Bài giảng ôn thi Thuế giá trị gia tăng

ppt 69 trang hongtran 04/01/2023 8560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng ôn thi Thuế giá trị gia tăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_on_thi_thue_gia_tri_gia_tang.ppt

Nội dung text: Bài giảng ôn thi Thuế giá trị gia tăng

  1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1
  2. Khái niệm thuế GTGT Thuế GTGT là sắc thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng 2
  3. Đặc điểm • Thuế gián thu • Thuế luỹ thoái • Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp • Tính trung lập kinh tế cao • Tính lãnh thổ 3
  4. T¸c dông - §¶m b¶o nguån thu lín, æn ®Þnh, kÞp thêi cho NSNN - KhuyÕn khÝch SXKD, ®Çu t, xuÊt khÈu - Thóc ®Èy chÕ ®é sæ s¸ch kª to¸n, ho¸ ®¬n, chøng tõ - Gãp phÇn hoµn thiÖn hÖ thèng chÝnh s¸ch thuÕ, phï hîp víi th«ng lÖ quèc tÕ 4
  5. Nội dung cơ bản của thuế GTGT hiện hành • Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3/6/2008 • Luật thuế GTGT số 31/2013/HQ13 ngày 19/6/2013 • Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 • Luật số 106/2016/QH13 ngày 6/4/ 2016 • Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 • Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 1/10/2014 • Nghị định 12/2015/NĐ- CP ngày 12/2/2015 • Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 • Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 • Thông tư 119/2014/TT- BTC ngày 25/8/2014 • Thông tư151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 • Thông tư 26/2015/TT- BTC ngày 27/2/2015 • Thông tư 130/2016/TT- BTC ngày 12/8/2016 5
  6. Nội dung cơ bản của thuế GTGT hiện hành 1. Phạm vi áp dụng 2. Căn cứ tính thuế 3. Phương pháp tính thuế 4. Hoá đơn, chứng từ 5. Hoàn thuế 6
  7. 1. Phạm vi áp dụng • Người nộp thuế • Đối tượng chịu thuế • Đối tượng không chịu thuế • Đối tượng không phải kê khai, nộp thuế 7
  8. Người nép thuÕ Điều 4 Luật thuế GTGT: người nộp thuế GTGT là: - Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT - Tổ chức, cá nhân NK hàng hoá chịu thuế GTGT 8
  9. §èi tîng chÞu thuÕ Điều 3 luật thuế GTGT: Đối tượng chịu thuế GTGT là: Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (trừ các đối tượng qui định không chịu thuế GTGT) - Tiêu thức xác định HH, DV chịu thuế + Danh mục HH, DV chịu thuế + Được tiêu dùng ở Việt Nam 9
  10. Đối tượng không chịu thuế Điều 5 luật thuế GTGT: Quy định 25 nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT - Không phải nộp thuế GTGT - Không được khấu trừ hoặc hoàn lại thuế GTGT đầu vào của HH, DV ở khâu trước đã chịu thuế GTGT > Đối tượng không chịu thuế khác đối tượng hưởng 0% > Mục đích: + Ưu đãi thuế cho người TD thu nhập thấp, một số người cung cấp + Hiệu quả quản lý 10
  11. Đặc điểm chung của đối tượng không chịu thuế GTGT ở Việt Nam - Hàng hoá, dịch vụ thiết yếu - Hoạt động SXKD đang gặp khó khăn - Hoạt động liên quan đến đầu tư - Hoạt động không mang tính kinh doanh - Hoạt động ưu đãi có mức độ - Hoạt động mang tính chất xử lý kỹ thuật về tính thuế 11
  12. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT - Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác. TH bồi thường bằng HH, DV: cơ sở bồi thường phải lập hoá đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.
