Bài tập Thuế thu nhập doanh nghiệp (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Thuế thu nhập doanh nghiệp (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_thue_thu_nhap_doanh_nghiep_co_dap_an.doc
Nội dung text: Bài tập Thuế thu nhập doanh nghiệp (Có đáp án)
- P a g e | 1 MỘT SỐ BÀI TẬP THUẾ TNDN 2017 BÀI TẬP TNDN BẠN QUỲNH ANH Trong năm 2014, Công ty A có số liệu ghi nhận trên SSKT như sau: - Tổng DT : 10 tỷ đồng (trong đó DT kinh doanh máy vi tính: 5 tỷ đồng, DT sản xuất phần mềm: 5 tỷ đồng) - Thu nhập khác phát sinh trong quý 3 năm 2014: 1 tỷ đồng (trong đó có 400 triệu đồng là lợi nhuận được chia sau thuế do góp vốn liên doanh, liên kết trong nước và 600 triệu đồng do chuyển nhượng chứng khoán). - Tổng CP thực tế phát sinh: 11,5 tỷ đồng (trong đó: CP kinh doanh vi tính: 7,5 tỷ (trong đó không có hoá đơn hợp pháp là: 1,5 tỷ), CP SX phần mềm: 4 tỷ (trong đó không có hoá đơn hợp pháp là: 1 tỷ)) 1- Các anh (chị) hãy tính số thuế TNDN phải nộp quý 3/2014. Biết rằng năm 2014 Cty A là năm hoạt động SX phần mềm được áp dụng thuế suất thuế TNDN 10%, được giảm 50% thuế TNDN, lỗ của các kỳ trước là 500 triệu động (SX phần mềm), các hoạt động khác áp dụng thuế suất 22%. 2- Giả sử tổng CP thực tế phát sinh: 11,5 tỷ đồng (trong đó không có hoá đơn, chứng từ hợp pháp là: 2,5 tỷ), Công ty không tách riêng được chi phí của hoạt động phần mềm và hoạt động kinh doanh máy vi tính. Các số liệu khác vẫn giữ nguyên như các khoản mục nêu trên. Anh (chị) hãy tính số thuế TNDN phải nộp quý 3/2014. Cả nhà làm bài này đi ạ. GIẢI Yêu cầu 1: 1)DT: 10tỉ - DT kd máy vi tính: 5 tỉ
- P a g e | 2 - DT sx phần mềm: 5 tỉ 2)Chi phí: 3)TNCT từ KD máy vi tính: 5-6 = -1 tỉ 4)TN khác: - TN sau thuế góp vốn: 0.4 - TN chuyển nhượng chứng khoán : 0.6 5) Lỗ kì trước của SX phần mềm: 0.5 -Bù trừ lỗ của HD KD máy vi tính vs SX phần mềm Kì này: 2-1= 1 tỉ -BÙ trừ lỗ của hd sx phần mềm kì trc vs TNCT kì này: 1-0.5= 0.5 tỉ Tổng TN chịu thuế trong kì: 0.4+0.6-0.4= 0.6 > Thuế TNDN phải = 0.5* 10%*50% + 0.6* 22%= 0.157 tỉ Yêu cầu 2: 1) DT . 2) Phân bổ CP đc trừ đv DT KD máy vi tính: 9*5/10=4.5 Phân bổ CP đc trừ đv DT KD máy vi tính: 9*5/10=4.5 3)TNCT từ KD máy vi tính: 5-4.5 = 0.5 tỉ TNCT từ SX phần mềm: 5-4.5 = 0.5 tỉ 4)TN khác: - TN sau thuế góp vốn: 0.4
- P a g e | 3 - TN chuyển nhượng chứng khoán : 0.6 5) Lỗ kì trước của SX phần mềm: 0.5 -Bù trừ lỗ của HD SX phần mềm: 0.5-0.5= 0 =>>Thuế TNDN phải nộp trong kì: (0.5+0.6)*22%=0.22 tỉ BÀI TẬP TNDN BẠN TOMATO Trong năm tính thuế TNDN ở công ty A có tình hình sauDv triệu đồng) I. Tài liệu kê khai thuế TNDN 1. Tổng Doanh thu: 5.590; trong đó doanh thu từ một hợp đồng nghiên cứu khoa học năm đầu tiên có doanh thu là: 250 2. Hàng hóa bị trả lại do kém chất lượng: 80 3. Chi phí sản xuất, kinh doanh: 4.510, trong đó chi phí HĐ nghiên cứu khoa học trong năm đầu tiên có doanh thu nói trên là 220 - Chi nộp phat vi phạm HĐ kinh tế : 80 4. Thu nhập khác: + Chênh lệch mua bán chứng khoán: 40 + Thu nhập từ chuyển nhượng máy móc: 20 + Thu phạt vi phạm HĐ kinh tế: 40 + Thu nhập từ hoạt động liên doanh đơn vị chia thu nhập đã nộp thuế TNDN): 150 II. TÀI LIỆU KIỂM TRA CỦA CƠ QUAN THUẾ 1. Toàn bộ hàng hóa trả lại công ty đã bán rẻ thu được 48, chi phí bán hàng 5, hoạt động này công ty không khai 2. Chi phí sản xuất kinh doanh đã kê khai có + Trích trước sữa chữa lớn TSCĐ: 55, tuy nhiên thực tế phát sinh trong năm là 50 + Chi sự nghiệp, chi ốm đau: 16
