Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_thue_thu_nhap_doanh_nghiep.ppt
Nội dung text: Bài giảng Thuế thu nhập doanh nghiệp
- THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP LOGO 1
- Căn cứ pháp lý - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013; - Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; - Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp. 2
- TỔNG QUAN 1.Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác 2.Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế - Chuyển lỗ 3.Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế - Quỹ KHCN) x Thuế suất 4.Ưu đãi thuế TNDN. 3
- Đối tượng nộp thuế - Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (doanh nghiệp). - Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không thành lập theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (nhà thầu nước ngoài). 4
- Phương pháp tính thuế - Phương pháp kê khai: Thuế TNDN = (Thu nhập tính thuế - Quỹ KHCN) x Thuế suất - Phương pháp tỷ lệ: Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ thuế TNDN - Kỳ tính thuế: Năm dương lịch hoặc năm tài chính. + Trường hợp kỳ tính thuế của doanh nghiệp mới thành lập có thời gian ngắn hơn 3 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo để hình thành một kỳ tính thuế TNDN. + Trường hợp kỳ tính thuế của DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 3 tháng thì được cộng kỳ tính thuế năm trước để hình thành một kỳ tính thuế TNDN. → Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế TNDN năm cuối cùng không được vượt quá 15 tháng. 5
- Phương pháp tính thuế Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau: - Đối với dịch vụ: 5% - Đối với hàng hóa: 1% - Đối với hoạt động khác (bao gồm cả hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật) : 2% 6
- Xác định thu nhập tính thuế TNDN: 1. Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác 2. Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế - Chuyển lỗ Doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân (x) với thuế suất tương ứng. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. Trường hợp chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), chuyển nhượng BĐS nếu bị lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động SX KD trong kỳ tính thuế. 7
- Xác định thu nhập tính thuế TNDN: Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể có bán BĐS là tài sản cố định thì thu nhập từ chuyển nhượng BĐS (nếu có) được bù trừ với thu nhập từ hoạt động SX KD của DN. 8
- Doanh thu - Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. + Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. + Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. • Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam, trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ lệ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ. 9
- Doanh thu một số ngành đặc thù: 1. Hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền bán HH DV trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm. 2. Hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ. 3. Hoạt động gia công là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. 4. Hàng hóa của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng được xác định như sau: 10
- Doanh thu một số ngành đặc thù: - Doanh nghiệp giao hàng hóa cho các đại lý (kể cả đại lý bán hàng đa cấp), ký gửi là tổng số tiền bán hàng hóa. - Doanh nghiệp nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của doanh nghiệp giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hóa. 5. Cho thuê tài sản: là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. 6. Hoạt động tín dụng, cho thuê tài chính: là tiền lãi cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế. 11
- Doanh thu một số ngành đặc thù: 7. Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế. 8. Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi trên hóa đơn GTGT. Thời điểm xác nhận doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên hóa đơn tính tiền điện, tiền nước sạch. 9. Đối với hoạt động kinh doanh sân gôn là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế được xác định như sau: - Đối với hình thức bán vé, bán thẻ chơi gôn theo ngày, doanh thu kinh doanh sân gôn làm căn cứ xác định thu nhập tính thuế TNDN là số tiền thu được từ bán vé, bán thẻ phát sinh trong kỳ tính thuế. 12
- Doanh thu một số ngành đặc thù: - Đối với hình thức bán vé, bán thẻ hội viên loại thẻ trả trước cho nhiều năm thì doanh thu làm căn cứ xác định thu nhập tính thuế TNDN của từng năm là số tiền bán thẻ thực thu chia cho số năm sử dụng thẻ. 10. Kinh doanh bảo hiểm: doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ số tiền thu được do cung ứng dịch vụ bảo hiểm và hàng hóa, dịch vụ khác, kể cả phụ thu và phí thu thêm mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng chưa có thuế GTGT. 11. Xây dựng lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt ngiệm thu. - Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. - Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. 13
- Doanh thu một số ngành đặc thù: 12. Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh: - Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng. - Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng. - Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tham gia phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế TNDN thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa dịch vụ theo hợp đồng. 14
- Doanh thu một số ngành đặc thù: - Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế TNDN thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa dịch vụ theo hợp đồng. 13. Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng (casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược) là số tiền thu từ hoạt động này bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền trả thưởng cho khách. 14. Đốivới hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp luật. 15
