Bài giảng Luật quản lý thuế

ppt 124 trang hongtran 04/01/2023 10480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật quản lý thuế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_quan_ly_thue.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luật quản lý thuế

  1. Nội dung trình bày 1. Các quy định chung ❑ Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế ❑ Mục tiêu, yêu cầu ban hành Luật quản lý thuế ❑ Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật quản lý thuế ❑ Quyền, trách nhiệm của NNT, CQT và các cơ quan có liên quan 2. Nội dung cơ bản của Luật quản lý thuế ❑ Một số quy định chung ❑ Thủ tục hành chính thuế ❑ Giám sát sự tuân thủ ❑ Chế tài xử lý vi phạm
  2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Luật quản lý thuế có hiệu lực từ ngày 1/7/2007 và Luật sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ ngày 1/7/2013 quy định: - Quyền, nghĩa vụ của người nộp thuế, cơ quan thuế, công chức thuế; tổ chức, cá nhân liên quan khi chấp hành pháp luật thuế - Tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật thuế.
  3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật 1. Nghị định số 3.Thông tư số 83/2013/NĐ-CP ngày 156/2013/TT-BTC ngày 22/7/2013 của CP 06/11/2013 của BTC quy định chi tiết thi hướng dẫn Luật QLT và NĐ 83. hành một số điều của 4. Thông tư số Luật QLT. 166/2013/TT-BTC ngày 2. Nghị định số 06/11/2013 của BTC 129/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật QLT và ngày 16/10/2013 của NĐ 129. CP quy định về xử 5. Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày phạt vi phạm HC về 31/12/2013 của BTC thuế và cưỡng chế hướng dẫn về cưỡng thi hành quyết định chế thi hành quyết định hành chính thuế. hành chính thuế.
  4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật 6. Nghị định số 9. Thông tư số 43/2010/NĐ-CP ngày 80/2012/TT-BTC 15/4/2010 của Chính ngày 22/5/2012 phủ về đăng ký DN. của BTC hướng 7. Nghị định số dẫn Luật quản lý 05/2013/NĐ-CP ngày thuế về đăng ký 9/1/2013 của CP sửa thuế. đổi, bổ sung NĐ 43. 8. Thông tư số 10. Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 117/2012/TT-BTC 21/1/2013 của ngày 19/7/2012 BKH&ĐT hướng dẫn của BTC hướng về đăng ký doanh dẫn về đại lý thuế. nghiệp. Thuế Nhà nước
  5. Mục tiêu, yêu cầu ban hành Luật QLT • Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế của CQT, tạo điều kiện thuận lợi cho NNT • Luật hóa quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của NNT, cơ quan QLT, tổ chức, cá nhân có liên quan • Cải cách TTHC thuế đơn giản, rõ ràng, minh bạch; tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành PL thuế của NNT Thuế Nhà nước
  6. Mục tiêu, yêu cầu ban hành Luật QLT • Hiện đại hoá quản lý thuế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả, bao quát tốt đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế. • Thực hiện tự tính, tự khai, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật của người nộp thuế. • Cung cấp dịch vụ, hỗ trợ người nộp thuế với thời gian nhanh nhất, chi phí ít nhất nhằm nâng cao tự tuân thủ. Thuế Nhà nước
  7. Mục tiêu, yêu cầu ban hành Luật QLT • Thanh tra, kiểm tra thuế đúng đối tượng, thu nợ và cưỡng chế thuế có hiệu lực. • Xây dựng quy trình, thủ tục quản lý đáp ứng cơ chế tự khai- tự nộp thuế; cơ chế “một cửa” giảm chi phí tuân thủ • Tổ chức quản lý thuế theo chức năng: tuyên truyền, hỗ trợ; kiểm tra, thanh tra, điều tra, xử lý vi phạm, cưỡng chế thu nợ thuế. • Đội ngũ cán bộ thuế chuyên sâu, chuyên nghiệp, ứng dụng tốt công nghệ tin học. Thuế Nhà nước
  8. Mục tiêu, yêu cầu ban hành Luật QLT NNT cố tình Thanh tra, không tuân thủ cưỡng chế, thu nợ NNT có ý thức tuân thủ khi được hướng Đẩy mạnh tuyên dẫn đầy đủ truyền, phổ biến các văn NNT có bản, CS thuế, ý thức tự cung cấp dịch vụ hỗ trợ NNT giác tuân thủ Mức• độMức tuânđộ tuân thủ thủ của ĐTNT Các biện pháp quản lý cần tập trung với từng loại NNT
