Bài giảng ôn thi Công chức Thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp

ppt 65 trang hongtran 04/01/2023 9241
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng ôn thi Công chức Thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_on_thi_cong_chuc_thue_thue_thu_nhap_doanh_nghiep.ppt

Nội dung text: Bài giảng ôn thi Công chức Thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp

  1. ThuÕ thu nhËp doanh nghiÖp ThuÕ thu nhËp doanh nghiÖp (TNDN) lµ s¾c thuÕ thuéc lo¹i thuÕ thu nhËp ®¸nh vµo thu nhËp chÞu thuÕ cña c¸c doanh nghiÖp trong mét kú kinh doanh nhÊt ®Þnh 1/8/2023 1
  2. Đặc điểm ◼ Là sắc thuế thuộc loại thuế trực thu ◼ Phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nhà đầu tư. ◼ Là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân ◼ Thường có thuế suất đều 2
  3. Nội dung cơ bản Luật thuế TNDN ◼ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, ngày 3/6/2008 ◼ Luật thuế TNDN sửa đổi 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 ◼ Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi bổ sung một số điều của các luật thuế 3
  4. 1. Ngêi nép thuÕ Điều 2 Luật thuế TNDN 14/2008 qui định: Người nộp thuế TNDN là Tổ chức hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ có TNCT, bao gồm: - DN được thành lập theo quy định của pháp luật VN - DN được thành lập theo quy định của pháp luật NN (DNNN) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại VN - Tổ chức được thành lập theo Luật HTX - Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật VN - Tổ chức khác có hoạt động SXKD có thu nhập. 4
  5. DNNN có cơ sở thường trú tại VN Điều 2 Luật thuế TNDN 14/2008 và Điều 1 Luật thuế TNDN 32/2013: Cơ sở thường trú của DNNN là cơ sở SX, KD mà thông qua cơ sở này DNNN tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SX, KD tại VN, bao gồm: - Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại VN; - Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp; - Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác; - Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài; - Đại diện tại VN trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên DNNN hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên DNNN nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại VN. 5
  6. DN có TNCT phải nộp thuế TNDN như sau (Điều 2 luật thuế TNDN 14/2008) - DN thành lập theo quy định của pháp luật VN: TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN; - DN NN có cơ sở thường trú tại VN: + TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN liên quan đến HĐ của cơ sở thường trú + TNCT phát sinh tại VN không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú - DN NN không có cơ sở thường trú tại VN: TNCT phát sinh tại VN. 6
  7. 2. Thu nhập chịu thuế Điều 3 Luật thuế TNDN 14/2008 qui định: TNCT bao gồm TN từ hoạt động SX, KD hàng hoá, dịch vụ và TN khác. 7
  8. 3. TN được miễn thuế Mục đích: - Khuyến khích thu hút đầu tư vào một số hoạt động, ngành nghề, lĩnh vực theo định hướng của nhà nước - Thực hiện các chính sách XH của nhà nước - Đảm bảo phù hợp với thông lệ quốc tế - Xử lý kỹ thuật tránh đánh trùng thuế 8
  9. 3. TN được miễn thuế Điều 4 Luật thuế TNDN 14/2008, Điều 1 Luật thuế TNDN 32/2013, Điều 1 Luật 71/2014: (1) - TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, SX muối của HTX; - TN của HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có ĐK KT- XH khó khăn hoặc ở địa bàn có ĐK KT- XH đặc biệt khó khăn; - TN của DN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có ĐK KT- XH đặc biệt khó khăn; - TN từ hoạt động đánh bắt hải sản. (2) TN từ việc thực hiện DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. (3) TN từ việc thực hiện hợp đồng NCKH và phát triển công nghệ; SP đang trong thời kỳ SX thử nghiệm, SP làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại VN 9
  10. 3. TN được miễn thuế (4) TN từ HĐ SXKD HH, DV của DN có từ 30% số LĐ bq trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS và có số LĐ bq trong năm từ 20 người trở lên, không bao gồm DN hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh BĐS. (5) TN từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người DT thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn XH. (6) TN được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với DN trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN. (7) Khoản tài trợ nhận được để sd cho HĐ GD, NCKH, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động XH khác tại VN. 10
  11. 3. TN được miễn thuế (8) TN từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của DN được cấp chứng chỉ giảm phát thải. (9) - TN từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của NHPTVN trong HĐ tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng XK; - TN từ HĐ tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của NH c/s XH; - TN của các quỹ tài chính N/nước và quỹ khác của N/nước HĐ không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của PL; - TN của tổ chức mà N/nước sở hữu 100% VĐL do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng VN 11
