Bài giảng Phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu - Ths. Phan Bình Tuy

pdf 62 trang Viên Minh 15/07/2023 8680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu - Ths. Phan Bình Tuy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_loai_hang_hoa_xuat_khau_nhap_khau_ths_phan_bi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu - Ths. Phan Bình Tuy

  1. TỔNG CỤC HẢI QUAN TRƢỜNG HẢI QUAN VIỆT NAM PHÂN LOẠI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẨU KHẨU Ths. Phan Bình Tuy Phó trƣởng phòng Giám sát quản lý Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh 050322-HSConvention
  2. NỘI DUNG 1/ Giới thiệu:  Hệ thống hài hòa về mô tả và mã hóa hàng hóa (HS)  Danh mục biểu thuế quan hài hóa Asean (AHTN)  Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam 2/ Quy tắc phân loại hàng hóa 3/ Quy định về:  Khai báo tên hàng, HS  Các trƣờng hợp phân loại riêng  Xác định trƣớc HS  Phân tích để phân loại  Giám định để phân loại  Kiểm tra, xác định tên hàng, HS của CQ Hải quan 050322-HSConvention
  3. Công ƣớc Quốc tế về Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá (Công ƣớc HS) 050322-HSConvention
  4. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÔNG ƢỚC HS Trước khi Công ước HS ra đời, trên thế giới có nhiều hệ thống phân loại hàng hoá khác nhau. Những hệ thống phân loại đầu tiên rất đơn giản được sắp xếp theo thứ tự chữ cái A, B, C. Ngày 15/12/1950, Công ước Brussel kèm theo một bản Danh mục hàng hóa ra đời, có hiệu lực từ 11/9/1959. Ban đầu Danh mục này được gọi là Danh mục biểu thuế Brussel. 050322-HSConvention
  5. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÔNG ƢỚC HS Năm 1974, Danh mục biểu thuế Brussel được đổi tên thành Danh mục hàng hóa của Hội đồng hợp tác Hải quan. Năm 1983, Công ước quốc tế về hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa đã được Tổ chức Hải quan thế giới thông qua tại Brussel; có hiệu lực ngày 01/01/1988. Danh mục HS đã được sửa đổi 6 lần: Năm 1992, 1996, 2002, 2007, 2012, 2017 (5 năm sửa 1 lần) 050322-HSConvention
  6. MỤC TIÊU CÔNG ƢỚC HS (1) Làm cơ sở xây dựng hệ thống phân loại hàng hoá XNK và thuế quan (2) Thống kê thương mại quốc tế (3) Xác định xuất xứ (4) Đàm phán thương mại giữa các quốc gia (5) Quản lý hàng hoá cần kiểm soát (chất thải, ma tuý, vũ khí hoá học, chất phá huỷ tầng ozon, loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng) (6) HS được áp dụng trong quản lý Hải quan (7) Áp dụng HS giúp tiêu chuẩn hoá các chứng từ thương mại và truyền số liệu. 050322-HSConvention
  7. THAM GIA CÔNG ƢỚC HS + 138 nước đã ký kết tham gia Công ước HS + Trên 200 quốc gia sử dụng + Áp dụng hơn 98% thương mại hàng hóa toàn cầu + VN phê chuẩn Công ước HS ngày 06/03/1998 (QĐ 49/QĐ-CTN-Chủ tịch nước) + Công ước HS có hiệu lực tại VN ngày 01/01/2000 050322-HSConvention
  8. Nhiệm vụ các nƣớc thành viên 1/ Xây dựng Danh mục hàng hoá, Danh mục thống kê theo Danh mục HS:  Sử dụng mã số HS ( 4 và 6 số) không có bất cứ sự thay đổi và bổ sung nào.  Tuân thủ mọi tuần tự số học của HS 2/ Đƣợc mở rộng phân loại hàng hoá trên cấp độ mã số HS (trên mức độ mã số 6 số) 3/ Áp dụng quy tắc phân loại, các chú giải pháp lý, không có bất cứ sự thay đổi nào liên quan đến phạm vi áp dụng 4/ Cung cấp công khai số liệu thống kê hàng hoá XNK (cấp độ 4 số và 6 số). 050322-HSConvention