- P a g e | 4 + Chi ủng hộ khắc phục hậu quả bão lụt qua Đài THVN: 12 + Thuế TN cá nhân ( hĐ lao động quy định doanh nghiệp trả lương ròng, tiền lương ko bao gồm thuế TNCN): 60 Các khoản chi còn lại đều được trừ theo quy định của pháp luật 3. Tất cả các tài liệu còn lại đều chính xác và đầy đủ. Các khoản chi đều có đầy đủ hóa đơn , chứng từ theo luật quy định và tất cả các khoản thanh toán đều thực hiện qua ngân hàng Yêu cầu: 1/ Tính số thuế TNDN mà công ty phải nộp Biết rằng cty nộp thuế TNDN theo mức 20%, có giấy phép hoạt động nghiên cứu khoa học do cơ quan có thẩm quyền cấp GIẢI: Công thức: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ)*Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ kết chuyển theo quy định Thu nhâp chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Thu nhập khác I. Xác định doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế: Tổng Doanh thu: 5.590; trong đó doanh thu từ một hợp đồng nghiên cứu khoa học năm đầu tiên có doanh thu là: 250 => Bù trừ với chi thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học Hàng hóa bị trả lại do kém chất lượng: 80 => Giảm doanh thu Toàn bộ hàng hóa trả lại công ty đã bán rẻ thu được 48 => Tăng doanh thu => Doanh thu: 5590-250-80+48 = 5.308 II. Xác định chi phí được trừ Các khoản chi phí không được trừ: Chi nộp phat vi phạm HĐ kinh tế : 80 => Bù trừ với thu phạt hợp đồng kinh tế
- P a g e | 5 Trích trước sữa chữa lớn TSCĐ: 55, tuy nhiên thực tế phát sinh trong năm là 50: 55-50 = 5 Chi sự nghiệp, chi ốm đau: 16 Chi phí HĐ nghiên cứu khoa học trong năm đầu tiên có doanh thu nói trên là 220 => Bù trừ với doanh thu hợp đồng nghiên cứu khoa học => Chi phí không được trừ: 80+5+16+220 = 321 Chi phí bán hàng 5 bán hàng trả lại chưa kê khai => Kê khai bổ sung vào chi phí => Tổng chi phí được trừ: 4.510+5-321 = 4.194 III. Thu nhập khác Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học: 250-220 = 30 Chênh lệch mua bán chứng khoán: 40 Thu nhập từ chuyển nhượng máy móc: 20 Thu phạt vi phạm HĐ kinh tế bù trừ với chi phạt hợp đồng kinh tế: 40 - 80 = -40=> Giảm trừ thu nhập khác Thu nhập từ hoạt động liên doanh đơn vị chia thu nhập đã nộp thuế TNDN): 150 => Tổng thu nhập khác: 30+40+20+150-40 = 200 => Thu nhập chịu thuế = 5.308-4.194+200 = 1.314 IV. Thu nhập được miễn giảm: Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học: 30 Thu nhập từ hoạt động liên doanh đơn vị chia thu nhập đã nộp thuế TNDN): 150 => Thu nhập được miễn giảm: 30+150 = 180 Doanh nghiệp có các khoản lỗ được kết chuyển theo quy đinh và không trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ => Thu nhập chịu thuế = Thu nhập tính thuế = 1.314-180 = 1.134 => Thuế TNDN phải nộp = 1.134*20% = 226,8
- P a g e | 6 Kết luận: Số thuế TNDN công ty phải nộp trong năm tính thuế là: 226,8 triệu đồng. BÀI 22: A PHONG Tại một Công ty cổ phần thương mại nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong năm tính thuế có tài liệu sau: (đơn vị tiền: triệu đồng): 1) Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 30.000 2) Chi phí tính TNCT do doanh nghiệp kê khai đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt (trừ những trường hợp được lưu ý trong mục 3 dưới đây): 26.000. Trong đó: - Khấu hao TSCĐ ô tô 5 chỗ ngồi tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng: 200 - Thưởng nhân ngày thành lập DN cho người lao động trong doanh nghiệp: 100 - Chi trả lãi vay ngân hàng đối với khoản vay dùng để góp vốn điều lệ vào công ty CDF: 200 - Thù lao thành viên Hội đồng quản trị không trực tiếp