  12. 3. TN được miễn thuế (10) - TN không chia của c/sở thực hiện XHH trong lĩnh vực GD- ĐT, y tế và lĩnh vực XHH khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định; - TN hình thành TS không chia của HTX được thành lập và HĐ theo quy định của Luật HTX. (11) TN từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có ĐK KT- XH đặc biệt khó khăn. 12
  13. 4. Kỳ tính thuế Điều 5 Luật thuế TNDN 14/2008: - Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính (trừ trường hợp kê khai theo từng lần phát sinh TN). - Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với DNNN: + DNNN có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN mà khoản TN này không liên quan đến HĐ của cơ sở thường trú; + DNNN không có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN. 13
  14. 5. Căn cứ tính thuế (điều 6 Luật thuế TNDN 14/2008) Thuế TNDN = Thu nhập tính x Thuế suất thuế phải nộp thuế TNDN 14
  15. Thu nhập tính thuế (Điều 7 Luật thuế TNDN 14/2008; Điều 1 Luật thuế TNDN 32/2013) TN tính = TN chịu - TN được - Các khoản lỗ thuế trong thuế miễn thuế được chuyển kỳ tính thuế từ các năm trước Thu nhập khác Thu nhập = Doanh thu - Chi phí được + chịu thuế trừ của hoạt động SX, KD 15
  16. Thu nhập tính thuế - TN từ HĐ chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng DA đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia DA đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. - TN từ chuyển nhượng DA đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), TN từ chuyển nhượng quyền tham gia DA đầu tư (trừ chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), TN từ chuyển nhượng BĐS nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của HĐ SXKD trong kỳ tính thuế. 1/8/2023 1616
  17. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế (Điều 8 Luật thuế TNDN 14/2008) - Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng. - Doanh thu được tính bằng đồng VN; Trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá quy định. Tỷ giá quy đổi: là tỷ giá giao dịch thực tế (Nghị định 12/2015 ngày 12/2/2015). Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của NHTM nơi NNT mở tài khoản (Thông tư 26/2015 ngày 27/2/2015) 1/8/2023 1717
  18. - Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế GTGT. - Nếu cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bao gồm cả thuế GTGT 18
  19. Thời điểm xác định doanh thu - Hàng hoá: Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. - Dịch vụ: Hoàn thành cung ứng DV hoặc hoàn thành từng phần. 19
  20. Khác biệt DT tính thuế giữa thuế và kế toán - Xuất hóa đơn nhưng chưa giao hàng cho người mua - Xuất hóa đơn khi vận chuyển hàng trên đường - Chiết khấu thương mại chi bằng tiền mặt - Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa tiêu thụ 20
  21. Chi phí được trừ Điều kiện xác định chi phí được trừ (Điều 9, Luật thuế TNDN 14/2008, Điều 1 Luật thuế TNDN 32/2013, Điều 1 luật 71/2014): - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến HĐ SX, KD của DN; khoản chi cho HĐ giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của DN theo quy định của PL; - Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của PL. - Đối với hoá đơn mua HH, DV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của PL. - Không thuộc các khoản chi không được trừ theo quy định. 1/8/2023 2121
  22. Chi phí được trừ - Khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định TNCT phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá quy định. - Tỷ giá quy đổi: Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của NHTM nơi NNT mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ. (Thông tư 26/2015 27/2/2015) 22
  23. Chi phí không được trừ (1) Các khoản chi không đáp ứng đủ các ĐK xác định chi phí được trừ, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường. (2) Khoản trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của PL: (Thông tư 45/2013). - KHTSCĐ không sử dụng vào HĐ SXKD hàng hoá, dịch vụ (Riêng TSCĐ sử dụng phục vụ cho người LĐ tại cơ sở KD: nhà để xe, nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, xe đưa đón người LĐ thiết bị nội thất đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ lắp đặt trong các TSCĐ phục vụ người LĐ được trích KH tính vào chi phí được trừ) - KHTSCĐ không có giấy tờ chứng minh thuộc sở hữu của DN (trừ TSCĐ thuê mua tài chính) 23
