Bài giảng Thuế giá trị gia tăng - Lê Anh Ngọc

ppt 86 trang hongtran 04/01/2023 8681
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế giá trị gia tăng - Lê Anh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_thue_gia_tri_gia_tang_le_anh_ngoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thuế giá trị gia tăng - Lê Anh Ngọc

  1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Trình bày: Lê Anh Ngọc LOGO 1
  2. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH - Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013; - Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng; - Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng. 2
  3. Khái niệm: Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. 3
  4. Đặc điểm: - Thuế gián thu, - Tính lũy thoái, - Tính trung lập cao, - Tính (đánh) vào người tiêu dùng cuối cùng. Nhà cung Nhà sản xuất CSKD thương mại Người tiêu cấp NVL dùng Bán Mua Bán Mua Bán Mua Doanh số 10.000 10.000 12.000 12.000 15.000 15.000 Thuế GTGT 1.000 1.000 1.200 1.200 1.500 1.500 Thuế GTGT 1.000 200 300 1.500 phải nộp 4
  5. Vai trò: - Điều tiết thu nhập của nền kinh tế (gián tiếp). - Khoản thu quan trọng của NSNN (20% - 30%) - Thúc đẩy thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn tạo điều kiện thuận lợi chống thất thu thuế. - Không trùng lắp nên khuyến khích đầu tư. - Khuyến khích xuất khẩu. 5
  6. Nguyên tắc thiết lập: - Đối tượng chịu thuế. - Cơ sở tính thuế. - Tính liên hoàn. - Số lượng thuế suất. - Điểm đến. 6
  7. Tổng quan thuế giá trị gia tăng: Không Không tính Thuế GTGT đầu vào không chịu thuế thuế GTGT được khấu trừ Hàng hóa, dịch vụ Giá tính Khấu Hoàn Chịu thuế thuế trừ thuế GTGT Tính thuế Phương pháp GTGT tính thuế GTGT Thuế Trực suất tiếp 7
  8. Đối tượng chịu thuế GTGT: - Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu), trừ hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. 8
  9. Đối tượng nộp thuế: - Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT ở Việt Nam (CSKD). - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ chịu thuế GTGT từ nước ngoài (người nhập khẩu) 9
  10. Đối tượng không chịu thuế GTGT: 1. Sản phẩm nông nghiệp, dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp. 2. Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu cộng đồng. 3. Hoạt động tài chính. 4. Hàng hóa phục vụ an ninh quốc phòng. 5. Hàng hóa, dịch vụ phục vụ mục tiêu xã hội, nhân đạo. 10
  11. Đối tượng không chịu thuế GTGT: 6.Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập. 7.Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với khu phi thuế quan với nhau. 8.Hàng hóa, dịch vụ được kinh doanh bởi cá nhân, hộ kinh doanh có thu nhập thấp (doanh thu hằng năm từ 100 triệu đồng trở xuống) 9. Hàng hóa, dịch vụ khác. 11
  12. Đối tượng không chịu thuế GTGT: 10.Sản phẩm nông nghiệp, dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp: - Chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. - Giống vật nuôi, giống cây trồng. - Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh mương nội đồng; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp; - Muối. 12
  13. Đối tượng không chịu thuế GTGT: 11.Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu cộng đồng: - Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y; - Dạy học, dạy nghề; - Bảo hiểm liên quan đến con người, bảo hiểm vật nuôi; - Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh; - Vận chuyển hành khách công cộng. 13
  14. Đối tượng không chịu thuế GTGT: 12. Hoạt động tài chính: -Dịch vụ cấp tín dụng; -Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng; -Kinh doanh chứng khoán; -Chuyển nhượng vốn; -Bán nợ; -Kinh doanh ngoại tệ; -Dịch vụ tài chính phái sinh; -Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam. 14
  15. Đối tượng không chịu thuế GTGT: 13.Hàng hóa, dịch vụ phục vụ mục tiêu xã hội, nhân đạo: - Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để việc trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam; - Sản phẩm là bộ phận nhân tạo dùng để thay thế, cấy ghép lâu dài trong cơ thể người bệnh, nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tật. 15
  16. CĂN CỨ TÍNH THUẾ GTGT: Căn cứ tính thuế GTGT Giá tính Thuế suất thuế 16
  17. Giá tính thuế: - Giá tính thuế là giá bán/giá nhập khẩu (CIF) chưa có thuế GTGT cộng (+) thuế nhập khẩu (nếu có) cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) cộng (+) thuế bảo vệ môi trường (nếu có) cộng (+) phụ thu CSKD được hưởng (nếu có) trừ (-) các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại (nếu có). - Hàng hóa, dịch vụ dùng cho tiêu dùng nội bộ, để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương. - Hoạt động cho thuê tài sản. 17
