Bài giảng Pháp luật Hải quan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật Hải quan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_phap_luat_hai_quan.pdf
Nội dung text: Bài giảng Pháp luật Hải quan
- NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA PHÁP LUẬT HẢI QUAN Tháng 05 năm 2020
- NỘI DUNG • Phần I: Luật Hải quan năm 2014 • Phần II: - Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan - Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015
- I. Nội dung của Luật Hải quan Luật Hải quan bao gồm 8 Chương, 104 Điều, cụ thể như sau: Chương I: Những quy định chung gồm từ Điều 1 đến Điều 11. Chương II: Nhiệm vụ tổ chức Hải quan gồm từ Điều 12 đến Điều 15. Chương III: Thủ tục Hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát Hải quan gồm từ Điều 16 đến Điều 82. Chương IV: Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm từ Điều 83 đến Điều 86
- Chương V: Phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới gồm từ Điều 87 đến Điều 92 Chương VI: Thông tin Hải quan và thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm từ Điều 93 đến Điều 98. Chương VII: Quản lý nhà nước về Hải quan gồm từ Điều 99 đến Điều 100. Chương VIII: Điều khoản thi hành từ Điều 101 đến Điều 104.
- Những vấn đề cần lưu ý 1. Chương I: Những quy định chung, gồm từ Điều 1 đến Điều 11. Anh, chị tập trung nghiên cứu các nội dung cơ bản sau: - Điều 4: Giải thích từ ngữ - Điều 7: Địa bàn hoạt động hải quan - Điều 10: Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan Ví dụ: Những câu hỏi các bạn thường gặp? - Theo anh chị Luật Hải quan Việt Nam quy định như thế nào về việc chuyển cửa khẩu. - Thế nào là địa điểm thu gom hàng lẻ - Thế nào là địa bàn hoạt động của Hải quan ?
- 2. Chương III: Thủ tục Hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát Hải quan gồm 9 Mục từ Điều 16 đến Điều 82 Mục1: Quy định chung - Điều 18: Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan. - Điều 20: Đại lý làm thủ tục hải quan Những câu hỏi các bạn thường gặp? Người khai Hải quan có quyền gì? Đại lý làm thủ tục hải quan phải đáp ứng điều kiện nào: Ai là người có thẩm quyền quyết định cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
- - Điều 21: Thủ tục hải quan - Điều 22: Địa điểm làm thủ tục hải quan - Điều 24: Hồ sơ hải quan - Điều 25: Thời hạn nộp hồ sơ hải quan Những câu hỏi các bạn thường gặp? Địa điểm làm thủ tục hải quan là? Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu? Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn bao nhiêu ngày?
- - Điều 29: Khai hải quan - Điều 30: Đăng ký tờ khai hải quan Những câu hỏi các bạn thường gặp? Trường hợp nào người khai hải quan được khai bổ sung? Có mấy phương thức đăng ký tờ khai hải quan?
- - Điều 33: Kiểm tra thực tế hàng hóa - Điều 34: Kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp vắng mặt người khai hải quan Những câu hỏi các bạn thường gặp? Hàng hóa thuộc trường hợp sau đây được miễn kiểm tra thực tế? Việc kiểm tra thực tế hàng hóa vắng mặt người khai hải quan được tiến hành dưới các hình thức nào?
- - Điều 36: Giải phóng hàng hóa - Điều 37: Thông quan hàng hóa - Điều 38: Đối tượng, phương thức và thời gian giám sát hải quan. -Điều 40: Trách nhiệm của người khai hải quan, người chỉ huy hoặc người điều khiển phương tiện vận tải trong hoạt động giám sát hải quan - Điều 41: Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi trong hoạt động giám sát hải quan Những câu hỏi các bạn thường gặp? Giải phóng hàng hóa là việc cơ quan hải quan cho phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa khi đáp ứng đủ điều kiện nào sau đây?