- Doanh thu một số ngành đặc thù: 15. Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền thu từ việc cung ứng các dịch vụ tài chính phái sinh thực hiện trong kỳ tính thuế. 16
- Chi phí được trừ: - Chi phí được trừ: Trừ các khoản không được trừ theo quy định, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đảm bảo đủ điều kiện: + Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Khoản chi có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. + Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. 17
- Chi phí không được trừ 1. Không tính vào chi phí được trừ: khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, trừ các trường hợp sau: 1.1 Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường; 1.2 Hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên không được bồi thường thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 2. Chi phí khấu hao TSCĐ: 2.1 Không tính vào chi phí được trừ: Chi khấu hao đối với TSCĐ không sử dụng cho hoạt động SX KD HH DV. 2.2 Không tính vào chi phí được trừ: Chi khấu hao đối với TSCĐ không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính). 18
- Chi phí không được trừ 2.3 Không tính vào chi phí được trừ: chi khấu hao đối với TSCĐ không được quản lý theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành. 2.4 Không tính vào chi phí được trừ: Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được trích khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. Khi thực hiện trích khấu hao, doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi. 19
- Chi phí không được trừ 2.5 Không tính vào chi phí được trừ: phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chổ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao TSCĐ từ ngày 01/01/2009 trở đi (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch. 2.6 Không tính vào chi phí được trừ: khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị. 2.7 Khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho sản xuất kinh doanh vừa sử dụng cho mục đích khác thì không được tính khấu hao vào chi phí được trừ đối với giá trị công trình trên đất tương ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt động SX KD. 20
- Chi phí không được trừ 2.8 Trường hợp TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang dùng cho SX KD nhưng phải tạm thời dừng do SX theo mùa vụ với thời gian dưới 9 tháng; tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó TSCĐ tiếp tục đưa vào phục vụ cho hoạt động SX KD thì trong khoảng thời gian tạm dừng đó, doanh nghiệp được trích khấu hao và khoảng chi phí khấu hao TSCĐ trong thời gian tạm dừng được tính vào chi phí được trừ. 2.9 Quyền sử dụng đất lâu dài: không được trích khấu hao và phân bổ vào chi phí được trừ. Quyền sử dụng đất có thời hạn: nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động SX KD thì được phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 21
- Chi phí không được trừ 3. Không tính vào chi phí được trừ: Phần vượt định mức tiêu hao hợp lý chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng hàng hóa. 4. Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn, được lập bảng kê nhưng không lập bảng kê (mẫu 01/TNDN) trong các trường hợp mua: - Hàng hóa là nông sản, lâm sản của người sản xuất trực tiếp bán ra, thủy sản của người đánh bắt bán ra - Sản phẩm làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, nguyên liệu tận từ nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra. - Đất, đá, cát, sỏi của người dân tự khai thác. - Phế liệu của người dân tự thu nhặt. - Mua đồ dùng, tài sản của hộ gia đình, cá nhân đã qua sử dụng trực tiếp bán ra. - Một số dịch vụ của cá nhân không kinh doanh đem bán. 22
- Chi phí không được trừ 5. Chi phí tiền lương, tiền công, tiền thưởng: 5.1 Không tính vào chi phí được trừ: a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động mà DN đã hạch toán vào chi phí SX KD trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật. b) Các khoản tiền thưởng, tiền mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động nhưng không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: hợp đồng lao động; thỏa ước lao động tập thể; quy chế tài chính của công ty, tổng công ty, tập đoàn; quy chế thưởng do chủ tịch hội đồng quản trị, tổng giảm đốc, giám đốc quy định theo quy chế tài chính của công ty, tổng công ty. 23
- Chi phí không được trừ 5.2 Không tính vào chi phí được trừ: chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nhằm đảm bảo việc trả lương không bị gián đoạn và không được sử dụng trong mục đích khác. Mức dự phòng hằng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện. Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế). 24
- Chi phí không được trừ Việc trích lập dự phòng tiền lương phải đảm bảo sau khi trích lập, DN không bị lỗ, nếu DN bị lỗ thì không được trích đủ 17%. Trường hợp năm trước DN có trích lập Quỹ dự phòng tiền lương mà sau 6 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính DN chưa sử dụng hoặc sử dụng không hết thì DN phải ghi giảm chi phí của năm sau. 5.3) Không tính vào chi phí được trừ: Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh. 6. Chi trang phục cho người lao động: Không tính vào chi phí được trừ: - Phần chi trang phục cho người lao động không có hóa đơn chứng từ. - Phần chi trang phục bằng tiền, hiện vật cho người lao động vượt quá 5 triệu đồng/người/năm. 25 - Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
