Bài giảng Quy trình thủ tục Hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng thương mại

ppt 69 trang Viên Minh 15/07/2023 6200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quy trình thủ tục Hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng thương mại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quy_trinh_thu_tuc_hai_quan_dien_tu_doi_voi_hang_ho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quy trình thủ tục Hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng thương mại

  1. BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI Trình bày: Nguyễn Quang Hùng Hà Nội 2015 1
  2. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU ◼ Nắm vững các loại hình ◼ Ý nghĩa các chứng từ ◼ Vận dụng tốt trong thực tiễn ◼ Giải quyết các vướng mắc ◼ Thực hành các kỹ năng 2
  3. Phần I Cơ sở pháp lý 1. Thông tư 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại 2. Quyết định 988/QĐ-TCHQ ngày 28/3/2014 ban hành quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại
  4. I. Quy trình thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thương mại bao gồm: 1. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hoá 2. Hàng gia công cho nước ngoài 3. Nguyên liệu vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu 4. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất 5. Hàng hoá XK NK nhập khẩu thuộc trường hợp đăng ký Danh mục hàng hóa xuất4 khẩu, nhập khẩu
  5. ◼ 6. Hàng hoá kinh doanh tạm nhập tái xuất ◼ 7. Hàng hoá xuất nhập khẩu tại chỗ ◼ 8. Hàng hoá vận chuyển chịu sự giám sát hải quan 5
  6. Một số khái niệm ◼ Giải phóng hàng là hình thức thông quan có điều kiện, cơ quan hải quan cho phép hàng đang trong quá trình làm thủ tục thông quan được đặt dưới quyền định đoạt của người khai hải quan
  7. Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan ◼ Là hàng hóa đưa vào đưa ra các khu vực cửa khẩu đường bộ, ga ĐSLVQT,cảng sông QT, cảng biển QT, Cảng nội địa, khu vực ưu đãi hải quan, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, bưu điện quốc tế và địa bàn hoạt động hải quan khác theo quy định của pháp luật
  8. Sử dụng chữ ký số ◼ Là chữ ký số tương ứng với chứng thư số được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chứng thực chữ ký số công cộng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được công nhận theo quy định tại Nghị định 170/2013/NĐ-CP
  9. ◼ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số phải thuộc danh sách tổ chức được cơ quan hải quan xác nhận tương thích với hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và và đăng tải trên cổng thông tin điện tử hải quan ◼ Trước khi sử dụng chữ ký số để thực hiện thủ tục hải quan điện tử phải đăng ký chữ kỹ số với cơ quan hải quan
  10. Người khai hải quan điện tử ◼ Chủ hàng hóa xuất nhập khẩu ◼ Tổ chức được chủ hàng hóa xuất nhập khẩu ủy thác ◼ Đại lý làm thủ tục hải quan
  11. Điều kiện thực hiện TTHQĐT ◼ Đăng ký tham gia kết nối với hệ thống, được cấp tài khoản truy cập và các thông tin kết nối ◼ Trang bị đày đủ hạ tầng kỹ thuật ◼ Được đào tạo về Hải quan điện tử ◼ Nếu không thỏa mãn các điều kiện trên thì phải thực hiện thủ tục thông qua đại lý hải quan