  13. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT - Tổ chức, cá nhân SXKD tại VN mua DV của tổ chức NN không có cơ sở thường trú tại VN, cá nhân ở NN là đối tượng không cư trú tại VN mà các DV này thực hiện ngoài VN, bao gồm: + Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); + Quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; + Môi giới bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ ra NN; + Đào tạo; chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa VN với NN. 13
  14. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT - Tổ chức, cá nhân không kd, không phải là NNT GTGT bán tài sản. - Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để SXKD HH, DV chịu thuế GTGT cho DN, HTX. - DN, HTX nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ bán sp trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chưa chế biến thành các sp khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho DN, HTX ở khâu kd thương mại. + TH bán cho các đối tượng khác: kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức TS 5%. + Hộ, cá nhân kd, DN, HTX và tổ chức KT khác nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp khi bán sp trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sp khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kd thương mại: kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên DT.
  15. Thảo luận Hoạt động nào chịu thuế, không chịu thuế GTGT, không phải kê khai tính thuế? - Doanh nghiệp NK thịt bò tươi đông lạnh - DN chăn nuôi lợn bán thịt lợn hơi - Siêu thi nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ bán thịt lợn tươi đông lạnh cho công ty A - Siêu thi nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ bán thịt lợn tươi đông lạnh cho người tiêu dùng - Siêu thi nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp bán thịt lợn tươi đông lạnh cho người tiêu dùng - Học phí của trường tư thục 15
  16. Thảo luận - Tiền cho thuê hội trường của trường tư thục - Hoạt động mua bán chứng khoán - Doanh nghiệp khai thác xuất khẩu than - Doanh nghiệp khai thác xuất khẩu quặng sắt - DN có tiền thu do được đền bù, giải tỏa. - DN thu được khoản tiền lãi do cho DN khác vay vốn. 16
  17. 2. Căn cứ tính thuế (điều 6 luật thuế GTGT) 2.1. Giá tính thuế 2.2. Thuế suất 17
  18. Giá tính thuế (điều 7 Luật thuế GTGT) • Nguyên tắc chung: giá bán chưa có thuế GTGT • Giá tính thuế của một số hoạt động 18
  19. Giá tính thuế HH, DV do cơ sở SXKD bán ra - Giá bán chưa có thuế GTGT - HH, DV chịu thuế TTĐB: giá bán có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT - HH chịu thuế bảo vệ môi trường: giá bán có thuế bảo vệ môi trường, chưa có thuế GTGT - HH chịu thuế bảo vệ môi trường và thuế TTĐB: giá bán có thuế bảo vệ môi trường và thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT 19
  20. Giá tính thuế Hàng hoá nhập khẩu Giá tính thuế = Giá nhập tại cửa khẩu +Thuế NK+Thuế TTĐB+ Thuế BVMT - Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng NK. - Hàng hoá NK được miễn, giảm thuế NK: tính theo số thuế NK sau khi miễn, giảm - VD: Một doanh nghiệp NK 1 ô tô 4 chỗ ngồi nguyên chiếc, giá tính thuế NK 300 triệu đ/chiếc, TS thuế NK: 70%, TS thuế TTĐB: 50%, TS thuế GTGT: 10% + Xác định các loại thuế DN kê khai với hải quan khi NK? + Giả sử ô tô trên thuộc diện giảm 30% thuế suất thuế NK (hàng NK có nguồn gốc từ nước được ưu đãi đặc biệt về thuế NK). Xác định các loại thuế DN kê khai với hải quan khi NK? 20