- Chi phí không được trừ 7. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến: Không tính vào chi phí được trừ: Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế, quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. 8. Chi phụ cấp tàu xe phụ cấp năm: Không tính vào chi phí được trừ: chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật lao động. 10. Chi công tác phí: Không tính vào chi phí được trừ: phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trong nước và nước ngoài vượt quá 2 lần mức quy định theo hướn dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước. 26
- Chi phí không được trừ 11. Các khoản trích nộp: Không tính vào chi phí được trừ: phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để: trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động; phần vượt mức quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội , về bảo hiểm y tế để trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội (BHXH, BH hưu trí bổ sung bắt buộc), quỹ bảo hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động. 12. Chi phí trả tiền điện nước: 12.1 Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm SX KD của các tổ chức cá nhân kinh doanh không có hóa đơn chứng từ theo quy định thì không được tính vào chi phí được trừ. 27
- Chi phí không được trừ 12.2 Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm SX KD của các tổ chức cá nhân không kinh doanh và phải trả tiền điện nước theo quy định của hợp đồng thuê nhưng không có đủ hóa đơn chứng từ thì khi trực tiếp thanh toán tiền điện nước cho nhà cung cấp điện, nước lập bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN) kèm theo các hóa đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm SX KD thì được tính vào chi phí được trừ. 12.3 Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm SX KD của các tổ chức cá nhân không kinh doanh và thanh toán tiền điện nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm kinh doanh thì khi thanh toán tiền điện nước trực tiếp cho chủ sở hữu cho thuê lập bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN) kèm theo chứng từ thanh toán tiền điện nước đối với người cho thuê địa điểm SX KD phù hợp với số lượng điện nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm SX KD thì được tính vào chi phí được trừ. 28
- Chi phí không được trừ 13. Chi phí thuê TSCĐ: Không tính vào chi phí được trừ: phần chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước. 14. Chi trả lãi tiền vay: 14.1 Không tính vào chi phí được trừ: Phần chi trả lãi tiền vay vốn SX KD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay. 14.2 Không tính vào chi phí được trừ: Phần chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào SX KD. 29
- Chi phí không được trừ 15. Trích lập dự phòng: Không tính vào chi phí được trừ: Trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp không theo đúng hướng dẫn Bộ Tài chính về trích lập dự phòng. 16. Các khoản trích trước: 16.1 Không tính vào chi phí được trừ: Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn không chi hoặc chi không hết. 16.2 Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh hoạt động SX KD đã ghi nhận doanh thu tính thuế TNDN nhưng chưa phát sinh đầy đủ chi phí thì được trích trước các khoản chi phí theo quy định vào chi phí được trừ tương ứng với doanh thu đã ghi nhận khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. 30
- Chi phí không được trừ 17.Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới (không bao gồm hoa hồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, hoa hồng đại lý bán hàng đúng giá, hoa hồng trả cho nhà phân phối của các doanh nghiệp bán hàng đa cấp); chi tiếp tân , khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động SX KD vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi được quy định trên đây; đối với hoạt động thương mại không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra. Khoản chi thuộc diện khống chế chi phí tại điểm này bao gồm cả chi biếu tặng cho khách hàng. 31
- Chi phí không được trừ 18.Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Không tính vào chi phí được trừ: Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế). 19. Các khoản chi tài trợ: Không tính vào chi phí được trừ: Các khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho người nghèo, các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế XH đặc biệt khó khăn. 32
- Chi phí không được trừ 20.Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức quy định theo pháp luật Việt Nam. 21.Không tính vào chi phí được trừ: Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác. Các khoản đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. 22.Không tính vào chi phí được trừ: Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế. 23.Không tính vào chi phí được trừ: Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh sổ xố, kinh doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. 33
- Chi phí không được trừ 24. Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính: Không tính vào chi phí được trừ: Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính như: vi phạm Luật Giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế. 25. Không được tính vào chi phí được trừ các khoản chi sau: 25.1 Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành TSCĐ. 25.2 Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh nghiệp; chi từ thiện (trừ khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo) 25.3 Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf. 34
- Chi phí không được trừ 25.4 Khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả) và cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả), mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của DN 26.Các khoản thuế không tính vào chi phí được trừ: Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế GTGT đầu vào của TSCĐ là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế GTGT; thuế TNDN, thuế TNCN. Thuế TNCN không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là số tiền thuế do DN khấu trừ trên thu nhập của NNT để nộp vào NSNN. 35