điều hành doanh nghiệp: 120 - Ủng hộ xây nhà đại đoàn kết theo quy định của pháp luật: 300 - Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật: 140 - Thuế GTGT phải nộp và đã nộp: 250 - Chi mua trang phục tập luyện cho lực lượng tự vệ công ty: 120 - Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định TNCT 3) Một số lưu ý về các khoản chi đã kể trên: - Khoản tiền thưởng nhân ngày thành lập DN không được ghi trong hợp đồng lao động nhưng được ghi cụ thể mức và điều kiện hưởng trong Quy chế tài chính của DN. - Khoản chi thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật có quyết định khen thưởng của Giám đốc DN nhưng không có Biên bản họp của Hội đồng nghiệm thu sáng kiến. Khoản chi mua trang phục tập luyện cho lực lượng tự vệ được thanh toán bằng tiền mặt.
- P a g e | 7 4) Các khoản thu nhập khác: - Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước: 200 (được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế TNDN) - Tiêu thụ phế phẩm thu được 150, chi phí thu hồi 18, chi phí tiêu thụ 12 Yêu cầu: 1. Tính thuế TNDN phải nộp năm 2015. Biết rằng, doanh nghiệp áp dụng thuế suất thuế TNDN ở mức 22% và cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ. 2. Giả sử tổng số thuế TNDN mà doanh nghiệp tạm nộp 4 quý năm 2015 là 400 triệu đồng. Số thuế còn phải nộp sau quyết toán thuế năm đã được nộp vào ngày 31/3/2016. Hãy xác định số tiền chậm nộp thuế TNDN của doanh nghiệp này GIẢI: Công thức Thuế TNDN phải nộp = (TNTT – Phần trích lập quỹ KHCN) x Thuế suất TNTT = TNCT – (Thu nhập miễn thuế + Các khoản lỗ kết chuyển) TNCT = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + TN khác Đơn vị tính: Triệu đồng 1. 1) Doanh thu tính thuế: 30.000 triệu 2) Chi phí được trừ: * Chi phí không được trừ: - Khấu hao TSCĐ ô tô 5 chỗ ngồi tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng: 200 triệu - Thù lao thành viên Hội đồng quản trị không trực tiếp điều hành doanh nghiệp: 120 triệu - Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật: 140 triệu - Thuế GTGT phải nộp và đã nộp: 250 triệu
- P a g e | 8 Tổng chi phí không được trừ: 200 + 120 + 140 + 250 = 710 triệu * Chi phí được trừ: 26.000 – 710 = 25.290 triệu 3) Thu nhập khác - Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước: 200 triệu - Tiêu thụ phế phẩm: 150 – 18 – 12 = 120 triệu Tổng TN khác: 200 + 120 = 320 triệu 4) Thu nhập chịu thuế: 30.000 – 25.290 + 320 = 5.030 triệu 5) Thu nhập miễn thuế: 0, Lỗ kết chuyển: 0 6) Thu nhập tính thuế: 5.030 triệu 7) Thuế TNDN phải nộp: 5.030 x 22% =1.106,6 triệu 2. Thời hạn nộp thuế quý 4 năm 2015 của DN: ngày 30/01/2016 Thuế TNDN DN còn phải nộp: 1.106,6 – 400 = 706,6 triệu 20% của số phải nộp theo quyết toán: 1.106,6 x 20% = 221,32 triệu Phần chênh lệch từ 20% trở lên có giá trị: 706,6 – 221,32 = 485,28 triệu DN bị tính tiền chậm nộp trên số tiền thuế chênh lệch từ 20% trở lên từ ngày 31/01/2016 đến ngày thực nộp là 31/03/2016, do ngày 31/01/2016 là chủ nhật nên thời gian được tính từ 01/02/2016 đến 31/03/2016 là 60 ngày, lãi suất chậm nộp là 0,05% ngày Số tiền chậm nộp: 485,28 x 0,05% x 60 = 14,5584 triệu Bài 01- ngày 22/03 Tại một DN trong năm tính thuế TNDN 2015 có tài liệu sau: (đvt:triệu đồng). 1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chưa VAT: 50.000 2. Chi phí DN kê khai để xác định thu nhập chịu thuế: 45.500, trong đó: - Chi đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca trong DN: 500