  21. Giá tính thuế HH, DV trao đổi, biếu tặng, tiêu dùng nội bộ - Là giá tính thuế GTGT của HH, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho. Riêng biếu, tặng giấy mời (không thu tiền) xem các cuộc biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, thi đấu thể thao do CQ nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của PL: giá tính thuế bằng không (0). - HH, DV dùng để khuyến mại theo quy định của PL về thương mại: giá tính thuế bằng không (0); Trường hợp HH, DV dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của PL về thương mại: phải kê khai, tính nộp thuế như HH, DV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho. - HH, DV tiêu dùng nội bộ quy định tại Khoản này là HH, DV do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng, không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình SX, kd của cơ sở. 21
  22. Ví dụ - DN nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ sản xuất quạt điện, trong kỳ tính thuế có: + Bán trong nước 100 chiếc, GBCT: 500.000 đ/chiếc + Thưởng cho CBCNV 50 chiếc + Lắp đặt trong phân xưởng SX quạt 20 chiếc + Lắp đặt trong bộ phận y tế của DN 10 chiếc + Khuyến mạị theo quy định 10 chiếc - Giá tính thuế GTGT đầu ra? 22
  23. Giá tính thuế HĐ cho thuê tài sản Giá cho thuê chưa có thuế GTGT - Hình thức thu tiền thuê từng kỳ: Tiền thuê thu từng kỳ chưa thuế GTGT - Hình thức thu tiền thuê một lần cho một thời hạn thuê: Tiền thuê thu trước chưa thuế GTGT * VD: Công ty A cho thuê văn phòng kinh doanh trong tháng 3/N có hoạt động: - Cho công ty X thuê, tiền thuê (chưa thuế GTGT) trả trong tháng 5 triệu đ/tháng - Cho công ty Y thuê, tiền thuê (chưa thuế GTGT) trả trong tháng 15 triệu đ/3 tháng - Giá tính thuế GTGT trong tháng 3/N? 23
  24. Giá tính thuế hàng hoá bán theo phương thức trả góp, trả chậm Giá bán của hàng hoá đó bán theo phương thức trả tiền một lần chưa có thuế GTGT , không bao gồm lãi trả góp. * VD: Công ty A KD xe máy, trong tháng 1/N có HĐ: - Bán xe máy theo phương thức trả tiền 1 lần, giá bán chưa thuế GTGT: 30 triệu đ/xe - Bán xe máy trả góp, giá bán trả góp trong 3 tháng (chưa thuế GTGT): 30,3 triệu đ/xe (lãi trả góp trong 3 tháng: 0,3 triệu đ), số tiền thu trong tháng 1 là: 10,1 triệu đ - Giá tính thuế GTGT trong tháng 1/N? 24
  25. Giá tính thuế HĐ gia công hàng hoá Giá gia công chưa có thuế GTGT * VD: Trong kỳ tính thuế công ty A nhận gia công hàng hoá cho công ty B - Tiền công gia công: 20 triệu đ, - Giá trị nhiên liệu, vật liệu phụ do A cung cấp (chưa thuế GTGT): 30 triệu đ - Giá trị nguyên liệu chính (chưa thuế GTGT) do B cung cấp: 50 triệu đ - Giá tính thuế GTGT của công ty A? 25
  26. Giá tính thuế HĐ xây dựng, lắp đặt Giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp XD, lắp đặt không bao thầu NVL, máy móc, thiết bị: giá tính thuế là giá trị XD, lắp đặt không bao gồm giá trị NVL và máy móc, thiết bị. * VD: Công ty A thuê công ty B xây dựng nhà xưởng - Tổng giá trị công trình (chưa có thuế GTGT): 200 tỷ đ + Giá trị xây lắp: 80 tỷ đ + Giá trị MMTB, NVL do B cung cấp, lắp đặt: 120 tỷ - Thuế GTGT (10%): 20 tỷ đ - Tổng số tiền bên A phải thanh toán: 220 tỷ đ 26
  27. Giá tính thuế HĐ chuyển nhượng BĐS (i) Giá bán BĐS chưa có thuế GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp NSNN. Giá đất được trừ để tính thuế GTGT xác định như sau: + Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng để bán: Giá đất được trừ Bao gồm tiền SDĐ phải nộp NSNN (không bao gồm tiền SDĐ được miễn giảm) và chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật. + Đấu giá quyền SDĐ: Giá đất được trừ là Giá đất trúng đấu giá. + Thuê đất để đầu tư cơ sở hạ tầng để cho thuê, để bán: Giá đất được trừ là Tiền thuê đất phải nộp NSNN (không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm) và chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật 27