- Mục 2: Chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp - Điều 42: Điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên - Điều 43: Chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp - Điều 45: Trách nhiệm của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên. Những câu hỏi các bạn thường gặp? Doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên khi đáp ứng đủ các điều kiện nào sau đây? Chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp được áp dụng như thế nào?
- Mục 3: Kiểm tra giám sát Hải quan đối với hàng hóa, tài sản di chuyển, hành lý - Điều 46: Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất - Điều 47: Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế - Điều 48: Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩu - Điều 49: Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa là quà biếu, tặng Những câu hỏi các bạn thường gặp? Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất được quy định như thế nào?
- - Điều 52: Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh - Điều 53: Kiểm tra, giám sát hải quan đối với tài sản di chuyển - Điều 54: Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh - Điều 55: Kiểm tra, giám sát hải quan đối với ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý của người xuất cảnh, nhập cảnh
- Mục 5: Kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng hóa tại kho kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ - Điều 61: Hàng hóa gửi tại kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ - Điều 62: Điều kiện thành lập kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ Những câu hỏi các bạn thường gặp? Hàng hóa được lưu giữ tại địa điểm thu gom hàng lẻ trong thời gian bao nhiêu ngày kể từ ngày được đưa vào địa điểm thu gom hàng lẻ?
- Mục 6: Thủ tục Hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu giám sát hải quan - Điều 64: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan (Áp dụng đối với hàng hóa quá cảnh và hàng hóa chuyển cửa khẩu) - Điều 67: Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải
- Mục 9: Kiểm tra sau thông quan - Điều 77: Kiểm tra sau thông quan - Điều 79: Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan - Điều 80: Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan - Điều 82: Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan trong kiểm tra sau thông quan Những câu hỏi các bạn thường gặp? - Thời hạn kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan là? - Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan trong kiểm tra sau thông quan là?
- Phần II: Nội dung cần chú ý trong Nghị Định 1. Nghị Định 08/2015/NĐ-CP (ngày 21 tháng 01 năm 2015) Chương II. Chế độ ưu tiên doanh nghiêp - Điều 10: Điều kiện để được áp dụng chế độ ưu tiên - Điều 11: Thủ tục công nhận, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
- Chương III Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Mục 5: Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Điều 25: Khai hải quan Các câu hỏi bạn thường gặp Khai hải quan thực hiện bằng mấy phương thức Anh/chị hãy chọn phương án đúng về các trường hợp được khai trên tờ khai Hải quan giấy?
- Mục 7: Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa trung chuyển, quá cảnh, hàng hóa đưa vào, đưa ra khu phi thuế quan - Điều 42: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra khu phi thuế quan - Điều 43: Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh - Lưu ý thêm Điều 58, 59, 60, 61 Nghị định 08/2015/NĐ-CP
- Chương V Thủ tục thành lập, hoạt động của kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ • Mục 1: Kho ngoại quan - Điều 82: Thành lập kho ngoại quan - Điều 85: Hàng hóa gửi kho ngoại quan - Điều 86: Trị giá hải quan - Điều 88: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan Mục 3: Kho bảo thuế - Điều 92: Thủ tục thành lập kho bảo thuế(chỉ áp dụng DNƯT) - Điều 96: Xử lý nguyên liệu, vật tư gửi kho bảo thuế bị hư hỏng, giảm phẩm chất trong kho bảo thuế
- Chương VI: Kiểm tra sau thông quan - Điều 98: Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan - Điều 99: Sửa đổi, bổ sung, tạm dừng, hủy quyết định kiểm tra sau thông quan
- 2. Nội dung trong tâm của Nghị Định 59/2018/NĐ-CP. • Khoản 4, 12, 15, 23, Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP: - Đối tượng phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan - Các trường hợp người khai hải quan được lựa chọn khai theo phương thức điện tử hoặc khai trên tờ khai hải quan giấy - Giải phóng hàng hóa được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật hải quan. - Thủ tục hải quan đối với thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, phương tiện vận chuyển, khuôn, mẫu tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để sản xuất, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm. - Lưu ý thêm khoản 26, 27 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP