Bài giảng Quản lý thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý thuế xuất khẩu, nhập khẩu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_quan_ly_thue_xuat_khau_nhap_khau.ppt
Nội dung text: Bài giảng Quản lý thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- 1. Khai thuế 1.1. Nguyên tắc khai thuế: - NNT có trách nhiệm tính số tiền thuế phải nộp vào NSNN do mình kê khai, trừ trờng hợp ấn định. - NNT phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế và nộp đủ các chứng từ, tài liệu qui định trong hồ sơ khai thuế. - Trờng hợp NNT tự tính thuế thì phải nộp đủ số tiền thuế đã tính và khai thuế theo thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. - Trờng hợp cơ quan thuế tính hoặc ấn định thuế thì thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo.
- 1. Khai thuế 1.2. Khai thuế XNK - Việc khai thuế XK, NK đợc thực hiện theo từng lần phát sinh. - Hồ sơ khai thuế XK, NK: là hồ sơ hải quan + Tờ khai hải quan + Hợp đồng mua bán hàng hoá; + Hóa đơn thơng mại + Vận tải đơn + Các tài liệu liên quan
- 1.2. Khai thuế XNK - Hàng hoá XK, NK theo các loại hình khác nhau hoặc có thời hạn nộp thuế khác nhau: phải khai trên tờ khai hàng hoá XK, NK khác nhau theo từng loại hình tơng ứng hoặc từng thời hạn nộp thuế tơng ứng. - Đối với hàng hoá NK, khai hải quan đợc thực hiện trớc hoặc trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hàng hoá đến cửa khẩu. - Khai hải quan đối với hàng hoá có nhiều hợp đồng/đơn hàng: + Một mặt hàng NK có nhiều hợp đồng (đơn hàng), có một hoặc nhiều hoá đơn của một ngời bán hàng, cùng điều kiện giao hàng, giao hàng một lần, có một vận đơn: khai trên một tờ khai hải quan. + Một mặt hàng XK có nhiều hợp đồng (đơn hàng), cùng điều kiện giao hàng, cùng bán cho một khách hàng và giao hàng một lần: khai trên một tờ khai hải quan.
- 1.2. Khai thuế XNK - Hàng hóa NK thuộc nhiều loại hình, có chung vận đơn, hóa đơn thơng mại , khai trên nhiều tờ khai theo từng loại hình hàng hóa NK: các chứng từ bản chính đợc lu kèm một tờ khai HQ, các chứng từ kèm tờ khai hải quan khác sử dụng bản sao. - Hàng hoá XK, NK thuộc diện đợc giảm mức TS so với qui định: khi khai TS phải khai cả mức thuế suất trớc khi giảm và tỷ lệ phần trăm giảm.
- 1.2. Khai thuế XNK - Trách nhiệm của ngời khai hải quan, ngời nộp thuế + Tự kê khai đầy đủ, chính xác trung thực các yếu tố làm căn cứ tính thuế, hoặc miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế + Tự xác định, tự chịu trách nhiệm trớc pháp luật về việc kê khai số tiền thuế phải nộp, đợc miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế. + Sử dụng đúng mục đích đối với hàng hoá thuộc đối tợng không chịu thuế, đợc miễn thuế, xét miễn thuế, hoàn thuế, không thu thuế
- Đối với hàng hoá thay đổi mục đích sử dụng - NNT thông báo với cơ quan HQ về hàng hoá dự kiến sẽ thay đổi mục đích sử dụng. - Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận thông báo, cơ quan HQ kiểm tra xác định thực tế hàng hoá. - NNT chỉ đợc chuyển đổi mục đích sử dụng sau khi cơ quan HQ kiểm tra. -Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thực tế chuyển đổi mục đích sử dụng, NNT có trách nhiệm kê khai số tiền thuế, tiền phạt chậm nộp thuế. - Nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải kê khai. Nếu không sẽ bị ấn định số tiền thuế, tiền phạt, xử lý vi phạm khác.