  28. Giá tính thuế HĐ chuyển nhượng BĐS + Cơ sở kd nhận chuyển nhượng quyền SDĐ của các tổ chức, cá nhân: Giá đất được trừ là Giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền SDĐ bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có); cơ sở kd không được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào của cơ sở hạ tầng đã tính trong giá trị quyền SDĐ được trừ không chịu thuế GTGT. Nếu giá đất được trừ không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng: cơ sở kd được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của cơ sở hạ tầng chưa tính vào giá trị quyền SDĐ được trừ không chịu thuế GTGT 28
  29. Giá tính thuế HĐ chuyển nhượng BĐS Nếu không xác định được giá đất tại thời điểm chuyển nhượng: Giá đất được trừ là giá đất do UBND tỉnh, thành phố quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng. + Cơ sở kd BĐS thực hiện theo hình thức XD- chuyển giao (BT) thanh toán bằng giá trị quyền SDĐ: Giá đất được trừ là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT. Nếu tại thời điểm lý hợp đồng chưa xác định được giá: Giá đất được trừ là giá để thanh toán công trình do UBND tỉnh quy định 29
  30. Giá tính thuế HĐ chuyển nhượng BĐS (ii) Trường hợp XD, kinh doanh cơ sở hạ tầng, XD nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê: giá tính thuế GTGT là số tiền thu được theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng trừ (-) giá đất được trừ tương ứng với tỷ lệ % số tiền thu được trên tổng giá trị hợp đồng. 30
  31. Giá tính thuế đại lý, môi giới, uỷ thác XNK, DV hưởng tiền công Tiền công, tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế GTGT * VD: Trong kỳ tính thuế công ty B nhận XK uỷ thác cho công ty A: - Giá trị lô hàng (chưa thuế GTGT): 500 triệu đ, - Hoa hồng uỷ thác đã trả (chưa thuế GTGT): 10% giá trị lô hàng XK. - Toàn bộ hàng đã XK (Hàng XK đủ hồ sơ) - TS thuế GTGT của sp: 10% 31
  32. Giá tính thuế hh, dv đặc thù dùng chứng từ ghi giá thanh toán - Hàng hoá, dịch vụ đặc thù dùng các chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT Giá tính thuế =Giá thanh toán/(1+TS thuế GTGT) 32
  33. Giá tính thuế GTGT - Giá tính thuế đối với HH, DV quy định tại Điều này bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. - Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp NNT có doanh thu bằng ngoại tệ: phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh. 33
  34. Thời điểm xác định thuế GTGT - Đối với bán hàng hoá: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
  35. Thuế suất (điều 8 Luật thuế GTGT) 3 mức thuế suất: + 0%: HH, DV XK, vận tải QT và HH, DV không chịu thuế GTGT khi XK, trừ các TH theo quy định + 5%: hàng hoá, dịch vụ thiết yếu, cần khuyến khích + 10%: Hàng hoá, dịch vụ thông thường 35
  36. Thuế suất 0% - Hàng hoá, dịch vụ XK + Hàng hóa XK bao gồm: (i) Hàng hoá XK ra nước ngoài (ii) Hàng hoá bán vào khu phi thuế quan (iii) Công trình XD, lắp đặt ở NN, trong khu phi thuế quan (iv) HH bán mà điểm giao, nhận HH ở ngoài VN. (v) Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên NN và tiêu dùng ở ngoài VN. (vi) Hàng hoá XK tại chỗ, hoặc coi như XK theo quy định PL (hàng gia công XK chuyển tiếp, hàng gia công XK tại chỗ) 36
  37. Thuế suất 0% + Dịch vụ XK: DV cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở NN và tiêu dùng ngoài VN; cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan. (i) Cá nhân ở NN: người NN không cư trú tại VN, người VN ở NN và ở ngoài VN trong thời gian diễn ra việc cung ứng DV. (ii) Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan: tổ chức, cá nhân có đăng ký kd và các TH khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 37