  9. VIỆT NAM THAM GIA CÔNG ƢỚC HS  Việt Nam thực hiện Danh mục HS để: Phân loại HHXNK cho mục đích tính thuế. Xây dựng Danh mục Hàng hóa XNK Việt Nam và các Biểu thuế XNK. Quản lý, điều hành hoạt động XNK. Thống kê hàng hoá XNK. 050322-HSConvention
  10. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG HS  Cơ quan Hải quan;  Đại lý thủ tục hải quan;  Các công ty xuất nhập khẩu;  Nhà sản xuất;  Tổ chức và công ty vận tải;  Tổ chức quốc tế và tổ chức liên chính phủ;  Công ty giám định hàng hóa trước khi nhập khẩu;  Chuyên gia pháp luật về Hải quan;  Chuyên gia và nhà đàm phán thương mại quốc tế;  Nhà thống kê và phân tích kinh tế;  Tổ chức và hiệp hội ngành hàng 050322-HSConvention
  11. CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN Liên quan đến điều hành công ước, có thể đề cập tới 3 cơ quan chính, gồm:  Hội đồng hợp tác Hải quan (Tổ chức Hải quan thế giới- WCO)  Uỷ ban HS (HS Committee)  Các nước thành viên/ các bên tham gia công ước (Contracting Parties). 050322-HSConvention
  12. CẤU TRÚC CÔNG ƢỚC HS 1/ Phần thân, gồm: Lời mở đầu + Điều 1-20 2/ Phụ lục công ƣớc HS Quy tắc tổng Quát giải thích Chú giải Phần, Hệ thống hài Chƣơng, Mã số nhóm, hoà Phân nhóm phân nhóm 050322-HSConvention
  13. ĐIỀU KHOẢN . Điều 1: Các thuật ngữ . Điều 2: Phụ lục . Điều 3: Trách nhiệm các nước thành viên . Điều 4: áp dụng từng phần của các nước đang phát triển . Điều 5: Hỗ trợ kỹ thuật cho các nước đang phát triển . Điều 6: Công ước HS . Điều 7: Chức năng của Uỷ ban HS . Điều 8: Vai trò Hội đồng hợp tác hải quan . Điều 9: Thuế quan . Điều 10: Giải quyết tranh chấp 050322-HSConvention
  14. ĐIỀU KHOẢN . Điều 11: Điều kiện trở thành thành viên công ước . Điều 12: Thủ tục trở thành thành viên công ước . Điều 13: Hiệu lực . Điều 14: Áp dụng HS tại các vùng lãnh thổ phụ thuộc . Điều 15: Rút khỏi Công ước . Điều 16: Thủ tục sửa đổi . Điều 17: Quyền của các bên tham gia . Điều 18: Bảo lưu . Điều 19: Thông báo của Tổng thư ký . Điều 20: Đăng ký tại LHQ 050322-HSConvention
  15. Hệ thống Hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá (Harmonized Commodity Description and Coding System) . Gọi tắt là Hệ thống Hài hoà (Harmonized System/ HS Nomenclature) . Là bộ phận không tách rời của Công ước (trình bày tại Phụ lục Công ước) . Được các thành viên áp dụng đầy đủ, không bổ sung hay sửa đổi . 050322-HSConvention
  16. CẤU TRÚC DANH MỤC HS  Các quy tắc tổng quát giải thích Hệ thống Hài hoà (General Interpretation Rules/ GIR)  Chú giải Phần, Chƣơng, Phân nhóm (Chú giải bắt buộc / legal notes)  Nhóm hàng; phân nhóm hàng và mã số số học của chúng (các mã 4 số, mã 6 số) 050322-HSConvention
  17. CẤU TRÚC HS Quy tắc tổng quát (GIR) (Phần: 21) Phần Phần Phần (Chương: 97) Chƣơng Chƣơng Chƣơng (Nhóm) Nhóm Nhóm Nhóm (Phân nhóm) Phân nhóm Phân nhóm Phân nhóm 050322-HSConvention