  24. Chi phí không được trừ - KHTSCĐ không được theo dõi trong sổ kế toán của DN - KHTSCĐ đã KH hết giá trị - KHTSCĐ vượt quá mức qui định hiện hành của BTC về chế độ trích KH - KH phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô chuyên KD vận tải hành khách, du lịch và khách sạn, ô tô dùng làm mẫu và lái thử cho kd ô tô); - KH của tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích KD vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch. - KH đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho SXKD vừa sử dụng cho mục đích khác: không được tính KH vào chi phí được trừ đối với giá trị công trình trên đất tương ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt động SXKD. 24
  25. Chi phí không được trừ (3) Chi phí vật tư không được trừ: - Chi vượt đm tiêu hao NL, VL, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá đối với một số NL, VL, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành đm. - Chi phí của DN mua HH, DV (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua HH, DV) không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán HH, DV trong các trường hợp: + Mua nông, lâm, thủy sản của người SX, đánh bắt trực tiếp bán ra; + Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa của người SX thủ công trực tiếp bán ra; + Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra; + Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; + Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kd trực tiếp bán ra; + Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân,hộ kd có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT (100 triệu đồng/năm). 25
  26. Chi phí không được trừ (4) Tiền lương không được trừ: - Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân, chủ công ty TNHH 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ) - Tiền lương, tiền công của các sáng lập viên công ty, thành viên hội đồng quản trị công ty cổ phần, công ty TNHH mà họ không tham gia điều hành công ty - Tiền lương, tiền công phải trả cho người LĐ nhưng đến thời hạn nộp quyết toán thuế năm chưa chi (DN lập quĩ dự phòng tiền lương: không quá 17% quĩ lương thực hiện) - Tiền lương, tiền công chi ngoài hợp đồng, thoả ước LĐ tập thể hoặc không có hợp đồng LĐ tập thể (trừ LĐ vụ việc) - Các khoản tiền thưởng, BH nhân thọ không không ghi rõ mức thưởng và điều kiện được thưởng trên một trong các chứng từ: Hợp đồng, thoả ước LĐ tập thể; Quy chế tài chính của Tổng công ty, tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
  27. Chi phí không được trừ (5) Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của PL; (6) Phần chi vượt mức theo quy định của PL về trích lập dự phòng (Thông tư 89/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013) (7) Chi phí lãi vay không được trừ: - Phần chi trả lãi tiền vay vốn SXKD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức KT vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNNVN công bố tại thời điểm vay; - Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu; - Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư. 27
  28. Chi phí không được trừ (8) Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm: chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế). (9) Khoản tài trợ, trừ tài trợ cho: (i) Giáo dục; (ii) Y tế; (iii) Nghiên cứu khoa học; (iv) Khắc phục hậu quả thiên tai; (v) Làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật; (vi) Tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có ĐK KT- XH đặc biệt khó khăn; 28
  29. Chi phí không được trừ (10) Chi trang phục không được trừ: - Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người LĐ không có hóa đơn, chứng từ; - Phần chi trang phục bằng tiền cho người LĐ vượt quá 5 triệu đ/người/năm. (11) Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. (12) Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động. (Công tác phí??) (13) Chi thêm cho LĐ nữ, chi thêm cho người dân tộc thiểu số không đúng đối tượng, mục đích, vượt định mức. 29
  30. Chi phí không được trừ (14) Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh XH, mua BH hưu trí tự nguyện cho người LĐ vượt mức quy định theo quy định của PL. - Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người LĐ không quá 1 triệu đồng/người/tháng - Phải được ghi cụ thể ĐK hưởng và mức hưởng tại 1 trong các hồ sơ sau: HĐLĐ; Thỏa ước LĐ tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty - DN đã nộp đầy đủ các khoản BH bắt buộc. 30
  31. Chi phí không được trừ (15) Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính; (16) Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người LĐ không theo đúng quy định hiện hành. (17) Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí q/lý cho cấp trên. (18) Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội thành lập theo quy định của PL vượt quá mức quy định của Hiệp hội. (19) Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu là hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ.