  38. Thuế suất 0% + Dịch vụ XK: (iii) TH cung cấp DV mà HĐ cung cấp vừa diễn ra tại VN, vừa diễn ra ở ngoài VN nhưng HĐ DV được ký kết giữa hai NNT tại VN hoặc có cơ sở thường trú tại VN: TS 0% áp dụng đối với phần giá trị DV thực hiện ở ngoài VN (trừ TH cung cấp DV BH cho HH NK được áp dụng TS 0% trên toàn bộ giá trị HĐ). TH HĐ không xác định riêng phần giá trị DV thực hiện tại VN thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại VN trên tổng chi phí. 38
  39. Thuế suất 0% - Điều kiện áp dụng TS 0%: + HĐ bán, gia công HH XK hoặc ủy thác gia công HH XK, HĐ cung ứng DV với tổ chức, cá nhân ở NN hoặc ở trong khu phi thuế quan; + Hóa đơn thương mại (hóa đơn GTGT nếu bán vào khu phi thuế quan) + Tờ khai hải quan (đối với hàng hoá XK). + Chứng từ thanh toán tiền HH, DV XK không dùng tiền mặt và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật. * Các trường hợp không cần tờ khai hải quan: + Cơ sở KD XK dịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử. + Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của DN chế xuất. + Cơ sở kinh doanh cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm, hàng 39 hoá phục vụ sinh hoạt hàng ngày của DN chế xuất.
  40. Thuế suất 0% - Các TH không được áp dụng TS 0%: + Một số HH, DV thuộc diện không chịu thuế XK: (i) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra NN; (ii) DV tái BH ra NN; (iii) DV cấp tín dụng ra NN; (iv) Chuyển nhượng vốn ra NN; (v) Đầu tư CK ra NN; (vi) DV tài chính phái sinh; (vii) DV bưu chính, viễn thông; (viii) Sp XK là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sp khác; (ix) HH, DV cung cấp cho cá nhân không đăng ký kd trong khu phi thuế quan; (x) Thuốc lá, rượu, bia NK sau đó XK. + Xăng dầu bán cho xe ô tô của cơ sở KD trong khu phi thuế quan mua tại nội địa + Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan + DV do cơ sở KD nội đia cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan: cho thuê nhà, hội trường, khách sạn, kho bãi; DV vận chuyển, đưa đón người LĐ; DV ăn uống (trừ DV cung cấp suất ăn CN, DV ăn uống trong khu phi thuế quan). + Các DV cung ứng tại VN cho tổ chức, cá nhân ở NN 40
  41. Thuế suất 0% * Chú ý: - HH XK có tờ khai hải quan nhưng không đủ các thủ tục, hồ sơ còn lại: không tính thuế GTGT đầu ra, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào - Dịch vụ XK nếu không thanh toán qua NH: không tính thuế GTGT đầu ra, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào - HH gia công XK chuyển tiếp, Hàng hoá gia công XK tại chỗ không đủ một trong các thủ tục, hồ sơ qui định: tính thuế GTGT như hàng tiêu thụ nội địa 41
  42. Thảo luận Hoạt động nào được áp dụng thuế suất 0%: - Công ty văn phòng phẩm Hồng Hà bán văn phòng phẩm cho DN chế xuất (hồ sơ đầy đủ) - Công ty vận tải nội địa vận chuyển, đưa đón công nhân DN chế xuất (hồ sơ đầy đủ) - Công ty vận tải nội địa vận chuyển hàng hóa cho DN chế xuất từ kho tới cửa khẩu xuất (hồ sơ đầy đủ) - Công ty A (ở VN) cung cấp dịch vụ bảo hành sản phẩm tại VN cho công ty B (ở NN), hồ sơ đầy đủ - Công ty A (ở VN) cung cấp dịch vụ khảo sát thiết kế cho công ty B (ở VN), DV khảo sát thiết kế một phần thực hiện ở cho dự án ở VN, một phần thực hiện cho dự án ở NN (hồ sơ đầu đủ) 42
  43. Ví dụ Một nông trường trồng dứa nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ trong tháng có số liệu sau: - Doanh số bán dứa tươi trong nước 50 tr đ - Doanh số bán dứa hộp trong nước 150 tr đ - Doanh số xuất khẩu dứa hộp 100 tr đ - Doanh số xuất khẩu dứa tươi 60 tr đ - Trao đổi dứa tươi với DN SX phân bón trong nước: 120 triệu đ - Hàng XK có đủ điều kiện để được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào; TS thuế GTGT dứa hộp: 10%, của dứa tươi: 5% Xác định thuế GTGT đầu ra của nông trường trong tháng? 43