- Chi phí không được trừ Trường hợp DN ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho NLĐ không bao gồm thuế TNCN thì thuế TNCN DN nộp thay là khoản chi phí tiền lương được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài (thuế nhà thầu) được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong trường hợp thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN (thuế nhà thầu). 36
- Thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của DN, bao gồm các thu nhập sau: - Chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; - Chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; - Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn. - Chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoán sản; - Chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; - Chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; 37
- Thu nhập khác - Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ: bằng tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ trừ tổng giá mua của số lượng ngoại tệ bán ra. - Nợ khó đòi đã xóa nay đòi được, nợ phải trả không xác định được chủ. - Thu nhập của năm trước bị bỏ sót phát hiện ra; - Thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài: + Nộp theo thuế suất quy định. + Được trừ thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài. - Hoàn nhập các khoản dự phòng (từ hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ khó đòi; hoàn nhập dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa đã trích nhưng hết thời gian trích lập không sử dụng hoặc sử dụng không hết; hoàn nhập trích lập quỹ dự phòng tiền lương). 38
- Thu nhập khác - Các khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường. - Quà biếu quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. - Thu nhập từ tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ, được xác định cụ thể như sau: + Trường hợp doanh nghiệp phát sinh khoản thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình SX của các SP đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế TNDN. + Trường hợp DN phát sinh khoản thu nhập từ bán phế liệu phế phẩm được tạo ra trong quá trình SX sản phẩm không được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được tính vào thu nhập khác, không được áp dụng ưu đãi thuế TNDN. 39
- Thu nhập miễn thuế - Hoạt động nông nghiệp của HTX; - Dịch vụ phục vụ trực tiếp nông nghiệp; - Hợp đồng nghiên cứu khoa học, bán sản phẩm công nghệ mới tại Việt Nam (miễn 01 năm); - Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, nhiễm HIV, sau cai nghiện; - Dạy nghề cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, tệ nạn xã hội, nhiễm HIV, sau cai nghiện; - Thu nhập từ tài trợ cho giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội. - Thu nhập từ phân chia từ thu nhập đã nộp thuế TNDN. 40
- Chuyển lỗ - Thời hạn: 5 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ. - Nguyên tắc: toàn bộ - liên tục 41
- THUẾ TNDN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN 1. Doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế thu nhập từ chuyển nhượng BĐS bao gồm: - Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS. - Doanh nghiệp kinh doanh BĐS có thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất. 2. Căn cứ tính thuế: • Căn cứ tính thuế thu nhập từ chuyển nhượng BĐS là thu nhập tính thuế và thuế suất. Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản lỗ của hoạt động chuyển nhượng BĐS của các năm trước (nếu có). Thu nhập chịu thuế = Doanh thu thu được từ hoạt động chuyển nhượng BĐS – Giá vốn của BĐS – Các khoản chi phí được trừ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng BĐS. 42
- Quỹ nghiên cứu KH & CN - Mức trích: không vượt quá 10% thu nhập tính thuế. - Trong thời hạn 5 năm kể từ khi trích lập, nếu Quỹ KH & CN không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng múc đích thì DN phải nộp NSNN phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó. 43
- Thuế suất - Từ ngày 01/01/2014: 22% - Từ ngày 01/01/2016 áp dụng thuế suất 20% - Từ ngày 01/07/2013 áp dụng thuế suất thuế TNDN 20% đối với DN có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng. Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp được áp dụng thuế suất 20% là tổng doanh thu của năm trước liền kề. Không áp dụng ưu đãi thuế TNDN và không áp dụng thuế suất 20% (đối với DN có tổng doanh thu năm không quá 20tỷ) đối với các khoảng thu nhập sau: 1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; + Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS, trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở XH; 44
- Thuế suất + Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoán sản; + Thu nhập nhận được từ hoạt động SX KD ở ngoài Việt Nam. 2.Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm thăm dò khai thác dầu khí, tài nguyên quý hiếm khác và hoạt động khai thác khoán sản. 3.Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế TTĐB. 4.Các khoản thu nhập khác không liên quan đến hoạt động SX KD được hưởng ưu đãi thuế (đối với trường hợp đáp ứng điều kiện ưu đãi về lĩnh vực ngành nghề) -Thuế suất 32% - 50%: tìm kiếm, thăm dò khai thác dầu khí, tài nguyên quý hiếm. 45
- Ưu đãi - Nguyên tắc - điều kiện áp dụng ưu đãi: • Áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ và nộp thuế theo kê khai; • Hạch toán riêng từng hoạt động được ưu đãi, trường hợp không hạch toán riêng được thì phải phân bổ theo tỷ lệ giữa doanh thu được ưu đãi và tổng doanh thu; • Một khoản thu nhập đáp ứng nhiều điều kiện ưu đãi, doanh nghiệp được chọn ưu đãi có lợi nhất; • Không áp dụng đối với doanh nghiệp thành lập mới do: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình, chuyển đổi sở hữu. 46