  18. Giá tính thuế: - Hàng hóa bán trả góp. - Hoạt động gia công. - Xây dựng: • Bao thầu nguyên vật liệu. • Không có bao thầu nguyên vật liệu. - Kinh doanh bất động sản. - Hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn, tem, vé, thẻ ghi giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT: Giá thanh toán Giá tính thuế = 1 + Thuế suất 18
  19. Giá tính thuế: - Du lịch lữ hành: •Nội địa, •Quốc tế. - Dịch vụ vừa thực hiện ở Việt Nam vừa thực hiện ở nước ngoài. - Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp CSKD có doanh thu bằng ngoại tệ thì quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu. 19
  20. Thời điểm tính thuế GTGT: - Hàng hóa - Dịch vụ - Kinh doanh bất động sản - Xây dựng, lắp đặt - Hàng hóa, nhập khẩu 20
  21. Thuế suất: 0% Thuế suất 5% 10% 21
  22. Thuế suất: - Nguyên tắc áp dụng: • Các mức thuế suất áp dụng thống nhất cho từng hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại. • Phế liệu, phế phẩm áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng. • CSKD phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất, nếu không theo từng mức thuế suất thì nộp theo mức thuế suất cao nhất. 22
  23. Thuế suất 0%: - Hàng hóa xuất khẩu - Dịch vụ xuất khẩu - Vận tải quốc tế 23
  24. Thuế suất 0%: - Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế được xuất khẩu, trừ: • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; • Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; • Dịch vụ cấp tín dụng; • Chuyển nhượng vốn; • Dịch vụ tài chính phái sinh; • Dịch vụ bưu chính, viễn thông; • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác. 24
  25. Thuế suất 5%: - 16 nhóm hàng hóa, dịch vụ: • Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu cộng đồng; • Hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT. 25
  26. Thuế suất 10%: - Nguyên tắc loại trừ. 26
  27. Phương pháp tính thuế: - Phương pháp khấu trừ; - Phương pháp trực tiếp. 27
  28. Phương pháp trực tiếp: - Đối tượng áp dụng - Số thuế phải nộp • Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý. Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x Thuế suất Giá trị gia tăng = Giá bán ra – Giá mua vào • Hộ, cá nhân kinh doanh; doanh nghiệp, HTX có doanh thu dưới 1 tỷ; nhà thầu nước ngoài, khác Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ % Tỷ lệ % (1% - 2% - 3% - 5%) 28
  29. Phương pháp khấu trừ: - Đối tượng áp dụng - Số thuế phải nộp Số thuế GTGT = Số thuế GTGT - Thuế GTGT đầu vào được phải nộp đầu ra khấu trừ Số thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế x Thuế suất 29
  30. Khấu trừ thuế: - Số thuế GTGT đầu vào: • Hóa đơn GTGT • Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu • Chứng từ nộp thuế GTGT thay nhà thầu nước ngoài • Hóa đơn tem, vé, thẻ. - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: • 3 nguyên tắc cơ bản • 2 điều kiện 30
  31. Khấu trừ thuế: Đầu ra chịu thuế Khấu trừ toàn bộ Đầu ra chịu và Phân bổ theo tỷ lệ Thuế GTGT đầu không chịu thuế, (%) doanh thu chịu vào không tách riêng thuế và tổng doanh được thu Đầu ra không chịu Không khấu trừ thuế 31
  32. Khấu trừ thuế: Mặt hàng Doanh số bán Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT khấu trừ Đường (5%) 3.000 500 500 Muối 2.000 300 Dùng chung 100 60 (100 * 3.000/5.000) 32
  33. Khấu trừ thuế: - Thuế GTGT đầu vào phát sinh tháng nào được khấu trừ ngay trong tháng, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. - Số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. 33
  34. Khấu trừ thuế: - Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào: • Hàng hóa bị tổn thất không được bồi thường. • TSCĐ phục vụ chung. Trường hợp Bên bán (nộp thuế) Bên mua (khấu trừ) TS trên HĐ thấp hơn TS quy định Theo TS quy định Theo TS trên HĐ TS trên HĐ cao hơn TS quy định Theo TS trên HĐ Theo TS quy định 34
  35. Điều kiện khấu trừ: Có chứng Hóa đơn từ thanh chứng từ toán qua hợp pháp ngân hàng Được khấu trừ 35
  36. Điều kiện khấu trừ: - Hóa đơn chứng từ hợp pháp: • Hóa đơn GTGT • Chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu • Chứng từ nộp thuế GTGT thay nhà thầu nước ngoài • Hóa đơn tem, vé, thẻ. - Thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hóa, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng. 36