  12. Thời hạn khai hải quan điện tử ◼ Đối với hàng xuất khẩu khai hải quan được thực hiện sau khi đã tập kết đủ hàng và chậm nhất là 8h trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh ◼ Đối với hàng hóa NK được thực hiện trước khi hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu
  13. Hồ sơ hải quan điện tử ◼ Tờ khai hải quan ◼ Các chứng từ đi kèm dạng điện tử hoặc dạng giấy theo quy định tại Điều 22 Luật Hải quan
  14. Ngày hàng hóa đến cửa khẩu ◼ Đối với trường hợp phương tiện vận tải là ngày ghi trên dấu của cơ quan hải quan đóng trên bản khai hàng hóa nhập khẩu tại cảng dỡ hàng
  15. II.Khai hải quan 1. Khai Hải quan ◼ Sau khi đăng ký trước thông tin hàng hóa người khai hải quan tiếp nhận phản hồi thông tin từ hệ thống ◼ Người khai tự kiểm tra thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật khi sử dụng thông tin phản hồi từ hệ thống để khai hải quan ◼ Chính sách quản lý, chính sách thuế áp dụng tại thời điểm cơ quan hải quan chấp nhận đăng ký thông tin khai hải quan 15
  16. ◼ Hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu theo các loại hình khác nhau thì phải khai trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng ◼ Một tờ khai chỉ khai cho một hóa đơn ◼ Hàng hóa không chịu thuế, miễn thuế, giảm thúe thì phải khai số danh mục miễn thuế, mã miễn, giảm thuế, ko chịu thuế và số tièn thuế được giảm
  17. 2. Trách nhiệm của người khai hq khi tiếp nhận thông tin phản hồi từ hệ thống ◼ Trường hợp nhận kết quả thông báo phân luồng là luồng 1( xanh) người khai hq thực hiện thông quan hàng hóa ◼ Trường hợp nhận thông báo là luồng 2(vàng) người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ cho cơ quan hải quan ◼ Sau khi kiểm tra hải quan chấp nhận thông tin người khai hải quan thực hiện thủ tục thông quan
  18. ◼ Trường hợp nhận thông báo kết quả phân luồng đỏ (3) nộp và xuất trình toàn bộ các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan và xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra
  19. 3. Sửa chữa tờ khai ◼ Sau khi hàng hóa đã được phân luồng nhưng chưa thông quan ◼ Sau khi hàng hóa đã thông quan nhưng trong thời hạn 60 ngày nhưng trước khi cơ quan hải quan kiểm tra tại doanh nghiệp ◼ Sau 60 ngày nhưng trước khi cơ quan hải quan kiểm tra tại doanh nghiệp Chi cục trưởng xem xét cho khai bổ sung và xử phạt theo quy định
  20. 4. Hủy tờ khai ◼ Quá 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai không có hàng XK, NK ◼ Quá 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà chưa xuất trình hàng hóa để kiểm tra
  21. Hủy tờ khai ◼ Các trường hợp hủy theo yêu cầu của người khai hải quan - Tờ khai đã đăng ký nhưng chưa thông quan do hệ thống gặp sự cố phải chuyển sang phương pháp thủ công - Do khai trùng thông tin tờ khai - Hàng hóa đã đưa vào khu vực giám sát nhưng không xuất khẩu - Tờ khai hải quan đăng ký không đúng loại hình - Khai sai đơn vị hải quan đăng ký tờ khai Trách nhiệm của người khai hải quan phải có văn bản đề nfghị hủy theo mẫu 02/HTK/2014