- P a g e | 9 - Chi trả lãi tiền vay của các thành viên trong công ty để phục vụ hđ sxkd là 0,36 tỷ với lãi suất vay là 18% (lãi suất cơ bản do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm vay vay là 8%/năm). Công ty đã góp đủ vốn điều lệ - Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 1.200 - Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính: 400 - Chi tài trợ trang thiết bị cho bệnh viện Bạch Mai: 200 - Chi NCKH: 130 (đã lấy từ quỹ NCKH và PTCN) - Chi phí điện thoại và văn phòng phẩm phù hợp với quy chế tài chính của công ty: 600 - Chi nộp phạt vi phạm hành chính có đầy đủ biên lai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 50 Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 2. Các khoản thu nhập khác: - Thu từ nhượng bán tài sản 250. Giá trị còn lại của tài sản 145. Chi phí liên quan đến nhượng bán 5. - Lợi nhuận được chia sau thuế do góp vốn liên doanh, liên kết trong nước: 500 - Thu nhập do đánh giá lại các khoản nợ phải thu dài hạn có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính 220 - Thu nhập nhận được từ hoạt động tại nước ngoài: 925 (đây là khoản thu nhập nhận được sau khi đã nộp thuế TNDN tại nước ngoài theo thuế suất 15% và ở nước ngoài doanh nghiệp đang được giảm 50% số thuế phải thuế phải nộp). Hai nước chưa ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Yêu cầu: 1. Tính thuế TNDN phải nộp trong năm. Biết rằng: - DN áp dụng mức thuế suất thuế TNDN phổ thông - Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh: 100
- P a g e | 10 - Các khoản chi của DN có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt. GIẢI: Công thức: Thuế TNDN phải nộp = (TNTT – Phần trích lập quỹ KHCN) x Thuế suất TNTT = TNCT – (Thu nhập miễn thuế + Lỗ kết chuyển) TNCT = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + TN khác Đơn vị tính: Triệu đồng 1. Doanh thu tính thuế: 50.000 triệu 2. Chi phí được trừ a. Chi phí không được trừ: - Chi đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca trong DN: 500 triệu - Chi trả lãi tiền vay của các thành viên trong công ty để phục vụ hđ sxkd vượt mức quy định: 0,36 – 0,36/18% x 8% x 150% = 0,12 tỷ = 120 triệu - Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vượt mức: 1.200 – 100 = 1.100 triệu - Chi NCKH: 130 (đã lấy từ quỹ NCKH và PTCN) - Chi nộp phạt vi phạm hành chính có đầy đủ biên lai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 50 triệu Tổng chi phí không được trừ: 500 + 120 + 1.100 + 130 + 50 = 1.900 triệu b. Chi phí được trừ: 45.500 – 1.900 = 43.600 triệu 3. Thu nhập khác: - Thu từ nhượng bán tài sản: 250 – 145 – 5 = 100 triệu. - Lợi nhuận được chia sau thuế do góp vốn liên doanh, liên kết trong nước: 500 triệu Tổng thu nhập khác: 100 + 500 = 600 triệu
- P a g e | 11 4. Thu nhập tính thuế: 50.000 – 43.600 + 600 = 7.000 triệu 5. Thu nhập miễn thuế - Lợi nhuận được chia sau thuế do góp vốn liên doanh, liên kết trong nước: 500 triệu 6. Lỗ kết chuyển: 0 7. Thu nhập tính thuế 7.000 – 500 = 6.500 triệu 8. Thuế TNDN phải nộp chưa tính phần thu nhập ở nước ngoài Thuế suất thuế TNDN phổ thông là 22% Thuế TNDN phải nộp = 6.500 x 22% = 1.430 triệu 9. Thuế TNDN phải nộp cho phần thu nhập ở nước ngoài Thu nhập tính thuế: 925/(1 – 15% x 50%) = 1.000 triệu Thuế TNDN phải nộp: 1.000 x (22% - 15%) = 70 triệu Tổng thuế TNDN phải nộp: 1.430 + 70 = 1.500 triệu Bài tập: Công ty B nộp thuế TNDN theo phương pháp khấu trừ, trong năm 2015 có số liệu như sau (đơn vị tính triệu đồng): - Doanh thu bán hàng chưa bao gồm thuế GTGT: 21.500 - Giá vốn hàng bán : 10.000 - Chi phí khấu hao 800, trong đó có 90 của một TSCĐ đã hết thời hạn trích khấu hao - Chi tiền lương cho người lao động 3.000, theo đúng quy định của luật thuế TNDN - Chi xử lý nước thải có hóa đơn chứng từ hợp pháp 200 - Chi hỗ trợ đoàn thanh niên tại địa phương 100 - Chi tiền phạt hợp đồng kinh tế 30 - Thực tế chi sửa chữa lớn TSCĐ 500, đã trích trước vào chi phí 800 - Chi trợ cấp khó khăn cho người lao động: 270