  18. DANH MỤC HS PHẦN I Phần (21) ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT Chú giải. Chú giải Phần 1. Trong phần này, khi đề cập đến một giống hoặc một loài động vật, trừ khi có yêu cầu khác, cần phải kể đến cả giống hoặc loài động vật đó còn non. Chương 1 Chương (1-97) Động vật sống Chú giải Chú giải. Chương 1. Chương này bao gồm tất cả các loại động vật sống trừ: Mã hàng Mô tả hàng hóa Đơn vị tính Nhóm 01.01 Ngựa, lừa, la sống. Phân nhóm 0101.30 - Lừa:
  19. CHÚ GIẢI PHÁP LÝ ( Legal notes ) Các chú giải phần nào được trình bày ngay sau tiêu đề phần đó. Các chú giải chương nào được trình bày ngay sau tiêu đề Chương đó. Các chú giải phân nhóm được trình bày ngay sau chú giải Chương chứa phân nhóm đó. 050322-HSConvention
  20. CHÚ GIẢI PHÁP LÝ  Chức năng: Xác định phạm vi và giới hạn cụ thể của từng Phần, Chương, Nhóm, phân nhóm  Chú giải Phần, Chƣơng: xác định phạm vi áp dụng từng Phần, Chương, Nhóm hàng (4 số)  Chú giải Phân nhóm: phạm vi áp dụng của phân nhóm 050322-HSConvention
  21. CHÚ GIẢI PHÁP LÝ  Chú giải loại trừ: Giới hạn phạm vi của Phần, chương, nhóm và phân nhóm.  Chú giải định nghĩa: Khái niệm phạm vi của các từ, nhóm từ hay các diễn đạt khác.  Chú giải định hƣớng: Định hướng để làm thế nào phân loại một hàng hoá cụ thể.  Chú giải bao gồm: Bao trùm một danh sách không giới hạn các ví dụ hàng hoá điển hình được phân loại vào một nhóm cụ thể. 050322-HSConvention
  22. CHÚ GIẢI LOẠI TRỪ VÍ DỤ Chú giải 1 Chƣơng 17 “1.- Chương này không bao gồm: (a) Kẹo đường có chứa ca cao (thuộc nhóm 18.06) (b) Đường tinh khiết về mặt hoá học (trừ đường sucrose, lactose, maltose, glucose and fructose) hoặc các sản phẩm khác của nhóm 29.40; hoặc (c) Thuốc hoặc các sản phẩm khác thuộc chương 30.” 050322-HSConvention
  23. CHÚ GIẢI ĐỊNH NGHĨA VÍ DỤ Chú giải 6 Chƣơng 49 6. Theo mục đích nhóm 49.03, cụm từ “sách tranh ảnh cho trẻ em” có nghĩa là loại sách dành cho trẻ em trong đó chủ yếu là tranh ảnh, lời chỉ là phụ. 050322-HSConvention
  24. CHÚ GIẢI ĐỊNH HƢỚNG VÍ DỤ Chú giải 3 Chƣơng 4 3. Các sản phẩm thu được từ quá trình cô đặc whey có pha thêm sữa hoặc chất béo được phân loại như phomát trong nhóm 04.06 nếu đạt 3 tiêu chuẩn sau: (a) Hàm lượng chất béo sữa chiếm từ 5% trở lên, tính theo trọng lượng ở thể khô; (b) Hàm lượng chất khô tối thiểu là 70% nhưng không quá 85%, tính theo trọng lượng; và (c) Sản phẩm được đóng khuôn hoặc có thể được đóng khuôn 050322-HSConvention
  25. CHÚ GIẢI BAO GỒM VÍ DỤ Chú giải 4 Chƣơng 30 “4.- Nhóm 30.06 chỉ áp dụng cho các chất sau đây, những chất này phải xếp vào nhóm này và không thể đưa vào nhóm nào khác của danh mục: (a). Chỉ catgut phẫu thuật vô trùng, các vật liệu vô trùng tương tự và băng dính vô trùng . . (k) ” 050322-HSConvention
  26. CẤU TRÚC MÃ SỐ ( Code )  Cấu trúc mã số:  Mã số nhóm hàng  Mã số phân nhóm hàng  Phần này giải thích cách xây dựng mã số HS trong toàn bộ Danh mục (giải thích các mã số nhóm hàng 4 số, mã số phân nhóm hàng 6 số được hình thành như thế nào và ý nghĩa của mỗi con số trong các mã số HS này) 050322-HSConvention
  27. DANH MỤC HS •01.03 - Lîn sèng • 0103.10 - Lo¹i thuÇn chñng ®Ó lµm gièng • - Lo¹i kh¸c • 0103.91 - - Träng lƣîng díi 50 kg • 0103.92 - - Träng lƣîng tõ 50kg trë lªn