  22. 5. Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng ◼ Được thực hiện tự động thông qua hệ thống ◼ Trường hợp không chấp nhận tờ khai cơ quan hải quan thông qua hệ thống thông báo nội dung khai sai để người khai hải quan khai báo lại ◼ Trường hợp thông tin được chấp nhận thì hệ thống tự động cấp số tờ khai và phân luồng
  23. 6. Kiểm tra hồ sơ hải quan ◼ Kiểm tra thông tin tờ khai hải quan điện tử , kiểm tra hồ sơ giấy
  24. 7. Kiểm tra thực tế hàng hóa ◼ Kiểm tra thủ công, bằng dụng cụ, máy móc, thiết bị kỹ thuật hay bằng các biện pháp nghiệp vụ khác ◼ Mức độ kiểm tra: Miễn kiểm tra, kiểm tra một phần, kiểm tra toàn bộ lô hàng ◼ Thẩm quyền: Chi cục trưởng Chi cục Hải quan
  25. 8. Đưa hàng về bảo quản ◼ Người khai hải quan có văn bản đề nghị đưa hàng về bảo quản ◼ Chi cục trưởng nơi đăng ký tờ khải hải quan quyết định cho phép đưa hàng về bảo quản ◼ Sau khi có kết quả kiểm tra chuyên ngành hàng hóa được thông quan
  26. 9. Giải phóng hàng ◼ Hàng hóa được phép xuất khẩu nhập khảu nhưng chưa đủ cơ sở xác định chính xác số thuế phải nộp trong trường hợp chờ kết quả phân tích phân loại, trì hoãn xác định trị gía tính thuế ◼ Người khai hải quan khai thông tin đè nghị giải phóng hàng trên tờ khai hải quan gửi đến cơ quan hải quan thong qua hệ thống ◼ Thực hiện bảo lãnh đối với số tiền thuế tự kê khai tự tính
  27. Giải phóng hàng ◼ Sau khi có thông báo của cơ quan về kết quả phân loại người khai thực hiện kê khai bổ sung và gửi thông tin đến cơ quan hải quan, nộp thuế và tiền chậm nộp
  28. 10. Thông quan hàng hóa ◼ Luồng xanh: Hệ thống tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ thuế và quyết định thông quan ◼ Luồng vàng, luồng đỏ: ◼ Sau khi kiểm tra nếu kết quả phù hợp với khai báo công chức cập nhật thông tin vào hệ thống . Thực hiện in, đóng dấu xác nhận ký tên đóng dấu
  29. 11. Thu nộp thuế ◼ Hình thức nộp thuế:Tiền mặt, chuyển khoản ◼ Thủ tục nộp: Người khai hải quan nộp tiền thuế, Cơ quan hải quan cập nhật thông tin và hệ thống ◼ Trường hợp doanh nghiệp bị áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan nhưng thực hiện nộp ngay tiền thuế vào ngân sách thời điểm giải tỏa cưỡng chế sẽ có hiệu lực vào ngày hôm sau
  30. 12. Kiểm tra giấy phép điện tử ◼ Là các giấy phép điện tử được cấp bởi các Bộ, ngành có trao đổi dữ liệu điện tử với Tổng cục hải quan và cơ chế một cửa quốc gia ◼ Hệ thống tự đọng kiểm tra đối chiếu thông tin giấy phép trên tờ khai với thông tin giâý phép điện tử do các bộ, ngành cấp ◼ Trường hợp thông tin phù hợp hệ thống chấp nhận khai báo ◼ Trường hợp không phù hợp hệ thống thông báo người khai hải quan xuất trình hồ sơ giấy để cơ quan hải quan kiểm tra trực tiếp
  31. Phần II Quy trình cơ bản ◼ Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng ◼ Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, hướng dẫn cho người khai hải quan và cấp số tiếp nhận đối với bản thông tin đăng ký trước ◼ Hệ thống tự đông tiếp nhận, cấp số và phân luồng, Trường hợp luồng xanh hệ thống chuyển tờ khai sang bước 4 ◼ Các luồng còn lại hệ thống chuyển sang bước 2