- P a g e | 12 - Chi Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật cho kỹ sư trong DN: 80 - Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước chưa nộp thuế tại nơi góp vốn: 400. - DT nhượng bán TS ko cần dùng (chưa có VAT) 70, GT còn lại của TS tại thời điểm nhượng bán: 30, CP liên quan đến nhượng bán: 5 - Trong kỳ công ty có thu nhập sau thuế ở nước ngoài là 830 (thuế suất thuế TNDN ờ nước ngoài là 17%), thời điểm phát sinh thu nhập là 10/2015 Xác định số thuế TNDN phải nộp Biết rằng: - Tổng doanh thu năm 2014 là 18.600 - Khoản chi thưởng sáng kiến có quyết định khen thưởng của Giám đốc DN nhưng không có Biên bản họp của Hội đồng nghiệm thu sáng kiến BÀI GIẢI: Doanh thu = 21.500 Chi phí được trừ: + Giá vốn hàng bán = 10.000 + Chi phí khấu hao = 800-90 = 710 + Chi lương = 3.000 + Chi xử lý nước thải = 200 + Chi phạt HĐKT = 30 + Chi sửa chữa lớn TSCĐ = 500 + Chi trợ cấp khó khan cho NLĐ = 3000/12 = 250 -> Chi phí được trừ = 10.000+710+3.000+200+30+500+250 = 14.690 TN khác: + Thu nhập từ góp vốn = 400 + Thu nhượng bán TS = 70-30-5 = 35 -> Tổng TN khác = 435 TN chịu thuế hoạt động trong nước = 21.500-14.690+435 = 7.245 TN tính thuế = 7.245
- P a g e | 13 Thuế suất = 20% Thuế TNDN hoạt động trong nước = 7.245 x 20% = 1.449 TNCT hoạt động nước ngoài = 830/(1-17%) = 1.000 Thuế TNDN tính theo thuế suất nước ngoài = 1.000 x 17% = 170 Thuế TNDN tính theo thuế suất VN = 1.000 x 22% = 220 Thuế TNDN phải nộp thêm = 220-170 = 50 Tổng thuế TNDN phải nộp = 1.449 + 50 = 1.499 Bài 2 Ngày 23/03 Cty cổ phần ABC được thành lập theo pháp luật Việt Nam đã được 5 năm hoạt động sản xuất bánh kẹo. Số liệu báo cáo của năm tính thuế 2015 như sau: 1. Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT là 30.000trđ. 2. Tổng chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ doanh nghiệp xác định là 25.000trđ, trong đó: - Trích khấu hao nhà để xe cho công nhân: 140trđ. - Chi trả lãi vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh vay của nhân viên trong doanh nghiệp với lãi suất 12%/năm: 900trđ. - Tiền lương của giám đốc điều hành: 100tr - Thù lao trả cho các sáng lập viên công ty không tham gia điều hành sxkd có chứng từ hợp pháp 150 tr - Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 40trđ. - Chi khoán phương tiện đi lại theo đơn giá quy định trong Quy chế tài chính công ty: 400trđ. - Chi trang phục lao động cho nhân viên bằng tiền: 700trđ. - Chi mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho nhân viên là 1.400tr (đã ghi cụ thể mức hưởng và điện kiện hưởng trong hđlđ, mức chi cho từng người bằng nhau). Doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với các khoản BHBB cho nhân viên. - Thuế TNCN (hợp đồng lao động quy định lương đã bao gồm thuế thu nhập cá nhân): 360trđ. - Chi mua thẻ hội viên sân golf cho các thành viên ban giám đốc công ty: 50tr - Chi ủng hộ lũ quét qua UBMT tổ quốc tỉnh: 50 tr 3. Các khoản thu nhập khác - Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80trđ. - Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước đã nộp thuế tại nơi góp vốn: 400trđ.