  32. Chi phí không được trừ (20) Phần chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước. (21) Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Các khoản chi đã được chi từ quỹ phát triển KH-CN của DN; Chi phí mua thẻ hội viên sân gôn, chi phí chơi gôn. (22) Chi về đầu tư XDCB trong giai đoạn đầu tư để hình thành TSCĐ. 32
  33. Chi phí không được trừ (23) Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau: - Các khoản thực chi cho HĐ phòng, chống HIV/AIDS tại DN. - Khoản thực chi để thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh, huấn luyện, HĐ của lực lượng dân quân tự vệ và phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khác theo quy định của PL - Khoản thực chi để hỗ trợ cho tổ chức Đảng, tổ chức chính trị XH trong DN. - Khoản chi cho HĐ giáo dục nghề nghiệp và đào tạo nghề nghiệp cho người LĐ - Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người LĐ không quá 1 tháng lương bq thực tế thực hiện trong năm tính thuế của DN. 33
  34. Chi phí không được trừ (24) Các khoản thuế không được trừ: - Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ - Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; - Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản PL về thuế GTGT; - Thuế TNDN - Thuế TNCN trừ trường hợp DN ký hợp đồng LĐ quy định tiền lương, tiền công trả cho người LĐ không bao gồm thuế TNCN. (25) Phần chi phí quản lý kd do DN nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại VN vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật VN quy định; (26) Các khoản chi của HĐ kd: NH, BH, xổ số, CK và một số HĐ kd đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng BTC
  35. Thu nhập khác (Điều 3, luật thuế TNDN 14/2008; Điều 1 Luật 71/2014) (1) TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; (2) TN từ chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng DA đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia DA đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; (3) TN từ quyền sử dụng TS, quyền sở hữu TS, kể cả TN từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của PL; (4) TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS, trong đó có các loại giấy tờ có giá; (5) TN từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; (6) Khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; (7) Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; (8) TN từ kd của những năm trước bị bỏ sót và các khoản TN khác 35
  36. Thu từ hoạt động liên doanh, liên kết KT trong nước - TN nhận được chưa nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn: tính thuế - TN nhận được đã nộp thuế tại nơi góp vốn: Miễn thuế 36
  37. Thu nhập nhận được từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài (Điều 1 Luật 71/2014): - TN nhận được từ nước đã ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với VN: Thực hiện theo hiệp định - TN nhận được từ nước chưa ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với VN: Trường hợp thuế TNDN ở các nước mà DN chuyển về có mức thuế suất thuế TNDN thấp hơn: thì thu phần chênh lệch so với số thuế TNDN tính theo Luật thuế TNDN của VN. 37
  38. Thu nhập từ hoạt động kd ở NN - TN từ nước đã ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với VN: Thực hiện theo hiệp định - TN từ nước chưa ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với VN: Khi tính thuế TNDN phải nộp tại VN được trừ thuế TNDN đã nộp tại NN (bao gồm cả thuế TNDN được miễn, giảm ở NN), tối đã không vượt quá thuế TNDN theo Luật của VN - Mức TS áp dụng đối với TN từ NN: 22% (từ 2016: 20%) - Khoản TN (lãi), khoản lỗ phát sinh từ dự án đầu tư ở NN không được trừ vào số lỗ, số TN (lãi) phát sinh trong nước của DN khi tính thuế TNDN. 38
  39. Thuế suất - TS: 22%. Từ năm 2016, các DN áp dụng TS 22% sẽ áp dụng TS 20%. - DN được thành lập và hoạt động theo quy định của PL VN, kể cả HTX, đơn vị sự nghiệp HĐ SXKD hàng hóa, dịch vụ có tổng DT/năm không quá 20 tỷ đồng: TS 20%. DT để xác định mức TS này là DT của năm trước liền kề - HĐ tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại VN: TS từ 32% đến 50%. 39
  40. 6. Ưu đãi thuế - Các hình thức ưu đãi - ĐK ưu đãi 40
  41. Các hình thức ưu đãi - Ưu đãi về thuế suất - Ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế - Các trường hợp giảm thuế khác - Chuyển lỗ - Trích lập quỹ phát triển KH-CN 41
  42. Ưu đãi thuế suất - Thuế suất 10% + TS 10% trong thời hạn 15 năm + TS 10% trong thời gian HĐ - Thuế suất 15% - Thuế suất 20% (Từ 1/1/2016, TN của DN quy định tại khoản này được áp dụng thuế suất 17%). + TS 20% trong thời hạn 10 năm + TS 20% trong thời gian HĐ 42