  32. ◼ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ hải quan (đối với luồng 2 và 3) ◼ Chi cục trưởng phân công công chức kiểm tra hồ sơ hải quan thông qua màn hình quản lý quá trình xử lý tờ khai ( màn NA02A) ◼ Chỉ đạo các nội dung công chức cần kiểm tra, phê duyệt đề xuất của công chức ◼ Quyết định tạm dừng hoàn thành việc kiểm tra và hủy tạm dừng hoàn thành việc kiểm tra tại màn hình kiểm tra thông tin tờ khai ◼ Việc chỉ đạo và phê duyệt phải được cập nhật vào hệ thống tại ô “ cập nhật ý kiến lãnh đạo”
  33. ◼ Trách nhiệm của công chức hải quan ◼ Thực hiện kiểm tra hồ sơ hải quan theo quy định ◼ Nếu phát hiện vi phạm thì lập biên bản vi phạm và chuyển thông tin cho cấp có thẩm quyền xử lý ◼ Trường hợp người khai hải quan sử dụng bảo lãnh riêng không phù hợp với số tiền thuế do cơ quan hải quan xác định thì thì đề nghị người khai hải quan sử dụng bảo lãnh riêng mới tương ứng hoặc nộp thuế ngay bằng nghiệp vụ IDA 01 mã A
  34. ◼ Nếu quá 5 ngày kể từ ngày gửi thông báo sửa đổi bổ sung và còn trong hiệu lực của tờ khai mà người khai hải quan không thực hiện việc sửa đổi bổ sung thì công chức thực hiện việc sửa đổi bổ sung và ấn định thuế theo nghiệp vụ IDA01/EDA01 mã B ◼ Trường hợp người khai hải quan nộp thuế ngay thì chỉ nộp số tiền chênh lệch giữa số tiền khai báo với số tiền do cơ quan hải quan xác định
  35. ◼ Trường hợp thông quan: ◼ Ghi nhận kết quả kiểm tra vào hệ thống tại ô: Cập nhật ý kiến của công chức xử lý ◼ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ thông quan chức năng CEA/CEE ◼ Trường hợp giải phóng hàng: ◼ Đề xuất Chi cục trưởng phê duyệt lấy mẫu (nếu có) tại ô: cập nhật ý kiến công chức xử lý ◼ Đề xuất giải phóng hàng ◼ Căn cứ kết quả xác định trị giá, phân loại, giám định công chức kiểm tra xác định chính xác số thuế phải nộp, đề xuất Chi cục trưởng thông báo bằng văn bản cho người khai hải quan ◼ Nếu quá 5 ngày người khai hải quan không thực hiện việc sửa đổi sẽ thông qua nghiệp vụ IDA01/EDA01 (mã B) và nghiệp vụ CEA/CEE để ấn định thuế
  36. ◼ Trường hợp đưa hàng về bảo quản ◼ Nếu không đủ điều kiện đưa hàng về bảo quản phải thông báo bằng “chỉ thị của hải quan” thông quan nghiệp vụ IDA01 ◼ Trường hợp đủ điều kiện thì đề xuất Chi cục trưởng tại ô “ cập nhật ý kiến của công chức xử lý” tại màn hình kiểm tra thông tin tờ khai ◼ Sau khi được lãnh đạo phê duyệt thông báo cho người khai hải quan bằng nghiệp vụ IDA 01 ◼ Cập nhật cho phép đưa hàng về bảo quản thông qua nghiệp vụ IDA 01 cập nhật vào hệ thống thông quan điện tử tập trung e- customs
  37. ◼ Bước 3: Kiểm tra thực tế hàng hóa ◼ Chi cục trưởng phân công thông qua màn hình NA02 ◼ Quyết định hình thức mức độ kiểm tra, chỉ đạo các nội dung cần kiểm tra, phê duyệt nội dung đề xuất của công chức, quyết định tạm dừng hoàn thành việc kiểm tra và hủy tạm dừng bằng CEA/CEE ◼ Trách nhiệm của công chức ◼ Sử dụng nghiệp vụ CEO để thông báo cho người khai hải quan về hình thức, địa điểm và thời gian kiểm tra ◼ Thực hiện việc kiểm tra thực tế hàng hóa và cập nhật thông tin vào ô “ cập nhật ý kiến của công chức xử lý”