- P a g e | 14 Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty này phải nộp trong năm tính thuế 2015. Biết rằng: Công ty áp dụng thuế suất thuế TNDN: 22%; Các khoản chi đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp; Các khoản chi còn lại không kể trên đều được trừ; Các cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ; Công ty có 100 nhân viên; Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố: 6,4%/năm; Công ty không thuộc diện được áp dụng thuế suất ưu đãi và miễn, giảm thuế có thời hạn. GIẢI: Công thức: Thuế TNDN phải nộp = (TNTT – Phần trích lập quỹ KHCN) x Thuế suất TNTT = TNCT – (Thu nhập miễn thuế + Các khoản lỗ kết chuyển) TNCT = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Thu nhập khác Đơn vị tính: Triệu đồng 1. Doanh thu tính thuế: 30.000 triệu 2. Chi phí được trừ: * Chi phí không được trừ: - Chi trả lãi vay vượt mức: 900 – 900/12% x 6,4% x 150% = 180 triệu - Thù lao trả cho các sáng lập viên không tham gia điều hành: 150 triệu - Chi nộp phạt vi phạm HĐKT: 40 triệu (bù trừ với thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế) - Chi trang phục cho nhân viên vượt mức: 700 – 100 x 5 = 200 triệu - Chi mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện vượt mức: 1.400 – 100 x 12 x 1 = 200 triệu - Thuế TNCN: 360 triệu - Chi mua thẻ hội viên sân gôn: 50 triệu Tổng chi phí không được trừ: 180 + 150 + 40 + 200 + 200 + 360 + 50 = 1.180 triệu * Chi phí được trừ: 25.000 – 1.180 = 23.820 triệu 3. Thu nhập khác: - Chênh lệch thu chi vi phạm HĐKT: 80 – 40 = 40 triệu - Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước đã nộp thuế tại nơi góp vốn: 400 triệu Tổng thu nhập khác: 400 + 40 = 440 triệu 4. Thu nhập chịu thuế: 30.000 – 23.820 + 440 = 6.620 triệu 5. Thu nhập miễn thuế: - Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước đã nộp thuế tại nơi góp vốn: 400 triệu 6. Lỗ kết chuyển: 0 7. Thu nhập tính thuế: 6.620 – 400 = 6.220 triệu 8. Thuế TNDN phải nộp
- P a g e | 15 Giả sử DN không trích lập quỹ KHCN, thuế suất thuế TNDN là 22% Thuế TNDN phải nộp = 6.220 x 22% = 1.368,4 triệu BÀI 44: Tại 1 DN trong năm tính thuế TNDNv2015 có tài liệu sau (ĐVT: trđ) 1. Thuế TNDN phải nộp DN tự xác định :7.500 2. Trong số chi phí DN kê khai để trừ khi xác định TN có một số khoản như sau: - Trích khấu hao xe ô tô đưa đón NLĐ trích theo đúng quy định của pháp luật: 60 - Chi mua Bảo hiểm nhân thọ cho NLĐ không ghi cụ thể mức và điều kiện hưởng trong hợp đồng lao động và mọi văn bản có liên quan khác của DN: 100 - Chi tài trợ thi Olympic tin học của 1 trường đại học công lập có chừng từ hợp pháp: 20 - Chi thưởng sáng kiến (DN không tổ chức hội đồng nghiệm thu sáng kiến): 60 - Chi nộp phạt Vi phạm hành chính có biên lai thu phạt của CQNN có thẩm quyền: 60 - Chi phí vật tư bị hư hỏng do hết hạn sử dụng có đủ hóa đơn mua hàng hóa hợp pháp, có biên bản xác định số lượng và giá trị vật tư bị hư hỏng nhưng không có Bản tường trình vật tư hư hỏng do hết hạn sử dụng gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp: 80 Các khoản chi phí còn lại được trừ theo quy định