  9. Phạm vi điều chỉnh của Luật Quản lý thuế: ➢ Quản lý các loại thuế theo pháp luật thuế, các khoản phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí; ➢ Quản lý các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu: tiền thuê mặt đất, mặt nước; tiền sử dụng đất; và các khoản thu10 khác thuộc NSNN
  10. Các quy định chung ➢ Người nộp thuế: - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế, các khoản thu thuộc NSNN. - Tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc NSNN. Đối tượng - Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá áp dụng nhân làm thủ tục về thuế thay NNT. của Luật ➢ Cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế: quản lý - Cơ quan QLT: CQ thuế (Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế); CQ Hải quan. thuế - Công chức quản lý thuế (thuế, HQ). ➢ Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế (UBND, HĐND các cấp, mặt trận tổ quốc Việt Nam, cơ quan thông tấn báo chí )
  11. Quy định chung Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế Hoàn thuế, miễn giảm thuế, xóa nợ thuế Nội dung Quản lý thông tin về người nộp thuế quản lý thuế Kiểm tra, thanh tra thuế; giải quyết khiếu nại Cưỡng chế thi hành QĐ hành chính thuế, xử phạt vi phạm HC về thuế 12
  12. Quyền, nghĩa vụ của người nộp thuế Được hỗ trợ hướng dẫn nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế Quyền lợi Được giữ bí mật thông tin theo quy định của pháp luật của NNT Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (đại lý thuế) 13
  13. Quyền, nghĩa vụ của người nộp thuế Nhận VB kết luận thanh kiểm tra thuế, yêu cầu giải thích nội dung kết luận thanh kiểm tra; bảo lưu ý kiến trong BB Được bồi thường thiệt hại do cơ quan QLT, công chức QLT gây ra theo quy định của pháp luật Quyền Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình lợi của Khiếu nại, khởi kiện QĐ hành chính, hành vi HC NNT liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác 14
  14. Quyền, nghĩa vụ của người nộp thuế Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước PL về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế Nghĩa Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, địa điểm vụ của Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, NNT sử dụng hoá đơn, chứng từ theo quy định của PL Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế 15
  15. Quyền, nghĩa vụ của người nộp thuế Lập và giao HĐ, CT cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của TK mở tại NHTM, TCTD Nghĩa vụ Giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan QLT của Chấp hành QĐ, TB, yêu cầu của cơ quan QLT, NNT công chức QLT theo quy định của pháp luật Chịu trách nhiệm thực hiện NVT theo quy định của PL khi người đại diện theo PL hoặc đại diện theo UQ thay mặt NNT thực hiện thủ tục thuế sai quy định Tổ chức KD tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về CNTT phải kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan QLT thông qua phương tiện điện tử 16
  16. Trách nhiệm, quyền hạn của CQT Tổ chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật Tuyên truyền, phổ biến PL về thuế; công khai các thủ tục Giữ bí mật thông tin của Trách nhiệm người nộp thuế của cơ quan thuế Miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ, hoàn thuế theo q.định Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT theo quy định của pháp luật