  43. Ưu đãi về thuế suất (Điều 13 luật thuế TNDN) 1. Áp dụng TS 10% trong thời gian 15 năm: a. TN của DN từ thực hiện DA đầu tư mới tại địa bàn có ĐK KT- XH đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; b. TN của DN từ thực hiện DA đầu tư mới, bao gồm: - NCKH và phát triển công nghệ; - Ứng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; - Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo DN công nghệ cao; - Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; 43
  44. Ưu đãi về thuế suất - Đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo DN công nghệ cao; - Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước theo quy định của pháp luật; - SX sản phẩm phần mềm; - SX vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; - SX năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; - Phát triển công nghệ sinh học; bảo vệ môi trường; 44
  45. Ưu đãi về thuế suất c. TN của DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao; d. TN của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực SX (trừ DA SX mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, DA khai thác khoáng sản) đáp ứng 1 trong 2 tiêu chí sau: - DA có quy mô VĐT tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng DT tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng/năm, chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có DT; - DA có quy mô VĐT tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên 3.000 lao động. 45
  46. Ưu đãi về thuế suất đ. TN của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới SX sp thuộc Danh mục sp CN hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau: - Sp công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao; - Sp công nghiệp hỗ trợ cho SX sp các ngành: dệt - may; da - giầy; điện tử - tin học; SXt lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sp này tính đến 1/1/2015 trong nước chưa SX được hoặc SX được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương. 46
  47. Ưu đãi về thuế suất e. TN của DN từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực SX, trừ dự án SX mặt hàng chịu thuế TTĐB và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12.000 tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật công nghệ cao, Luật KH-CN, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 5 năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. 47
  48. Ưu đãi về thuế suất 2. Áp dụng thuế suất 10% đối với: a. TN của DN từ thực hiện HĐ XHH trong lĩnh vực GD-ĐT, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường; b. TN của DN từ thực hiện DA đầu tư - kinh doanh nhà ở XH để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật nhà ở; c. TN của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in theo quy định của Luật báo chí; TN của cơ quan xuất bản từ HĐ xuất bản theo quy định của Luật xuất bản; 48
  49. Ưu đãi về thuế suất d. TN của DN từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông, thủy sản ở địa bàn có đk KT- XH khó khăn; nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có đk KT- XH khó khăn; SX, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; SX, khai thác và tinh chế muối, trừ SX muối thuộc diện miễn thuế TNDN; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm. đ. TN của HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có đk KT- XH khó khăn hoặc địa bàn có ĐK KT-XH đặc biệt khó khăn, trừ TN của hợp tác xã thuộc diện miễn thuế TNDN. 49
  50. Ưu đãi về thuế suất 3. Áp dụng thuế suất 15% đối với: TN của DN trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có đk KT- XH khó khăn hoặc địa bàn có đk KT- XH đặc biệt khó khăn. 50
  51. Ưu đãi về thuế suất 4. Áp dụng thuế suất 20% trong thời gian 10 năm đối với (từ 1/1/2016 áp dụng 17%): a. TN của DN từ thực hiện DA đầu tư mới tại địa bàn có đk KT- XH khó khăn; b. TN của DN từ thực hiện DA đầu tư mới, bao gồm: SX thép cao cấp; SX sản phẩm tiết kiệm năng lượng; SX máy móc, thiết bị phục vụ cho SX nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; SX thiết bị tưới tiêu; SX, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; phát triển ngành nghề truyền thống. 51
  52. Ưu đãi về thuế suất 5. Áp dụng TS 20% đối với TN của Quỹ TD nhân dân và tổ chức tài chính vi mô (Từ 1/1/2016 áp dụng thuế suất 17%). 6. Việc kéo dài thời gian áp dụng TS ưu đãi được quy định như sau: a. Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng TS ưu đãi có thể kéo dài thêm nhưng thời gian kéo dài thêm không quá 15 năm; 52