- 1.3 Khai bổ sung hồ sơ HQ a. Các trờng hợp khai bổ sung: a1. Sửa chữa tờ khai HQ, khai bổ sung hồ sơ HQ trớc thời điểm kiểm tra thực tế hàng hoá hoặc trớc khi quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hoá: Nếu ngời khai HQ có lý do chính đáng, có văn bản đề nghị và đợc Chi cục trởng HQ chấp nhận; trờng hợp thay đổi loại hình XK, NK.
- 1.3 Khai bổ sung hồ sơ hải quan a2. Khai bổ sung hồ sơ HQ trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai HQ đối với các nội dung có sai sót gây ảnh hởng đến số tiền thuế phải nộp, nếu đáp ứng đầy đủ các ĐK: - Sai sót do NNT, ngời khai HQ tự phát hiện, khai báo với cơ quan HQ; - Thời điểm khai báo trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai HQ nhng trớc khi cơ quan HQ thực hiện kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của NNT; - Có sai sót về tính toán số tiền thuế phải nộp; sai sót về trị giá, xuất xứ, mã số, mức thuế suất, số tiền thuế phải nộp theo hồ sơ HQ đã nộp cho cơ quan HQ; - Ngời khai HQ, NNT phải có đủ cơ sở chứng minh và cơ quan HQ có đủ cơ sở, điều kiện kiểm tra, xác định tính trung thực, chính xác và hợp pháp của việc khai bổ sung.
- 1.3 Khai bổ sung hồ sơ hải quan b. Hồ sơ khai bổ sung: - Tờ khai thuế bổ sung - Tài liệu có liên quan đến việc khai thuế bổ sung (văn bản đề nghị khai bổ sung). + Nếu khai bổ sung làm tăng số tiền thuế phải nộp, thì phải tự xác định cả tiền phạt chậm nộp. + Nếu khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp: yêu cầu HQ xử lý đối với trờng hợp nộp thừa theo qui định. Nếu ngoài thời hạn 60 ngày, ngoài việc nộp đủ số tiền thuế thiếu, bị phạt chậm nộp và xử phạt vi phạm hành chính
- 2. Bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp Việc bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp đợc thực hiện theo một trong hai hình thức: bảo lãnh riêng hoặc bảo lãnh chung - Bảo lãnh riêng: là việc cam kết bảo lãnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp số tiền thuế cho một tờ khai hàng hoá nhập khẩu. - Bảo lãnh chung: là việc cam kết bảo lãnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp số tiền thuế cho 2 tờ khai hàng hoá nhập khẩu trở lên tại một Chi cục hải quan.
- Điều kiện bảo lãnh - Tổ chức bảo lãnh là tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng và phải chịu trách nhiệm về việc đáp ứng đủ ĐK thực hiện bảo lãnh theo qui định của pháp luật. - Có hợp đồng cấp bảo lãnh số tiền thuế phải nộp (ký giữa tổ chức tín dụng bảo lãnh và NNT) và Th bảo lãnh của bên bảo lãnh cam kết với cơ quan HQ về việc đảm bảo khả năng thực hiện và chịu trách nhiệm nộp thuế, tiền phạt chậm nộp thay cho NNT khi hết thời hạn nộp thuế nhng NNT cha nộp xong thuế.
- 3. Địa điểm, hình thức nộp thuế - NNT nộp tiền thuế đối với hàng hoá XK, NK trực tiếp vào KBNN hoặc thông qua NHTM, tổ chức tín dụng và tổ chức dịch vụ khác. - NNT nộp thuế bằng tiền mặt, KBNN không tổ chức điểm thu tại địa điểm làm thủ tục hải quan: cơ quan HQ nơi đăng ký tờ khai HQ thực hiện thu số tiền thuế và chuyển toàn bộ số tiền thuế đã thu vào KBNN. - Tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, NNT có nợ tiền thuế, nợ tiền phạt tại các cơ quan HQ khác và muốn nộp ngay số tiền nợ đó tại cơ quan HQ nơi đang làm thủ tục HQ: NNT tự khai báo và nộp tiền tại điểm thu kho bạc hoặc cho cơ quan HQ nơi làm thủ tục (nếu KBNN không bố trí điểm thu).