  38. ◼ Bước 4: Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ a. Thu thuế ◼ Hệ thống tự động kiểm tra việc nộp thuế ◼ Trường hợp người khai đã nộp thuế nhưng thông tin chưa cập nhật thì công chức căn cứ chứng từ bản chính chứng minh đã nộp thuế do người khai HQ xuất trình để cập nhật vào hệ thống để thực hiện nghiệp vụ RCC trên hệ thống VNÁCC xác nhận tờ khai hoàn thành nghĩa vụ thuế. Chi cục trưởng giao giao cho công chức mổ sổ theo dõi riêng nghiệp vụ này
  39. b. Xác nhận thông quan, giải phóng hàng, đưa hàng về bảo quản ◼ Công chức hải quan in 02 tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên hệ thống e- Customs đóng dấu xác nhận, ký tên đóng dấu công chức vào góc ngoài cùng bên phải trang đầu tiên của 1 tờ khai giao cho người khai hải quan, lưu 01 tờ khai in cùng hồ sơ hải quan ◼ Trường hợp hàng hóa nhập khẩu bằng container in bảng kê container đính kèm tờ khai, đóng dấu giáp lai toàn bộ bảng kê để xuất trình tại khu vực giám sát
  40. c. Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ Hoàn chỉnh hồ sơ đưa vào lưu trữ Bước 5: Quản lý hàng hóa qua khu vực giám sát hải quan Việc giám sát thực hiện trên hệ thống e- customs tại văn phòng Đội giám sát Nội dung kiểm tra gồm: ◼ Kiểm tra các chứng từ do người khai hải quan xuất trình ◼ Kiểm tra thông tin khai báo về chi tiết số hiệu container ◼ Cập nhật số hiệu container quan khu vực giám sát vào hệ thống e-customs
  41. Mã loại hình cơ bản trên hệ thống VNACCS A11 Nhập kinh doanh tiêu dùng A12 Nhập kinh doanh sản xuất A21 Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập A31 Nhập hàng xuất khẩu bị trả lại A41 Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư E11 Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất E13 Nhập tạo tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất E15 Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nội địa E21 Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài
  42. Mã loại hình cơ bản B11 Xuất kinh doanh; xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư E46 Hàng doanh nghiệp chế xuất vào nội địa để gia công E52 Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài E56 Xuất sản phẩm gia công vào nội địa E62 Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu E82 Xuất nguyên liệu thuê gia công nước ngoài G21 Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất G22 Tái xuất máy móc thiết bị thuê phục vụ dự án có thời hạn
  43. Mã loại hình trên vnaccs STT NHẬP KHẨU STT XUẤT KHẨU 1 “A11”: Nhập kinh doanh tiêu dùng 1 “B11”: Xuất kinh doanh; xuất khẩu của doanh ngiệp đầu tư 2 “A12”: Nhập kinh doanh sản xuất 2 “B12”: Xuất sau khi đã tạm xuất 3 “A21”: Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập 3 “B13”: Xuất trả hàng đã nhập khẩu 4 “A31”: Nhập hàng xuất khẩu bị trả lại 4 “E42”: Xuất sản phẩm của doanh nghiệp chế xuất 5 “A41”:Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư 5 “E44”: Dự phòng 6 “A42”: Chuyển tiêu thụ nội địa khác 6 “E46”: Hàng của doanh nghiệp chế xuất vào nội địa để gia công 