  37. Điều kiện khấu trừ: - Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Hàng hóa Dịch vụ 1. Hợp đồng 2. Hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ 3. Thanh toán qua ngân hàng 4. Tờ khai hải quan 37
  38. Hoàn thuế: - Lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc ít nhất sau bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT chưa được khấu trừ mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. - Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý. 38
  39. Số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được xác định như sau: Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng /quý = Thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ bán trong nước - Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng/quý (bao gồm: thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt động xuất khẩu, phục vụ hoạt động kinh doanh trong nước chịu thuế trong tháng/quý và thuế GTGT chưa khấu trừ hết từ tháng/quý trước chuyển sang) 39
  40. Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng/quý x x (Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ/ Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế (bao gồm cả doanh thu xuất khẩu)) x 100% 40
  41. Riêng đối với cơ sở kinh doanh thương mại mua hàng hóa để thực hiện xuất khẩu thì số thuế GTGT đầu vào được hoàn cho hàng hoá xuất khẩu được xác định như sau: Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = (Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của tháng /quý - Số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá còn tồn kho cuối tháng/quý) x (Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ/Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế (bao gồm cả doanh thu xuất khẩu)) x 100% 41
  42. Hoàn thuế: - CSKD chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp; sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động kinh doanh. - Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. - Dự án sử dụng vốn ODA, viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. - Miễn trừ ngoại giao. - Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 42
  43. Hoàn thuế: - Điều kiện hoàn thuế: • CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. • Được cấp giấy đăng ký kinh doanh, có con dấu. • Thực hiện chế độ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. • Có tài khoản tiền gởi tại ngân hàng. 43
  44. Bài tập thuế giá trị gia tăng 44
  45. Bài tập 1: Công ty A bán một lô hàng X cho công ty B với giá bán đã có thuế GTGT của cả lô hàng là 22 triệu, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu? 45
  46. Bài tập 2: Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử ABC xuất bán một lô hàng nồi cơm điện với giá bán 800.000 đ/cái với số lượng là 5.000 cái. Để khuyến mãi nhân dịp khai trương cửa hàng quyết định giảm giá bán đi 5%. Giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu? 46
  47. Bài tập 3: Doanh nghiệp thương mại X, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ khai thuế có số liệu như sau: Mua vào: - 1.000 sản phẩm A, giá mua chưa có thuế GTGT là 9.000 đ/sp; - 1.200 sản phẩm B, giá mua chưa có thuế GTGT là 15.000 đ/sp; - 800 sản phẩm C, giá mua chưa có thuế GTGT là 20.000 đ/sp; - 600 sản phẩm D, giá mua chưa có thuế GTGT là 25.000 đ/sp. 47
  48. Bán ra: - 800 sản phẩm A, giá bán chưa thuế GTGT là 15.000 đ/sp, - 1.000 sản phẩm B, giá bán chưa thuế GTGT là 20.000 đ/sp, - 800 sản phẩm C, giá bán chưa thuế GTGT là 30.000 đ/sp, - 550 sản phẩm D, giá bán chưa thuế GTGT là 35.000 đ/sp. Biết rằng: - Thuế suất thuế GTGT sản phẩm A, B là 5%; sản phẩm C, D là 10% - Số thuế còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang là 0đ. Hãy tính thuế GTGT phải nộp trong kỳ của doanh nghiệp. 48
  49. Bài giải: STT Hàng hóa, dịch vụ bán ra Hàng hóa, dịch vụ mua vào D/s bán chưa Tiền thuế D/s mua chưa Tiền thuế Thuế GTGT thuế GTGT GTGT thuế GTGT GTGT được khấu trừ A B C D Cộng 49
  50. Bài tập 4: Doanh nghiệp Phương Linh sản xuất kinh doanh 02 sản phẩm A, B, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ khai thuế có số liệu sau: I. Hàng hóa, dịch vụ mua vào: 1. Mua nguyên liệu từ Công ty X 15.000 kg, giá chưa thuế GTGT là 50.000 đ/kg. 2. Mua nguyên liệu từ Công ty Y, căn cứ theo hóa đơn GTGT thì tiền thuế GTGT là 370.000 đồng 3. Mua nguyên liệu từ Công ty M, trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu. 4. Mua nguyên liệu từ Công ty N, trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT là 330 triệu. 5. Tập hợp các hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp và bán hàng với tổng giá trị chưa thuế GTGT là 510 triệu. 50