- Thứ tự thanh toán tiền thuế Trờng hợp NNT vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc thanh toán đợc thực hiện theo trình tự sau đây: 1. Tiền thuế nợ; 2. Tiền thuế truy thu; 3. Tiền thuế phát sinh; 4. Tiền phạt.
- 4. ấn định thuế Là việc cơ quan HQ thực hiện quyền hạn xác định các yếu tố, căn cứ tính thuế và tính thuế, thông báo, yêu cầu NNT phải nộp số tiền thuế do cơ quan HQ xác định
- Các trờng hợp ấn định thuế - Ngời khai thuế dựa vào các tài liệu không hợp pháp để khai báo số tiền thuế phải nộp; không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ, chính xác các căn cứ làm cơ sở cho việc tính thuế. - Ngời khai thuế từ chối hoặc trì hoãn, kéo dài quá thời hạn qui định việc cung cấp các tài liệu liên quan cho cơ quan hải quan. - Cơ quan HQ có đủ bằng chứng về việc ngời khai thuế khai báo trị giá không đúng với trị giá giao dịch thực tế. - Ngời khai thuế đã kê khai các yếu tố làm căn cứ tính thuế nh- ng không tự tính đợc số tiền thuế phải nộp và có đề nghị cơ quan HQ tính thuế.
- 5. Gia hạn nộp thuế • Trờng hợp gia hạn nộp thuế, nộp phạt: - Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hởng trực tiếp đến SXKD nh thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ. - Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền mà DN phải ngừng hoạt động, ảnh hởng đến kết quả SXKD. - Do chính sách của Nhà nớc làm thay đổi ảnh hởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh. - Gặp khó khăn khách quan đặc biệt khác.
- Hồ sơ gia hạn nộp thuế, nộp phạt - Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế, nộp phạt. - Hồ sơ khai thuế của số tiền thuế, tiền phạt. - Biên bản xác định mức độ thiệt hại, giá trị thiệt hại của cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền - Các giấy tờ chứng minh lý do đề nghị gia hạn thuế. - Báo cáo số tiền thuế phải nộp phát sinh và tiền thuế nợ. - Các giấy tờ khác (nếu có)
- Số tiền thuế, tiền phạt đợc gia hạn - Nếu bị thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, không có khả năng nộp thuế: số tiền thuế, tiền phạt đợc gia hạn tối đa bằng tổng số tiền thuế, tiền phạt còn nợ, nhng không quá giá trị vật chất bị thiệt hại. - Các trờng hợp khác: tối đa bằng số tiền thuế, tiền phạt phát sinh
- Thời gian gia hạn nộp thuế - Tối đa không quá 2 năm, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trờng hợp bị thiệt hai do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất - ngờ - Tối đa không quá 1 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trờng hợp thiệt hại còn lại.
- 6. Các trờng hợp xóa nợ tiền thuế, tiền phạt - Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo qui định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp thuế. - Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.
- Hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt - Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của Chi cục HQ nơi NNT còn nợ tiền thuế, tiền phạt. - Hồ sơ HQ của số tiền thuế, tiền phạt xin xóa nợ. - Quyết định của cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền, Tờ khai quyết toán thuế nếu doanh nghiệp bị phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo qui định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp thuế, nộp phạt. - Các tài liệu có liên quan
- Số tiền thuế, tiền phạt đợc xóa Tổng số tiền ngời nộp thuế còn nợ tính đến thời điểm bị tuyên bố phá sản
- 7. Hoàn thành nghĩa vụ thuế khi giải thể, phá sản doanh nghiệp - Nếu giải thể, phá sản: Thực hiện theo Luật phá sản - Nếu chấm dứt họat động không thực hiện thủ tục giải thể, phá sản: chủ doanh nghiệp t nhân, chủ tịch hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty TNHH chịu trách nhiệm nộp phần thuế nợ còn lại.
- Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế khi tổ chức lại doanh nghiệp - Trớc khi đợc tổ chức lại, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. - Nếu cha hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế: phải có văn bản cam kết về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế do doanh nghiệp bị tổ chức lại chuyển giao.
- Thời hạn nộp thuế của DN hình thành sau tổ chức lại Việc tổ chức lại doanh nghiệp không làm thay đổi thời hạn nộp thuế của doanh nghiệp bị tổ chức lại