của PL 3. DN đã tự xác định các khoản thu nhập sau thuộc diện được miến thuế TNDN: - TN từ thực hiện dịch vụ phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng: 150 - TN từ 1 hợp đồng nghiên cứu khoa học: 200 (đây là năm thứ 4 có TN từ hợp đồng này) YÊU CẦU: Tính thuế TNDN phải nộp trong năm Biết rằng: Mức thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với DN này : 20%, các khoản chi đều thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của PL GIẢI: Công thức Thuế TNDN phải nộp = (TNTT – Phần trích lập quỹ KHCN) x Thuế suất TNTT = TNCT – (Thu nhập miễn thuế + Các khoản lỗ kết chuyển) TNCT = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + TN khác Đơn vị tính: Triệu đồng 1. Thuế TNDN phải nộp DN tự xác định: 7.500 triệu 2. Các khoản phải loại ra khỏi chi phí được trừ - Chi mua Bảo hiểm nhân thọ cho NLĐ không ghi cụ thể mức và điều kiện hưởng trong hợp đồng lao động và mọi văn bản có liên quan khác của DN: 100 triệu - Chi thưởng sáng kiến (DN không tổ chức hội đồng nghiệm thu sáng kiến): 60 triệu
- P a g e | 16 - Chi nộp phạt Vi phạm hành chính có biên lai thu phạt của CQNN có thẩm quyền: 60 triệu Chi phí được trừ giảm một khoản: 100 + 60 + 60 = 220 triệu 3. Khoản thu nhập phải loại ra khỏi thu nhập miễn thuế - TN từ 1 hợp đồng nghiên cứu khoa học: 200 triệu 4. Thu nhập tính thuế TNCT tăng 220 triệu, TN miễn thuế giảm 200 triệu nên thu nhập tính thuế tăng 220 + 200 = 420 triệu 5. Thuế TNDN phải nộp Thuế suất thuế TNDN 20% Thuế TNDN phải nộp tăng 420 x 20% = 84 triệu Thuế TNDN còn phải nộp: 7.500 + 84 = 7.584 triệu Bài 10 (11/4) 1 DN tư nhân sản xuất hàng hóa nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong năm tính thuế 2015 có số liệu sau (ĐVT triệu đồng): 1. Doanh thu bán hàng (chưa thuế GTGT): 18.000 2. Chi phí phân bổ cho doanh thu tiêu thụ: 12.000 (có hóa đơn chứng từ theo quy định, thanh toán qua NH), trong đó: + Khấu hao TSCĐ: 3.000, trong đó: khấu hao xe ô tô đưa đón công nhân: 500, khấu hao thiết bị sản xuất: 600 (được khấu hao bằng 3 lần mức khấu hao theo quy định, thiết bị sản xuất được phép khấu hao nhanh) + Chi đào tạo lại lao động theo chế độ: 50 + Phạt vi phạm hành chính: 100, phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 50 + Tiền lương của chủ DN: 100 + Ủng hộ đồng bào bị thiên tai: 150 + Lãi vay vốn SXKD (vay của công nhân viên với lãi suất 12%/năm): 240 + Thuế, phí phải nộp ngân sách: Thuế môn bài và tiền thuê đất: 100, phí và lệ phí khác đã nộp ngân sách 50, thuế TNCN: 20 (tiền lương phải trả trên HĐ không bao gồm thuế TNCN), thuế GTGT phải nộp: 60 + Các chi phí còn lại được trừ theo quy định 3. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán sau khi đã trừ chi phí liên quan là 300 Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước là 200 (đây là thu nhập sau khi đã nộp thuế tại nơi góp vốn với thuế suất 10%) Nhận được 300 từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài chuyển về, đây là khoản thu nhập còn lại sau khi đã nộp thuế ở nước ngoài với thuế suất 20%, nước này chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với Việt Nam Yêu cầu: 1. Xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm, biết thuế suất thuế TNDN là 22%, lãi suất cơ bản do NH nhà nước công bố là 7%/năm 2. Xác định thuế TNDN phải nộp biết rằng doanh thu từ bán hàng hóa năm trước