  17. Trách nhiệm, quyền hạn của CQT Giải thích, cung cấp thông tin về việc xác định nghĩa vụ thuế cho NNT; công khai mức thuế phải nộp Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền Trách nhiệm Giao kết luận, biên bản thanh của cơ quan kiểm tra thuế và giải thích khi thuế có yêu cầu Bồi thường thiệt hại cho NNT theo quy định Giám định để xác định số thuế phải nộp của NNT theo yêu cầu của cơ quan NN
  18. Trách nhiệm, quyền hạn của CQT Yêu cầu NNT cung cấp tài liệu xác định nghĩa vụ thuế; số hiệu, nội dung giao dịch của TK mở tại NH, tổ chức TD; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế Quyền Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên hạn của quan cung cấp thông tin, tài liệu xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan cơ quan QLTđể thực hiện pháp luật thuế thuế Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo thẩm quyền; công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế 19
  19. Trách nhiệm, quyền hạn của CQT Kiểm tra thuế, thanh tra thuế, ấn định thuế Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế Quyền hạn của Áp dụng biện pháp ngăn chặn, bảo đảm xử lý vi phạm PL về thuế theo cơ quan quy định thuế Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế vào NSNN theo quy định của CP áp dụng cơ chế thoả thuận trước về PP xác định giá tính thuế để ngăn ngừa trốn thuế thu nhập 20
  20. Trách nhiệm của CQ khác Bộ Tài chính Trách nhiệm HĐND, UBND, mặt trận tổ quốc Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn Đại lý thuế và cơ quan khác
  21. Nội dung cơ bản của Luật QLT Phần I: Một số quy định chung Phần II: Thủ tục hành chính thuế Phần III: Giám sát sự tuân thủ Phần IV: Chế tài xử lý vi phạm Thuế Nhà nước
  22. Phần I. Một số quy định chung 1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế 2. Tiếp nhận hồ sơ gửi đến cơ quan thuế 3. Cách tính thời hạn để thực hiện các thủ tục hành chính thuế
  23. 1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế Soạn thảo, ký ban hành đúng thẩm quyền Thời điểm cơ quan thuế nhận được bản hợp lệ được coi là thời điểm nộp văn bản giao dịch
  24. 2. Trách nhiệm CQT trong việc tiếp nhận hồ sơ
  25. 3. Cách tính thời hạn thực hiện TTHC Aug 2007 Aug 2007 ❑ Tính bằng “ngày” Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat ❑ Tính bằng “ngày làm việc” 29 30 31 1 2 3 4 ❑ Tính từ một ngày cụ thể 5 6 7 8 9 10 11 ❑ Ngày cuối cùng của thời hạn là 12 13 14 15 16 17 18 ngày nghỉ ❑ Ngày đã nộp hồ sơ thuế để 19 20 21 22 23 24 25 tính thời hạn giải quyết công 26 27 28 29 30 31 1 việc hành chính thuế là ngày cơ quan thuế nhận được hồ 2 3 4 5 6 7 8 sơ hợp lệ, đầy đủ giấy tờ, văn bản đúng theo quy định.
  26. Phần II. Thủ tục hành chính thuế 1. Đăng ký thuế 2. Khai thuế, tính thuế 3. Ấn định thuế 4. Nộp thuế 5. Miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, hoàn thuế
  27. 1. Đăng ký thuế • Một số khái niệm cơ bản • Nguyên tắc • Đối tượng đăng ký thuế • Thời hạn đăng ký thuế • Hồ sơ đăng ký thuế • Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế • Chứng nhận đăng ký thuế • Sử dụng MST • Chấm dứt hiệu lực MST Thuế Nhà nước
  28. Một số khái niệm cơ bản ❑ Đăng ký thuế là việc NNT kê khai thông tin của NNT theo mẫu quy định và nộp tờ khai cho cơ quan quản lý thuế để bắt đầu thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước theo qui định của pháp luật. (Mã số thuế) ❑ Đăng ký doanh nghiệp bao gồm nội dung về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với các loại hình doanh nghiệp thành lập theo quy định của Luật DN. (Mã số doanh nghiệp)
  29. Nguyên tắc ❑ NNT chỉ được cấp một MSDN/MST duy nhất trừ DNTN được cấp 2 mã (1 mã cho chủ DNTN và 1 mã cho DNTN). ❑ MSDN/MST được dùng để kê khai nộp thuế cho tất cả các loại thuế. ❑ MST cấp cho chủ DNTN, chủ hộ kinh doanh hoặc một cá nhân không thay đổi trong suốt cuộc đời của cá nhân. ❑ MST gồm 2 loại: 10 chữ số và 13 chữ số.