  44. 3. Phương pháp tính thuế (Điều 9 Luật thuế GTGT) 3.1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT 3.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT 44
  45. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT - Đối tượng áp dụng: Đơn vị, tổ chức kd thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ gồm: + Cơ sở kd đang HĐ có DT bán HH, DV hàng năm từ 1 tỷ đ trở lên. + Cơ sở kd đăng ký tự nguyện áp dụng pp khấu trừ thuế. + Tổ chức, cá nhân NN cung cấp HH, DV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên VN kê khai khấu trừ nộp thay. 45
  46. Cơ sở kd đăng ký tự nguyện áp dụng pp khấu trừ thuế - DN, HTX đang HĐ có DT hàng năm từ bán HH, DV dưới một tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định của PL. - DN mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kd đang HĐ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; - DN, HTX mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm TSCĐ, máy móc, thiết bị; Tổ chức NN, cá nhân NN kd tại VN theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ theo hướng dẫn của BTC; - Tổ chức KT khác hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu ra. 46
  47. Phương pháp khấu trừ thuế - Công thức tính: Thuế GTGT = Thuế GTGT - Thuế GTGT đầu vào phải nộp đầu ra được khấu trừ 47
  48. Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu ra: Tổng số thuế GTGT của HH, DV bán ra ghi trên hóa đơn GTGT. Thuế GTGT = Giá tính thuế HH, DV x TS thuế GTGT đầu ra chịu thuế bán ra HH, DV đó TH sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT: thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ giá tính thuế GTGT. + Khi bán HH, DV phải sử dụng hoá đơn GTGT (Trừ trường hợp sử dụng hoá đơn đặc thù) ghi đầy đủ các yếu tố + Hoá đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán: thuế GTGT đầu ra phải tính trên giá thanh toán 48
  49. Thuế GTGT đầu vào khấu trừ • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HH, DV; Chứng từ nộp thuế GTGT của HH NK và đáp ứng đk khấu trừ thuế GTGT. Trường hợp HH, DV mua vào sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT: số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế GTGT. 49
  50. Phương pháp khấu trừ thuế Điều 12, Luật thuế GTGT quy định: - Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào - Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào 50
  51. Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT (i) Thuế GTGT đầu vào của HH, DV sử dụng đồng thời cho SX, kd HH, DV chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HH, DV sử dụng cho SX, kd HH, DV chịu thuế GTGT. - Cơ sở kd phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; - Trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa DT của HH, DV chịu thuế GTGT và không phải kê khai tính thuế GTGT so với tổng DT HH, DV bán ra; 51
  52. Ví dụ DN trồng và chế biến dứa nộp thuế theo pp khấu trừ trong kỳ tính thuế có các hoạt động: - DT chưa thuế GTGT của dứa hộp tiêu thụ nội địa: 2.000 triệu đ - DT chưa thuế GTGT của dứa tươi tiêu thụ: 3.000 triệu đ, trong đó DT xuất khẩu: 1.000 triệu đ - Giá trị HH, DV mua vào (chưa thuế GTGT) phục vụ cho chế biến dứa hộp: 300 triệu đ; phục vụ cho XK dứa tươi: 50 triệu đ, phục vụ cho tiêu thụ dứa tươi nội địa: 100 triệu đ - Thuế GTGT của máy móc, thiết bị đầu tư trong kỳ phục vụ cho kd: 60 triệu đ; Thuế GTGT của các chi phí mua vào khác tập hợp trên hoá đơn GTGT: 150 triệu đ. - Hóa đơn mua vào đúng quy định, thanh toán qua NH. - TS thuế GTGT dứa tươi: 5%, các sản phẩm khác: 10% 52
  53. Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT (ii) Thuế GTGT đầu vào của HH, DV sử dụng cho SX, kd HH, DV chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của HH, DV chịu thuế GTGT bị tổn thất.