  28. CẤU TRÚC MÃ SỐ Về cấu trúc mã số nhóm hàng: Nhóm hàng được đại diện bằng 4 chữ số: XX.XX Hai chữ số đầu chỉ định tới số Chương mà nhóm đó trực thuộc (nhóm 28.02: thuộc chương 28) Chữ số thứ 3 và thứ 4 chỉ định tới vị trí của nhóm hàng trong Chương (nhóm 28.02: nhóm hàng thứ 2 của chương 28) Cách xây dựng hệ thống số học này được tuân thủ trong toàn bộ Danh mục. 050322-HSConvention
  29. CẤU TRÚC MÃ SỐ Về cấu trúc mã số phân nhóm hàng: Nhóm hàng có thể được chia thành 2 hay nhiều phân nhóm hàng, được thể hiện theo mã số 6 số: XXXX.XX, trong đó: + 4 số đầu là mã số nhóm hàng + Chữ số thứ 5: thứ tự phân nhóm cấp1 trong nhóm hàng. + Chứ số thứ 6: thứ tự phân nhóm cấp 2 trong phân nhóm cấp 1 050322-HSConvention
  30. CẤU TRÚC MÃ SỐ Trường hợp một nhóm hàng nào đó không phải chia nhỏ nữa, 2 chữ số bổ sung được đại diện bằng 2 số 0. Ví dụ: XXXX. 00 Khi diễn đạt mã số phân nhóm hàng (6 số), dấu chấm được sử dụng để phân cách giữa 4 chữ số đầu tiên với 2 chữ số bổ sung. Ví dụ: 2804.21 050322-HSConvention
  31. Cấu trúc mã số Cấu trúc mã số nhóm hàng - Hai chữ số đầu: số Chương - Số thứ 3, thứ 4: Vị trí của nhóm hàng trong Chương Cấu trúc mã số phân nhóm hàng Mỗi nhóm hàng có thể được chi tiết thành 2 hay nhiều phân nhóm Mã số Mã số HS Mô tả hàng hoá nhóm hàng (phân nhóm) 28.02 2802.00 Lƣu huỳnh, thăng hoa hoặc kết tủa; lƣu huỳnh dạng keo 28.04 Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác 2804.10 - Hydro - Khí hiếm : 2804.21 - - Argon 2804.29 - - Loại khác 050322-HSConvention
  32. CẤP ĐỘ CHI TIẾT CỦA HS Phần > Chƣơng > Nhóm > Phân nhóm (Rộng) (Chi tiết) Ví dụ: Phân loại cừu sống Phần I Động vật sống, sản phẩm động vật Chƣơng 1: Động vật sống Nhóm 01.04: Cừu và dê sống Phân nhóm 0104.10: Cừu 050322-HSConvention
  33. CÁC ẤN PHẨM BỔ SUNG • Chú giải chi tiết (The Explanatory Notes to the HS/ E.Notes) • Ý kiến phân loại (The Compendium of Classification Opinions /OP) 1. Dễ áp dụng HS 2. Thống nhất giải thích và áp dụng HS 050322-HSConvention
  34. CHÚ GIẢI CHI TIẾT - Là sự giải thích chính thức của HQ - Phần bổ sung không thể thiếu của HQ - Chú giải chi tiết HS đƣợc WCO thông qua 6/1985 và xuất bản năm 1986 - Phiên bản đang áp dụng là 2017 050322-HSConvention
  35. CHÚ GIẢI CHI TIẾT  Chú giải chi tiết cũng được trình bày theo thứ tự hệ thống của HS;  Chỉ ra/ bình luận về phạm vi của từng nhóm bằng cách đưa ra một danh sách các mặt hàng thuộc nhóm hoặc ngoại trừ khỏi nhóm;  Đồng thời cũng mô tả về mặt kỹ thuật của hàng hoá liên quan (như hình dáng, tính chất, bản chất sản phẩm, phương pháp, cách thức sản xuất ra sản phẩm và chức năng, mục đích sử dụng của sản phẩm);  Và các hướng dẫn thực tế để nhận biết sản phẩm.  Đôi khi chú giải chi tiết cũng làm rõ phạm vi của một phân nhóm hàng cụ thể. 050322-HSConvention
  36. SỬ DỤNG CHÚ GIẢI CHI TIẾT  Tham kh¶o chó giải chi tiÕt HS là cÇn thiÕt ®Ó thèng nhÊt c¸ch hiÓu vµ néi dung diÔn gi¶i trong Danh môc  ViÖc tra cøu E-notes kh«ng t¸ch rêi tra cøu Chó gi¶i phÇn, chư¬ng, ph©n nhãm vµ ¸p dông 6 quy t¾c E-notes ®· ®ưîc Tæng côc H¶i quan dÞch vµ ph¸t hµnh b»ng tiÕng ViÖt - 2017  Tra cứu Website của TCHQ (www.customs.gov.vn) 050322-HSConvention