  51. II. Hàng hóa bán ra: 1. Bán cho công ty thương mại An Khánh 1.200 sp A với giá chưa thuế GTGT là 130.000 đ/sp 2. Trực tiếp xuất khẩu 24.000sp A với giá FOB là 135.000 đ/sp 3. Bán cho DN chế xuất 5.000 sp B với giá là 120.000 đ/sp 4. Bán lẻ cho cá nhân số lượng 1.200 sp B với giá bán 132.000 đ/sp 5. Bán cho Công ty XNK X 5.000 sp A với giá chưa có thuế GTGT là 150.000 đ/sp 6. Ủy thác XK 35.000 sp B với giá FOB là 150.000 đ/sp. 51
  52. Yêu cầu: Tính thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ. Biết rằng: - Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm A là 10%, sản phẩm B là 5% - Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào là 10%. - Khi bán lẻ cho cá nhân doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán, không ghi tiền thuế GTGT - Trong các hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và bán hàng có hóa đơn GTGT trị giá 55.000.000 (đã bao gồm thuế GTGT) không thanh toán qua ngân hàng, các hóa đơn còn lại đều đủ điều kiện khấu trừ. - Doanh nghiệp không có thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang. 52
  53. Bài 5: Công ty du lịch Sài Gòn trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Thực hiện hợp đồng với công ty H đưa 50 nhân viên của công ty H đi tham quan từ TP. HCM đi Hà Nội và về lại TP. HCM trong 5 ngày với giá trọn gói 6.050.000 đ/người. 2. Thực hiện hợp đồng với công ty du lịch Singapore theo hình thức trọn gói đưa đoàn khách Singapore đến VN và lại về Singapore trong vòng 7 ngày với tổng giá thanh toán quy ra đồng VN là 530 triệu đồng. Công ty du lịch Sài Gòn phải lo toàn bộ vé máy bay ăn ở thăm quan. Riêng vé máy bay từ Singapore về Việt Nam và ngược lại hết 200 triệu đồng, chi phí cho khách tại Việt Nam 165 triệu đồng. 53
  54. 3. Thực hiện hợp đồng đưa 30 nhân viên công ty H tham quan từ Việt Nam sang Hong Kong và về lại VN trong còng 6 ngày với giá trọn gói 15 triệu đồng/khách. Công ty đã ký với công ty du lịch Hong Kong với giá 12.800.000 đ/khách. Công ty du lịch Hong Kong lo toàn bộ vé máy bay, ăn ở Yêu cầu: xác định thuế GTGT phải nộp trong tháng của công ty du lịch Sài Gòn. Biết rằng Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 20 triệu đồng, số thuế còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là 0 đồng 54
  55. Bài tập 6: Công ty X hoạt động trong lĩnh vực sản xuất trong kỳ tính thuế có số liệu như sau: - Bán nội địa: doanh thu chưa thuế GTGT là 21,6 tỷ đồng; - Xuất khẩu: doanh thu là 13, 2 tỷ đồng; - Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ sản xuất kinh doanh là 4,8 tỷ đồng; Hãy xác định số thuế GTGT Công ty được hoàn trong kỳ (nếu có). Biết rằng: - Mặt hàng Công ty X sản xuất kinh doanh có thuế suất 10% - Kỳ khai thuế GTGT liền kề trước đó là kỳ đầu tiên Công ty X có số thuế còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau với số tiền là 0,15 tỷ đồng. 55
  56. Bài tập 7: Công ty BCS kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, có số liệu trong kỳ như sau: - Bán nội địa: doanh thu chưa thuế GTGT 28 tỷ đồng; - Xuất khẩu: doanh thu 16,8 tỷ đồng; - Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ phục vụ sản xuất kinh doanh là 3,2 tỷ đồng. Hãy xác định số thuế GTGT Công ty được hoàn trong kỳ (nếu có). Biết rằng: - Mặt hàng Công ty X xuất kinh doanh có thuế suất 10%; - Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là 6 tỷ đồng; - Kỳ khai thuế GTGT liền kề trước đó là kỳ đầu tiên Công ty X có số thuế còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau với số tiền là 0,2 tỷ đồng. 56
  57. Câu 8: Công ty A kinh doanh vàng bạc có số liệu trong kỳ như sau: - Bán ra: 5.000 lượng vàng, giá bán 36,1 triệu đồng/ lượng - Mua vào: 4.200 lượng, giá mua 35,85 triệu đồng/ lượng Xác định số thuế GTGT Công ty A nộp trong kỳ tính thuế. Biết rằng: • Tồn kho đầu kỳ: 1.200 lượng vàng, trị giá 42.780 triệu đồng. • Công ty A xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền. • Kỳ kê khai thuế trước Công ty phát sinh thuế GTGT phải nộp. 57
  58. Câu 9: Công ty TNHH A, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ tính thuế có số liệu sau: - Nhập khẩu lô thuốc chữa bệnh, giá nhập khẩu (CIF) là 500 triệu đồng. - Nhập khẩu lô thực phẩm chức năng, giá nhập khẩu (CIF) là 300 triệu đồng. - Mua TSCĐ là thiết bị y tế phục vụ khám bệnh, giá chưa có thuế GTGT là 300 triệu đồng. - Trả tiền điện thoại giá chưa có thuế GTGT là 100 triệu đồng. - Mua 2 ti vi, giá chưa có thuế GTGT là 15 triệu đồng/chiếc. 58
  59. - Mua 1 xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi, giá chưa có thuế GTGT là 2.000 triệu đồng. - Doanh số khám chữa bệnh là 1.000 triệu đồng. - Bán toàn bộ lô thuốc chữa bệnh, giá chưa có thuế GTGT là 850 triệu đồng. - Bán toàn bộ lô thực phẩm chức năng, giá đã có thuế GTGT là 165 triệu đồng. Hãy xác định số thuế GTGT công ty TNHH A phải nộp trong kỳ. Biết rằng: • Công ty đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu. • Khi bán hàng, cung cấp dịch vụ Công ty lập hóa đơn theo đúng quy định. 59
  60. • Hóa đơn mua ti vi được thanh toán bằng tiền mặt, các hóa đơn còn lại đều được thanh toán qua ngân hàng. • Thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang là 0 đồng. • Thuế suất thuế nhập khẩu của thuốc chữa bệnh là 5%, thực phẩm chức năng là 30%. 60
  61. BỘ CÂU HỎI THUẾ GTGT Câu 1. Đối tượng chịu thuế GTGT là: a. Hàng hóa, dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam. b. Hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức cá nhân ở nước ngoài. c. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT. d. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng. 61
  62. Câu 2: Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT: a.Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài kể cả ủy thác xuất khẩu. b.Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định. c.Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định. d.Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định. 62
  63. Câu 3: Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT: a. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp. b. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt. c. Phân bón. d. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác. 63
  64. Câu 4: Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính thuế GTGT là: a.Chi phí để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ. b.Giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi tiêu dùng nội bộ. c. Giá tính thuế GTGT bình quân gia quyền của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương của kỳ tính thuế trước. 64
  65. Câu 5: Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT: a.Thức ăn gia súc. b. Thức ăn cho vật nuôi. c. Nước sạch phục vụ sinh hoạt. d. Muối i-ốt. 65
  66. Câu 6: Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là: a.Giá chưa có thuế GTGT. b.Giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế tiêu thụ đặc biệt. c.Giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế nhập khẩu. d.Giá nhập khẩu tại cửa khẩu (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). 66
  67. Câu 7: Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là: a.Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị vật liệu và đã có thuế GTGT. b.Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế GTGT. c.Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu và đã có thuế GTGT. d.Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế GTGT. 67
  68. Câu 8: Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế GTGT là: a. Giá xây dựng lăp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và đã có thuế GTGT. b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế GTGT. c. Giá xây dựng lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu và đã có thuế GTGT. d. Giá xây dựng lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu và chưa có thuế GTGT. 68
  69. Câu 9: Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính thuế GTGT là: a. Giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT, không được tính theo từng hạng mục công trình. b. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có thuế GTGT. c. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao đã có thuế GTGT. 69
  70. Câu 10: Trường hợp nào sau đây phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định. a. Tổng giá trị thuế GTGT trên mỗi hóa đơn từ 2 triệu đồng trở lên. b. Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào trên mỗi hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên theo giá đã có thuế GTGT. c. Tổng giá trị thuế GTGT trên mỗi hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên. d. Hoặc a hoặc b đều đúng. 70