  54. Ví dụ DN kd xi măng nộp thuế GTGT theo PPKT có số liệu trong tháng N/2016 - Tồn kho đầu tháng: 100 tấn xi măng, giá mua chưa thuế GTGT: 5 triệu đ/tấn. - Mua vào trong tháng: 400 tấn xi măng, giá mua chưa thuế GTGT: 5,5 triệu đ/tấn - Trong tháng đã tiêu thụ 300 tấn xi măng, giá bán chưa thuế GTGT: 8 triệu đ/tấn. - Số xi măng tồn kho cuối tháng do bị lũ lụt bi thiệt hại toàn bộ, được bảo hiểm bồi thường tổng số tiền: 330 triệu đ. - TS thuế GTGT của xi măng: 10%; hóa đơn mua vào đúng quy định, thanh toán qua NH. - Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phái nộp trong tháng 54 N/2016?
  55. Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT (iii) Thuế GTGT đầu vào của HH, DV sử dụng cho SX, kd HH, DV không tính thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ. (iv) Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ; (v) Thuế GTGT đầu vào của HH, DV sử dụng cho HĐ tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn bộ; (vi) Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kd phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi CQ công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở NNT.
  56. Ví dụ DN trồng và chế biến chè nộp thuế theo pp khấu trừ trong tháng 7/N có hoạt động: - DT bán chè sơ chế trong nội địa: 6.000 triệu đ, DT bán chè sơ chế XK: 1.000 triệu đ, DT bán chè hộp nội địa (chưa thuế GTGT): 3.000 triệu đ - Trong tháng, mua thiết bị chế biến chè hộp, giá mua (chưa thuế GTGT): 2.000 triệu đ; mua ô tô chở hàng, giá mua (chưa thuế GTGT): 1.000 triệu đ - HH, DV mua vào khác phục vụ cho SXKD (không hạch toán riêng): + Hđ GTGT bỏ sót 5/4/N, giá mua chưa thuế: 500 triệu đ + Hđ GTGT bỏ sót 10/6/N, giá mua chưa thuế: 600 triệu đ + Hoá đơn GTGT tháng 7/N, giá mua chưa thuế: 800 triệu đ - TS thuế GTGT của chè hộp và các sản phẩm mua vào: 10% - Từ 20/5//N đến 25/5/N CQ thuế tiến hành kiểm tra tại trụ sở của DN - Xác định thuế GTGT DN phải nộp trong tháng 7/N?
  57. Một số trường hợp đặc biệt (1) TSCĐ mua vào không được khấu trừ: - Tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kd vận chuyển HH, hành khách, kd du lịch. - TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kd vận chuyển HH, hành khách, kd du lịch, khách sạn, xe chạy dùng làm mẫu, chạy thử) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT): số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ. (2) Thuế GTGT đầu vào của HH, DV hình thành TSCĐ là nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho người LĐ trong khu vực SXKD và nhà ở, trạm y tế cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp: khấu trừ toàn bộ.