- P a g e | 17 của DN là 19.000 3. Giả sử sản phẩm DN sản xuất thuộc diện áp dụng thuế suất thuế TNDN 10% và giảm 50% số thuế phải nộp trong năm tính thuế, hãy xác định thuế TNDN phải nộp. ĐÁP ÁN 1 1: Doanh thu: 18.000 2: Chi phí được trừ: Chi phí loại khỏi chi phí doanh nghiệp kê khai: Khấu hao TSCĐ vượt mức quy định: 200 Phạt vi phạm hành chính: 100 Tiền lương của chủ DN: 100 Lãi vay vốn SXKD (vay của công nhân viên với lãi suất 12%/năm) vượt mức 150% lãi suất ngân hàng nhà nước: 240 – (240*7%*150%/12%)= 30 Thuế GTGT phải nộp: 60 Tổng chi phí loại khỏi chi phí doanh nghiệp kê khai : 200 + 100 +100 + 30 +60 = 490 Chi phí được trừ : 12.000 – 490 = 11.510 3: Thu nhập khác : Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán sau khi đã trừ chi phí liên quan là 300 Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước là 200 (đây là thu nhập sau khi đã nộp thuế tại nơi góp vốn với thuế suất 10%) Tổng thu nhập khác : 300 + 200 = 500 4: Thu nhập miễn thuế : 200 5: Thuế TNDN phải nộp 6: Thuế TNDN phải nộp cho phần thu nhập chuyển về từ nước ngoài TN trước thuế = 300/0.8 = 375 Thuế TNDN phải nộp thêm là : 375*22% - 75 = 7.5 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ là : 339.5 + 7.5 = 347 ĐÁP ÁN 2 a. Doanh thu: 18.000 b. Chi phí được trừ: Chi phí loại khỏi chi phí doanh nghiệp kê khai: Khấu hao TSCĐ vượt mức quy định: 200 Phạt vi phạm hành chính: 100
- P a g e | 18 Tiền lương của chủ DN: 100 Lãi vay vốn SXKD (vay của công nhân viên với lãi suất 12%/năm) vượt mức 150% lãi suất ngân hàng nhà nước: 240 – (240*7%*150%/12%)= 30 Thuế GTGT phải nộp: 60 Tổng chi phí loại khỏi chi phí doanh nghiệp kê khai : 200 + 100 +100 + 30 +60 = 490 Chi phí được trừ : 12.000 – 490 = 11.510 c. Thu nhập khác : Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán sau khi đã trừ chi phí liên quan là 300 Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước là 200 (đây là thu nhập sau khi đã nộp thuế tại nơi góp vốn với thuế suất 10%) Tổng thu nhập khác : 300 + 200 = 500 d. TNCT = 18000-11510+500 = 6990 e. Thu nhập miễn thuế : 200 f. TNTT = 6.990 – 200 = 6.790 g: Thuế TNDN phải nộp trong nước 6790 * 0.22 =1493.8 h. Thuế TNDN nộp thêm từ TN ở nước ngoài: 300/(1-0.2) x (0.22-0.2) = 7.5 Tổng thuế TNDN phải nộp: 1501.3 2. DN hưởng ưu đãi thuế suất 20%. Thu nhập tính thuế chưa tính phần thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán và thu nhập ở nước ngoài: 6790 - 300 = 6490 Thuế TNDN trong nước: 6490 x 0.2 = 1298 Thuế TNDN từ chuyển nhượng chứng khoán: 300 x 0.22 =66 Thuế TNDN nộp thêm từ TN ở nước ngoài: 7.5 Tổng Thuế TNDN phải nộp: 1371.5 3. Thuế TNDN nộp trong nước chưa tính chuyển nhượng chứng khoán và thu nhập từ nước ngoài: TNTT: 6490 Thuế: 6490 x 0.1 / 2 =324.5 Thuế TNDN từ chuyển nhượng chứng khoán: 66 Thuế TNDN nộp thêm từ TN ở nước ngoài: 7.5 Tổng: 398