  37. VÍ DỤ VỀ CHÚ GIẢI CHI TIẾT
  38. TẬP HỢP Ý KIẾN PHÂN LOẠI • Trình bày theo thứ tự của nhóm, phân nhóm theo HS • Do WCO thông qua • Có tính cụ thể, thực tiễn 050322-HSConvention
  39. TẬP HỢP Ý KIẾN PHÂN LOẠI Tập hợp ý kiến phân loại có một cuốn duy nhất, được sắp xếp theo thứ tự của nhóm, phân nhóm theo HS, nó là một tập tài liệu tập hợp các ý kiến phân loại đã được WCO thông qua. Ý kiến phân loại gồm mô tả hàng hoá cụ thể cùng với các mã hàng hoá cụ thể đã được Ủy ban HS phân loại 050322-HSConvention
  40. TUYỂN TẬP Ý KIẾN PHÂN LOẠI CỦA WCO
  41. DANH MỤC BIỂU THUẾ QUAN HÀI HÒA ASEAN AHTN 2017 (ASEAN Harmonized Tariff Nomenclature)
  42. DANH MỤC AHTN 1. Khái niệm: Danh mục biểu thuế quan hài hòa Asean là danh mục hàng hóa được xây dựng dựa trên cơ sở Danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới và gồm các dòng thuế từ Biểu thuế XK, NK từ 10 nước thành viên Asean.
  43. DANH MỤC AHTN 2. Hệ thống AHTN gồm: • Danh mục AHTN • Chú giải bổ sung của ANTH 3. Quá trình hình thành • AHTN được xây dựng năm 2003. • Sửa đổi: 2004, 2007, 2012, 2017
  44. DANH MỤC AHTN 4. Cấu trúc: + 21 phần, + 97 chương như bản gốc Danh mục HS. + Chi tiết đến cấp độ 8 chữ số. - 6 mã số đầu là mã số theo Công ước HS - Mã số thứ 7, 8 là của AHTN, tạo thành các Phân nhóm Asean
  45. Nghị định thƣ thi hành AHTN  Nghị định thư AHTN là một Hiệp định có nhiệm vụ xác định khung pháp lý trong việc thi hành Danh mục AHTN  Khẳng định lại vai trò và tầm quan trọng của:  6 Quy tắc chung giải thích hệ thống hài hòa Và các chú giải đối với các quốc gia thành viên.
  46. Danh mục AHTN 2017  Ngày 28/12/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 109/NQ-CP phê duyệt Danh mục AHTN 2017  Danh mục đƣợc chi tiết ở cấp độ 8 số và đƣợc áp dụng trong ASEAN cho giai đoạn 2018– 2022.  Phần lớn các nƣớc ASEAN cam kết triển khai thực hiện Danh mục AHTN 2017 từ ngày 1/1/2018
  47. Chú giải bổ sung của AHTN (Supplementary Explanatory Notes- SEN) 1. Khái niệm • Chú giải bổ sung của Danh mục thuế quan hài hoà ASEAN là một phần trong phụ lục của Nghị định thư về việc thực thi AHTN.
  48. Chú giải bổ sung của AHTN 2. Mục đích: • Chú giải SEN được xây dựng như một công cụ hỗ trợ để phân loại hàng hoá trong AHTN, cụ thể là các phân nhóm của ASEAN đã được chi tiết trong Nghị định thư AHTN. • SEN phải được sử dụng kết hợp với HS và EN. • Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa cách giải thích của HS, EN và SEN thì phải tuân thủ theo HS và EN
  49. Chú giải bổ sung của AHTN 3. Nội dung: SEN gồm các thông tin đặc thù về sản phẩm thương mại quốc tế quan trọng đối với khu vực ASEAN do các quốc gia thành viên đưa ra. Các hình ảnh, sơ đồ và đồ thị được đưa ra trong SEN chỉ mang tính chất minh hoạ
  50. VÍ DỤ VỀ SEN • 0704.90.11 BẮP CẢI CUỘN Bắp cải tròn hay bắp cải cuộn là một loại bắp cải có đầu cây quấn tròn chặt và gân lá trắng. Nó có thể có 2 màu: xanh sáng (Brassicaoleraceae var.capitata) và tím/đỏ Brassicaoleraceae var.capitataa f. Rubra) (Nguồn: Ma-lai-xi-a)