  58. Điều kiện khấu trừ - Có hóa đơn GTGT mua HH, DV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu NK; - Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HH, DV mua vào, trừ HH, DV mua từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng; • ĐK khấu trừ và hoàn thuế GTGT đối với HHDV XK: - ĐK khấu trừ thuế GTGT - Hồ sơ để áp dụng TS 0% 58
  59. Qui định thanh toán qua NH đối với hóa đơn trị giá từ 20 triệu đ trở lên - HH, DV mua trả chậm, trả góp có giá trị trên 20 triệu đ, chưa có chứng từ TT qua NH do chưa đến thời điểm TT: được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào. - Trường hợp mua HH, DV của một nhà cung cấp có giá trị dưới 20 triệu đ nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ 20 triệu đ trở lên: được khấu trừ thuế đối với TH có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
  60. Ví dụ Một DN nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ trong kỳ tính thuế có hoạt động: - Mua 200 tấn xi măng trong đó: + 150 tấn, hoá đơn GTGT ghi giá chưa thuế: 500.000 đ/tấn + 30 tấn, hoá đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán: 540.000 đ/tấn + 20 tấn, hoá đơn thông thường ghi giá thanh toán: 550.000 đ/tấn - Bán trong nước 170 tấn, giá bán chưa thuế: 600.000 đ/tấn. - TS thuế GTGT xi măng: 10%; Hóa đơn mua vào TT qua NH - Thuế GTGT phải nộp? 60
  61. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT (Điều 11 Luật thuế GTGT) (1) Thuế GTGT phải nộp = GTGT x Thuế suất thuế GTGT - Đối tượng áp dụng: hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý. - GTGT của vàng, bạc, đá quý bằng (=) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng. 61
  62. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT (2) Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ % - Đối tượng áp dụng: + DN, HTX có DT hàng năm dưới một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. + Hộ, cá nhân kinh doanh; + Tổ chức, cá nhân NN kd không có cơ sở thường trú tại VN nhưng có DT phát sinh tại VN chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân NN cung cấp HH, DV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên VN khấu trừ nộp thay; + Tổ chức KT khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. 62
  63. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT được quy định như sau: + Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%; + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; + Hoạt động kinh doanh khác: 2%. 63
  64. 4. Hoàn thuế GTGT (Điều 13 Luật thuế GTGT) (1) Cơ sở kd nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. - Trường hợp cơ sở kd đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của HH, DV mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.
  65. 4. Hoàn thuế GTGT - Cơ sở kd không được hoàn thuế GTGT mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp: + Dự án đầu tư của cơ sở kd không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; kd ngành, nghề đầu tư kd có đk khi chưa đủ các đk kd theo quy định của Luật đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ đk kd trong quá trình hoạt động; + Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ ngày 1/7/2016 hoặc dự án đầu tư SX sp hàng hóa mà tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư. 65
  66. 4. Hoàn thuế GTGT (2) Cơ sở kd trong tháng, quý có HH, DV XK nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa NK để XK, hàng hóa XK không thực hiện việc XK tại địa bàn hoạt động HQ theo quy định của Luật HQ. (3) Cơ sở kd nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi DN, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. (4) Người NN, người VN định cư ở NN mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do CQ có thẩm quyền NN cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại VN mang theo người khi xuất cảnh. 66
  67. 4. Hoàn thuế GTGT (5) Việc hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo được quy định như sau: - Chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ NN chỉ định việc quản lý chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại được hoàn số thuế GTGT đã trả cho HH, DV mua tại VN để phục vụ cho chương trình, dự án; - Tổ chức ở VN sử dụng tiền viện trợ không hoàn lại, tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân NN để mua HH, DV phục vụ cho chương trình, dự án viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo tại VN thì được hoàn số thuế GTGT đã trả cho HH, DV đó. 67