  71. Câu 11: Thuế suất thuế GTGT 0% không áp dụng đối với: a. Xe ô tô xuất khẩu để bán tại hội trợ triển lãm ở nước ngoài. b. Dịch vụ tổ chức sự kiện tại nước ngoài. c. Dịch vụ vận chuyển khách du lịch từ Việt Nam sang Lào. d. Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan. 71
  72. Câu 12: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được xác định bằng: a.Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào. b.Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. c.Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của loại hàng hóa dịch vụ đó. 72
  73. Câu 13: Phương pháp khấu trừ thuế GTGT áp dụng đối với đối tượng nào sau đây: a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật. b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật. c. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. d. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán hóa đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. 73
  74. Câu 14: Từ ngày 01/01/2009, điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa dịch vụ mua vào có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên trên mỗi hóa đơn theo giá đã có thuế GTGT được bổ sung thêm quy định nào sau đây: a. Có hóa đơn GTGT. b. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. c. Có hóa đơn GTGT và có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. 74
  75. Câu 15: Trường hợp nào không được coi là thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa có dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên: a. Bù trừ công nợ theo quy định trong hợp đồng. b. Bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra theo quy định trong hợp đồng. c. Thanh toán ủy quyền qua bên thứ 3 thanh toán qua ngân hàng theo quy định trong hợp đồng. d. Chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán. 75
  76. Câu 16: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được xác định bằng: a. Số thuế GTGT đầu ra trừ (-) số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. b. GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của loại hàng hóa, dịch vụ đó. c. Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của loại hàng hóa, dịch vụ đó. 76
  77. Câu 17: Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với đối tượng và trường hợp nào sau đây: a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. c. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý d. Cả 3 phương án a, b, c. 77
  78. Câu 18: Cơ sở kinh doanh nào được hoàn thuế trong các trường hợp sau: a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. b. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 6 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. c. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 9 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. d. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT nếu trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. 78
  79. Câu 19: Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xét hoàn thuế theo tháng trong trường hợp nào sau đây: a. Cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 100 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. b. Cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 150 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. c. Cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế theo tháng. d. Cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo tháng. 79
  80. Câu 20: Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế GTGT: a. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. b. Đối tượng được ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao. c. Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. d. Cả ba phương án a, b, c. 80
  81. Câu 21: Đối tượng và trường nào sau đây được hoàn thuế GTGT: a. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết. b. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao. c. Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa. d. Cả ba phương án a, b, c. 81
  82. Câu 22: Đường chế biến từ mía khi xuất khẩu ra nước ngoài được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT nào dưới đây: a. 0% b. 5% c. 10% 82
  83. Câu 23: Cơ sở kinh doanh trong tháng có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết là 450 triệu đồng, trong đó có 150 triệu đồng thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu. Tháng trước cơ sở kinh doanh phát sinh thuế GTGT phải nộp. Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT trong tháng. a. Không được hoàn thuế GTGT. b. 150 triệu đồng. c. 200 triệu đồng. d. 450 triệu đồng. 83