  30. Đối tượng đăng ký thuế ❑ Đăng ký MSDN: doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. (NĐ43+NĐ05, TT 01) ❑ Đăng ký mã số thuế: các đối tượng còn lại vẫn thực hiện theo TT 80, gồm: - Cá nhân thuộc diện chịu thuế TNCN. - Đơn vị khác: Ban quản lý dự án, các đơn vị sự nghiệp, nhà thầu nước ngoài
  31. Thời hạn đăng ký thuế Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày: - Các trường hợp không theo thủ tục cấp GCN ĐKKD. - Bắt đầu hoạt động kinh doanh. - Phát sinh nghĩa vụ thuế (TNCN, khấu trừ, nộp thuế thay, hoàn thuế, )
  32. Hồ sơ đăng ký thuế ❑ Đăng ký mã số doanh nghiệp: - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. - Các tài liệu kèm theo (dự thảo Điều lệ, VB xác nhận vốn pháp định ) ❑ Đăng ký mã số thuế: - Tờ khai đăng ký thuế - Các giấy tờ cần thiết tuỳ theo từng trường hợp: Giấy CN ĐKKD/ CMTND - Các giấy tờ khác.
  33. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế ❑ Các đơn vị thành lập theo Luật doanh nghiệp: nộp hồ sơ tại Sở KHĐT tỉnh/TP trực thuộc TW. ❑ Các đơn vị khác: Nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan thuế: ▪ Chi cục Thuế: + Hợp tác xã/Tổ hợp tác/Hộ gia đình/Cá nhân kinh doanh + Cá nhân có thu nhập chịu thuế TNCN (trừ cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập) + Cơ quan thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, cơ quan cấp huyện.
  34. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế ▪ Cục Thuế: + Các đơn vị do Cục Thuế quản lý; + Các đơn vị do Chi cục Thuế quản lý nhưng phải nộp hồ sơ cho Cục Thuế. ▪ Cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Cục Thuế, Chi cục Thuế): + Thay đổi thông tin đăng ký thuế. + Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công nộp đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập.
  35. Chứng nhận đăng ký thuế ❑ Giấy CN ĐKDN/ Giấy CN ĐKT (theo từng loại hình DN). Được cấp lại khi bị mất/ hư hỏng/ thay đổi thông tin đăng ký thuế. ❑ Thẻ mã số thuế cá nhân: mẫu 12-MST. Được cấp lại khi hư hỏng/đổi thẻ. ❑ Thông báo mã số thuế: mẫu số 11-MST. Được cấp khi không đủ điều kiện cấp GCN ĐKT (thiếu GCN ĐKKD, CMTND ), mở rộng KD sang địa phương khác không TL chi nhánh/đvị trực thuộc.
  36. Sử dụng MST/MSDN ❑ Đối với NNT: ▪ Thực hiện các thủ tục kê khai và nộp thuế, phí, lệ phí với cơ quan quản lý thuế. ▪ Ghi MST/MSDN trên các giấy tờ giao dịch như: hoá đơn, chứng từ mua, bán hàng hoá, dịch vụ, hợp đồng kinh tế ❑ Đối với CQT: quản lý nghĩa vụ về thuế của NNT
  37. Chấm dứt hiệu lực MST/MSDN ❑ TH chấm dứt hiệu lực MST: ▪ Tổ chức, cá nhân KD chấm dứt hoạt động ▪ Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật ❑ Khi chấm dứt hiệu lực MST, NNT thông báo cho CQT quản lý trực tiếp để làm thủ tục chấm dứt hiệu lực MST ❑ CQT thông báo công khai chấm dứt hiệu lực MST. ❑ MST đã hết hiệu lực ko được SD trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày CQT TB công khai.
