng 3/2015: Khai 02 lần 1 hoá đơn đầu ra với giá trị tiền hàng là 700 triệu, tiền thuế GTGT là 70 triệu. - Biết rằng Công ty TNHH Ánh Sao chỉ SXKD mặt hàng bánh kẹo và trong năm 2015 Công ty chưa đề nghị hoàn thuế. Yêu cầu: 1. Tính thuế và lập Tờ khai thuế điều chỉnh bổ sung cho Công ty TNHH Ánh Sao. 2. Tính phạt chậm nộp như thế nào, biết rằng ngày 1/1/2015 Công ty đang nộp thừa tiền thuế GTGT là 500 triệu đồng; đến ngày 25/06/2015 vẫn còn nộp thừa 120 triệu. 3. Có những khoản điều chỉnh, bổ sung nào được đưa vào chỉ tiêu điều chỉnh bổ sung của Tờ khai tháng tiếp theo? Điều chỉnh vào chỉ tiêu nào và đó là Tờ khai của kỳ tính thuế tháng mấy? GIẢI BÀI TẬP 5 1- Kỳ tính thuế tháng 01/2015 - Số thuế GTGT phải nộp (chỉ tiêu 40) là 200 triệu đồng - Ngày 28/06/2015, Công ty lập Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu 01/KHBS) như sau: + Điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (MS 25): 30 triệu + Điều chỉnh tăng số thuế GTGT phải nộp (MS 40) tăng thêm 30 triệu đồng (200 + 30 = 230 triệu đồng). - Theo quy định thì khi Công ty điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 30 triệu đồng đã làm tăng thêm số thuế GTGT phải nộp (MS 40) từ 200 triệu đồng tăng lên 15 | P a g e