7 “A43”: Dự phòng 7 “E52”: Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài 8 “A44”: Dự phòng 8 “E54”: Xuất nguyên liệu gia công sang hợp đồng khác 9 “E11”: Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất 9 “E56”: Xuất sản phẩm gia công vào nội địa 10 “E13”: Nhập tạo tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất 10 “E62”: Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu 11 “E15”: Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nội địa 11 “E82”: Xuất nguyên liệu thuê gia công ở nước ngoài 12 “E21”: Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài 12 “G21”: Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
  44. 13 “E23”: Nhập nguyên liệu gia công từ 13 “G22”: Tái xuất thiết bị, máy móc thuê phục hợp đồng khác chuyển sang vụ dự án có thời hạn 14 “E25”: Dự phòng 14 “G23”: Tái xuất hàng miễn thuế tạm nhập 15 “E31”: Nhập nguyên liệu sản xuất xuất 15 “G24”: Tái xuất khác khẩu 16 “E33”: Dự phòng 16 “G61”: Tạm xuất hàng hóa 17 “E41”: Nhập sản phẩm thuê gia công ở 17 “C12”: Hàng xuất kho ngoại quan nước ngoài 18 “G11”: Tạm nhập hàng kinh doanh tạm 18 “C22”: Hàng đưa ra khỏi Khu phi thuế quan nhập tái xuất 19 “G12”: Tạm nhập máy móc, thiết bị 19 “AEO”: Doanh nghiệp ưu tiên AEO phục vụ thực hiện các dự án có thời hạn 20 “G13”: Tạm nhập hàng miễn thuế 20 “H21”: Loại hình khác 21 “G14”: Tạm nhập khác 22 “G51”: Tái nhập hàng đã tạm xuất 23 “C11”: Hàng gửi kho ngoại quan 24 “C21”: Hàng đưa vào khu phi thuế quan 25 “AEO”: doanh nghiệp AEO 26 “H11”: Loại khác
  45. So sánh mã loại hình trên hệ thống Vnaccs và E-cus
  46. VNACCS E-CUS Ghi chú Mã loại Khai báo gộp Tên loại hình Mã loại Tên loại hình hình hình A11 Nhập kinh doanh tiêu NKD01 Nhập kinh doanh Sử dụng trong trường dùng hợp nhập khẩu hàng hóa để kinh doanh Hướng dẫn: Sử dụng Nhập kinh doanh của dự trong trường hợp NKD02 Nhập kinh doanh án dầu khí doanh nghiệp nhập dầu khí khẩu hàng hóa tiêu NKD03 Nhập kinh doanh đá Nhập kinh doanh mặt dùng để kinh doanh quý hàng đá quý thương mại đơn thuần NKD04 Nhập kinnh doanh Nhập kinh doanh xe gắn trừ nhập hàng tiêu gắn máy máy dùng để làm nguyên Nhập kinh doanh xe ô tô liệu đầu vào cho hoạt NKD06 Nhập kinh doanh ô động sản xuất hàng tô hóa. Bao gồm hoạt NKD11 Nhập kinh doanh tại Sử dụng trong trường động nhập khẩu từ chỗ hợp nhập khẩu hàng hóa nước ngoài, từ Khu phi theo hợp đồng mua bán thuế quan vào nội địa. với doanh nghiệp chế xuấthoặc với doanh nghiệp nước ngoài nhưng do doanh nghiệp Việt Nam giao hàng theo chỉ định của người thuê gia công nước ngoài; nhập sản phẩm gia công để thanh toán tiền gia công được thỏa thuận trong hợp đồng gia công; nhập sản phẩm gia công bán vào thị trường nội địa để kinh doanh (không qua sản xuất);
  47. Phần III Thực hành chuẩn bị hồ sơ trước khi làm thủ tục hải quan điện tử ◼ Ví dụ 1 Khai báo trong trường hợp ô tô mới nhập khẩu
  48. Ví dụ 2 ◼ Khai báo ô tô cũ nhập khẩu với mức thuế tuyệt đối
  49. Ví dụ 3 ◼ Khai báo ô tô cũ nhập khẩu với thuế hỗn hợp
  50. Ví dụ 4 ◼ Khai báo thuế trong phiên đấu giá đá quý