  38. 2. Khai thuế, tính thuế ❑ Khái niệm ❑ Nguyên tắc khai thuế, tính thuế ❑ Hồ sơ khai thuế ❑ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế ❑ Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế ❑ Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
  39. Khái niệm Khai thuế là việc người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp phát sinh trong kỳ kê khai thuế theo qui định của pháp luật về thuế với cơ quan thuế
  40. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế 1 Tự tính số tiền thuế nộp vào NSNN 2 Khai chính xác, trung thực, đầy đủ theo mẫu 3 Không phát sinh nghĩa vụ thuế 4 Tuân thủ nguyên tắc kỳ kê khai 5 Được thỏa thuận trước PP xác định giá tính thuế
  41. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế Phương pháp Thuế TNDN, Người nộp thuế Thuế GTGT quản lý TTĐB, Nhóm 1: Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thực Khấu trừ hiện đúng chế độ kế toán. Nộp thuế Nhóm 2: Trực tiếp trên theo thu - Hộ gia đình, cá nhân hạch toán được doanh số GTGT nhập thực Tự khai, và chi phí. tế phát sinh tự nộp - Tổ chức KD vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ Nhóm 3: Chỉ hạch toán được doanh số, không Trực tiếp trên Nộp thuế theo hạch toán được chi phí. doanh số tỷ lệ % trên Nhà thầu, tổ chức kinh tế, hộ KD doanh số Nộp thuế Nhóm 4: theo QĐ,TB Không thực hiện đầy đủ CĐKT. Khoán (ấn Khoán (ấn của CQT Quá hạn 10 ngày không nộp hồ sơ khai thuế định) định) Hộ KD, NNT ko KD thường xuyên Hộ gia đình, cá nhân nộp khoản thu về đất, SDĐNN
  42. Hồ sơ khai thuế ➢ Đủ Tờ khai thuế và các tài liệu liên Hồ sơ khai quan; thuế hợp lệ ➢ Đúng mẫu tờ khai thuế và các mẫu phụ lục theo quy định - Sử dụng mẫu biểu quy định tại Mẫu biểu TT156/2013/TT-BTC - Mẫu biểu tại các VB QPPL khác
  43. Hồ sơ khai thuế Các nội dung chính của Tờ khai/phụ lục Phần thông tin về cơ sở Loại tờ pháp lý của tờ khai/phụ khai/PL lục Kỳ tính thuế Phần thông tin định danh Phần thông tin tính toán Phần ký xác nhận chịu trách nhiệm của NNT/ĐLT
  44. Hồ sơ khai thuế STT Kỳ khai thuế Hồ sơ khai thuế Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế tài nguyên, thuế TNCN (tổ chức, cá nhân chi trả TN thực hiện khấu trừ thuế trên 5 trđ), phí lệ phí, 1 Tháng thuế BVMT, thuế nhà thầu (có nhiều hợp đồng), phí BVMT đối với khai thác khoáng sản. Thuế GTGT, Thuế TNDN, thuế TNCN (cá nhân cư trú có thu 2 Quý nhập từ KD thực hiện chế độ kế toán hóa đơn chứng từ, cơ quan chi trả khấu trừ dưới 5trđ, cho thuê nhà) 3 Năm Thuế môn bài, thuế TNCN (thu nhập từ KD theo PP khoán) 4 QT năm Thuế TNDN, thuế TNCN, thuế tài nguyên, thuế SD đất phi NN Thuế TNCN (thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản ), thuế Theo từng lần 5 nhà thầu. tiền SD đất (10 ngày), thuế sử sụng đất phi NN, tiền phát sinh thuê đất (30 ngày). Chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu DN, tổ chức 6 lại DN 7 Thuế khoán GTGT, TNCN
  45. Ví dụ: Hồ sơ khai thuế GTGT tháng Phần cơ bản của Hồ sơ Phần thay đổi của Hồ sơ khai thuế GTGT khai thuế GTGT (Tuỳ TH) 1. Bảng TH thuế GTGT 1. Tờ khai theo bản giải trình khai bổ 2. Bảng kê hoá đơn, sung, điều chỉnh chứng từ đầu vào 2. Bảng phân bổ thuế 3. Bảng kê hoá đơn, GTGT mua vào được chứng từ đầu ra. khấu trừ trong kỳ 4. Bảng kê HH,DV thuế 3. Bảng kê thuế GTGT đã nộp ngoại tỉnh. suất 0%