  53. Ưu đãi về thuế suất b. Đối với dự án quy định tại điểm e khoản 1 Điều này đáp ứng một trong các tiêu chí sau: - SX sp hàng hóa có khả năng cạnh tranh toàn cầu, doanh thu đạt trên 20.000 tỷ đồng/năm chậm nhất sau 5 năm kể từ khi có doanh thu từ dự án đầu tư; - Sử dụng thường xuyên trên 6.000 lao động; - Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực hạ tầng kinh tế kỹ thuật, bao gồm: đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước, cầu, đường bộ, đường sắt, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, sân bay, nhà ga, năng lượng mới, năng lượng sạch, công nghiệp tiết kiệm năng lượng, dự án lọc hóa dầu. Thủ tướng Chính phủ quyết định kéo dài thêm thời gian áp dụng TS ưu đãi quy định tại điểm này nhưng thời gian kéo dài thêm không quá 15 năm.”. 53
  54. Ưu đãi về thuế suất 7. Thời gian áp dụng TS ưu đãi được tính từ năm đầu tiên DA đầu tư mới của DN có DT; đối với DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đối với DA ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận DA ứng dụng công nghệ cao. 54
  55. Ưu đãi về thời gian miễn giảm thuế (điều 14 luật thuế TNDN) 1. Miễn thuế tối đa không quá 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 9 năm tiếp theo 2. Miễn thuế tối đa không quá 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 4 năm tiếp theo Thời gian miễn thuế, giảm thuế tại Điều này được tính từ năm đầu tiên có TNCT, trường hợp không có TNCT trong 3 năm đầu kể từ năm đầu tiên có DT thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. 55
  56. Ưu đãi đầu tư mở rộng - DN có dự án đầu tư đang HĐ thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế TNDN thực hiện mở rộng quy mô SX, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ SX (đầu tư MR) nếu đáp ứng 1 trong 3 tiêu chí quy định thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế TNDN: + Theo dự án đang HĐ cho thời gian còn lại (nếu có); + Hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần TN tăng thêm do đầu tư MR. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với TN tăng thêm do đầu tư MR bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế TNDN. 56
  57. Ưu đãi đầu tư mở rộng - DA đầu tư MR được hưởng ưu đãi phải đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau: + Nguyên giá TSCĐ tăng thêm khi DA đầu tư hoàn thành đi vào HĐ đạt tối thiểu từ 20 tỷ đ đối với DA đầu tư MR thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định hoặc từ 10 tỷ đ đối với các DA đầu tư MR thực hiện tại địa bàn có đk KT- XH KK hoặc địa bàn có đk KT- XH đặc biệt KK theo quy định; + Tỷ trọng nguyên giá TSCĐ tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá TSCĐ trước khi đầu tư; + Công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế trước khi đầu tư. 57
  58. Ưu đãi đầu tư mở rộng - DN đang HĐ có đầu tư MR thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế không đáp ứng 1 trong 3 tiêu chí quy định trên thì áp dụng ưu đãi thuế theo DA đang HĐ cho thời gian còn lại (nếu có). - DN được hưởng ưu đãi thuế theo diện đầu tư MR thì phần TN tăng thêm do đầu tư MR được hạch toán riêng; trường hợp không hạch toán riêng được thì TN từ HĐ đầu tư MR xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá TSCĐ đầu tư mới đưa vào sử dụng cho SXKD trên tổng nguyên giá TSCĐ của DN. - Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại khoản này được tính từ năm dự án đầu tư hoàn thành đưa vào SXKD. 58
  59. Ưu đãi giảm thuế khác (điều 15 luật thuế TNDN) 1. DN sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ được giảm thuế TNDN bằng số chi thêm cho lao động nữ. 2. DN sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số được giảm thuế TNDN bằng số chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số . 59
  60. Chuyển lỗ (điều 16 luật thuế TNDN) - DN có lỗ được chuyển lỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào TN tính thuế. Thời gian được chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ. - DN có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng DA đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia DA đầu tư sau khi đã thực hiện bù trừ với lãi của HĐ kinh doanh trong kỳ tính thuế còn lỗ và DN có lỗ từ HĐ chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản được chuyển lỗ sang năm sau vào thu nhập tính thuế của hoạt động đó; Thời gian chuyển lỗ theo quy định 60
  61. Trích lập Quỹ phát triển KH và công nghệ DN (điều 17 luật thuế TNDN) - DN thành lập theo pháp luật VN được trích tối đa 10% TN tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển KH- CN. - Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu quĩ không được sử dụng, sử dụng không hết 70%; sử dụng không đúng mục đích: Tính thuế TNDN và phần lãi phát sinh. + TS dùng để tính số thuế thu hồi: TS áp dụng cho DN trong thời gian trích lập quỹ. + Lãi suất đối với số thuế TNDN tính trên phần quĩ không sử dụng hết: lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn 1 năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là 2 năm. 61