  51. VÍ DỤ VỀ SEN • 2206.00.91 RƯỢU GẠO KHÁC (BAO GỒM CẢ RƯỢU THUỐC) Rượu gạo, không phải là sake, là sản phẩm của rượu cất từ gạo hoặc gạo trộn lẫn với các loại hạt khác. Nó có thể chứa thảo mộc và các chất bảo quản. (Nguồn: Ma-lai-xi-a)
  52. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM - 2017
  53. DANH MỤC HÀNG HÓA XK, NK VIỆT NAM 1/ Khái niệm: Danh mục HHXNKVN được xây dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới 2017, Biểu thuế quan hài hòa ASEAN 2017 Danh mục HHXNKVN ban hành theo Thông tư 65/2017/TT-BTC; Thông tư 09/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính
  54. DANH MỤC HÀNG HÓA XK, NK VIỆT NAM 2/ Cấu trúc Danh mục HHXNKVN: 1. Chú giải bắt buộc (đầu các phần, chương) 2. Danh mục hàng hóa chi tiết:  21 Phần  97 Chương (Chương 77 - dự phòng)  Các nhóm hàng, phân nhóm hàng  Gồm 10.813 dòng hàng
  55. Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam Theo HS 2017 và AHTN 2017 3/ Nội dung DMHHXNKVN gồm:  Cột mã số hàng hóa, chi tiết ở cấp độ 8 số  Cột mô tả hàng hóa  Cột đơn vị tính  Các nội dung Chú giải pháp lý ở đầu của Phần, Chương và các trích dẫn tra cứu giải thích ở cuối mỗi chương (nội dung giải thích của VN).  Danh mục song ngữ: tiếng Anh và tiếng Việt
  56. Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam  Tuân thủ Danh mục HS 2017 gồm mã số, mô tả , Chú giải pháp lý và các quy tắc tổng quát về phân loại  Tuân thủ Danh mục AHTN 2017 của ASEAN chi tiết cấp độ 8 số  Bổ sung Đơn vị tính hàng hóa  Trích dẫn nguồn tham khảo về mô tả, hình ảnh, tiêu chí kỹ thuật của một số mặt hàng nhằm bổ sung thông tin, giải thích về mặt hàng đó ( trích dẫn căn cứ Chú giải bổ sung SEN hoặc Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc trích dẫn nội dung Chú giải chi tiết HS) Ví dụ: - Mã hàng 0102.29.11: - - - - Bò thiến (SEN) (SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung SEN của AHTN 2017 . Mã hàng 1509.10: - Dầu nguyên chất (virgin) (1) (1): Tham khảo TCVN 6312: 2013 và TCVN 7597: 2013
  57. Đơn vị tính của Danh mục HHXNK Việt Nam 4/ Đơn vị tính: Mỗi mã số hàng hóa đƣợc chi tiết 01 đơn vị tính.  DN đƣợc phép khai ĐVT trong Danh mục HHXNKVN hoặc theo thực tế hoạt động giao dịch (Thông tƣ 38/2015/BTC)  Thực trạng là các DN khai báo tới 142 ĐVT khác nhau. Trong khi quy định của WCO là 14 ĐVT  Nhiều mã hàng DN khai tới 18 đơn vị, ví dụ nhƣ mã hàng 0406.90.00, 0402.29.90, 0402.99.00, 0806.20.00  Mỗi mã số hàng hóa đƣợc chi tiết từ 1-3 ĐVT khác nhau. Các ĐVT đƣợc xây dựng mới cho mỗi dòng hàng đảm bảo chiếm trên 90% số lƣợng khai báo thực tế của DN Đơn vị tính STT Các đơn vị tính tương tự quy đổi 1 Cái, chiếc, đôi/cặp, tá, lô (nhiều cái), thanh, đơn vị, chiếc cục 2 gram, tấn, kg, lbs, pound kg 3 Inch, m cm, m, 4 Cm2, m2, Inch2 m2 5 Lít, lít anh, ml lít
  58. SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM  Xây dựng Biểu thuế XK, NK; Phân loại hàng hóa XK, NK; Thống kê nhà nước về hàng hóa XK, NK; Phục vụ QLNN về hàng hóa XK, NK trong lĩnh vực thương mại và các lĩnh vực khác.
  59. Chú giải SEN Chú giải Chi tiết HS Tuyển tập ý kiến phân loại WCO Chú giải pháp lý của Phần, Chương, Nhóm (4 6 Quy tắc tổng quát về Phần, Chương, số), Phân nhóm (6 số) phân loại hàng hóa Phân nhóm