  51. Ví dụ 5 ◼ Khai báo thuế nhập khẩu trong trường hợp phân bổ phí bản quyền
  52. Ví dụ 6 ◼ Khai báo thuế nhập khẩu trong trường hợp nhập khẩu điện năng
  53. Ví dụ 7 ◼ Khai báo thuế trong trường hợp xuất khẩu dầu thô
  54. Công thức Số thuế XK phải nộp = Số lượng dầu thô XK X Giá tính thuế X Tỷ lệ thuế xuất khẩu
  55. Tỷ lệ thuế xuất khẩu Tỷ lệ thuế XK = {100% - Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính trong kỳ tính thuế}X % thuế xuất khẩu
  56. Thuế tài nguyên tạm tính ◼ Giả sử tổng dầu thô khai thác trong kỳ là 72.000.000 thùng ◼ Số ngày sản xuất trong kỳ là 360 ngày ◼ Sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên bình quân /ngày trong kỳ nộp thuế là 72.000.000 : 360 ngày = 200.000 thùng/ngày
  57. Biểu thuế tài nguyên Sản lượng khai thác TS Đến 20.000 thùng/ngày 8% Trên 20.000 đến 50.000 10% Trên 50.000 đến 75.000 12% Trên 75.000 đến 100.000 17% Trên 100.000 đến 150.000 22% Trên 150.000 thùng /ngày 27%
  58. Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính Thuế tài nguyên bằng dầu thô dự Ty le thue kiến phải nộp tài nguyên X 100% tạm tính = Sản lượng dầu thô dự kiến khai thác trong kỳ nộp thuế
  59. Thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp ◼ Thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ nộp thuế là {(20.000 X 8%) + (30.000 X 10%) + ( 25.000 X 12%) +( 25.000 X 17%) + ( 50.000 x 22%) +( 50.000 X 27%)}X 360 ngày = 13.086.000 thùng
  60. Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính 13.086.000 TL thue tài nguyên tạm tính X 100% = 72.000.000 = 18.18%
  61. Tỷ lệ thuế xuất khẩu ( 100% - 18,18 %) X 10% = 8,18 %
  62. Khai báo thuế của Doanh nghiệp lớn xuất khẩu ◼ Nghiên cứu tình huống của Piaggio Việt Nam
  63. Khai báo và hoàn thuế của piaggio ◼ Trên cơ sở số xe máy xuất khẩu và định mức SX piaggio gửi thông báo đến hải quan nơi nhà cung cấp nội địa NK đề nghị hoàn thuế gồm các thông tin: ◼ Số tờ khai XK ◼ Số xe máy XK ◼ Tên nhà cung cấp bán cho piaggio ◼ Cơ quan hải quan nơi nhà cung cấp xin hoàn thuế ◼ Cam kết của Piaggio
  64. Trao đổi và xác nhận thông tin ◼ Làm công văn xác nhận danh sách nhà cung cấp gủi cho: ◼ Cục Hải quan, chi cục hải quan nơi nhà cung cấp đề nghị hoàn thuế ◼ Cục Hải quan, Chi cục Hải quan nơi Piaggio xuất khẩu
  65. Nội dung thông tin Tên và Đon vị tính Tên nhà Số lượng Chi cục mã bán cung cấp bán thành Hải quan thành phẩm cấu phẩm thành hoàn thuế trong SP XK
  66. Quy trình thực hiện ◼ Công ty Piaggio sao tờ khai XK cho nhà cung cấp nội địa ◼ Công văn thông báo của Piaggio ◼ Hoá đơn GTGT bán hàng cho Piaggio Thay thế cho tờ khai XK và thay chứng từ thanh toán ◼ Nhà cung cấp nội địa làm công văn xin hoàn thuế
  67. Ấn định thuế trung bình ◼ Áp dụng trong trường hợp thay đổi mục đích sử dụng cùng một mặt hàng nhưng ở nhiều tờ khai khác nhau ◼ Tìm công thức áp dụng
  68. Tổng kết Ôn lại kỹ thuật khai báo trên tờ khai hải quan ◼ Các trường hợp thông thường ◼ Các trường hợp phức tạp ◼ Các trường hợp phải kết hợp nhiều chính sách với nhau ◼ Các trường hợp chưa có quy định trong văn bản hiện hành
  69. Chúc các bạn thành công ! 69