  46. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế STT Kỳ khai thuế Thời hạn 1 Tháng Ngày thứ 20 tháng tiếp theo thángPS 2 Quý Ngày thứ 30 của quý tiếp theo quí PS Ngày thứ 30 tháng đầu tiên năm dương 3 Năm lịch hoặc năm TC Ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm 4 Quyết toán năm dương lịch hoặc năm TC 5 Theo lần phát sinh Ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh 6 Khi chấm dứt hoạt động Ngày thứ 45, kể từ ngày chấm dứt Trước ngày 15/12 của năm trước năm 7 Thuế khoán tính thuế Trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế NNT vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế trừ TH được tạm nghỉ KD
  47. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế ❑ Nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp ❑ Đối với thuế GTGT: Theo địa phương ➢ Cùng tỉnh (hạch toán độc lập, hạch toán phụ thuộc); ➢ Khác tỉnh. ❑ Đối với thuế TNDN: theo hình thức hạch toán: ➢ Độc lập. ➢ Phụ thuộc. ❑ TH nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó;
  48. PP tính khai thuế GTGT có phân bổ Ví dụ 1: Công ty A tại Hà Nội có 2 đơn vị sản xuất trực thuộc đóng tại Hải Phòng và Hưng Yên không tổ chức hạch toán kế toán. Sản phẩm sản xuất ra có thuế suất thuế GTGT là 10% và do trụ sở chính xuất bán. Trong kỳ khai thuế tháng 8/2014: doanh thu theo giá chưa có thuế GTGT của sản phẩm sản xuất: Của nhà máy ở Hải Phòng là 500 triệu; của nhà máy ở Hưng Yên là 600 triệu. Số thuế GTGT phải nộp tại trụ sở chính của công ty A (theo TK 01/GTGT) là: 25 triệu. • Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Hải Phòng là: 500 triệu x 2% = 10 triệu đồng. • Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Hưng Yên là: 600 triệu x 2% = 12 triệu đồng. • Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Hà Nội là: 25 triệu - 10 triệu - 12 triệu = 3 triệu đồng.
  49. PP tính khai thuế GTGT có phân bổ Ví dụ 2: Công ty A trụ sở tại Hà Nội có 3 nhà máy SX trực thuộc đóng tại Hà Nội, Hải Phòng và Hưng Yên không hạch toán kế toán. Sản phẩm sản xuất ra do trụ sở chính xuất bán. Trong kỳ khai thuế tháng 9/2014: doanh thu bán chưa có thuế GTGT của SP sản xuất ra: Của nhà máy ở Hải Phòng là 500 triệu; của nhà máy ở Hưng Yên là 600 triệu; của nhà máy ở Hà Nội là 200 triệu. Số thuế GTGT phải nộp tại trụ sở chính của Công ty A (theo TK 01/GTGT) trong kỳ là: 20 triệu đồng. • Tạm nộp theo tỷ lệ 2% doanh thu đối với HH chịu thuế 10%, Công ty A xác định thuế GTGT phải nộp cho Hải Phòng và Hưng Yên là: 500 triệu x 2% + 600 triệu x 2% = 22 triệu, lớn hơn số thuế GTGT Công ty A phải nộp tại trụ sở chính (20 trđ).
  50. PP tính khai thuế GTGT có phân bổ Công ty A phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương như sau: • Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Hải Phòng là: 20 triệu x 500 triệu / (500 triệu + 600 triệu +200 triệu) = 7.69 triệu đồng. • Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Hưng Yên là: 20 triệu x 600 triệu / (500 triệu + 600 triệu + 200 triệu) = 9.23 triệu đồng. • Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Hà Nội là: 20 triệu - 7.69 triệu - 9.23 triệu = 3.08 triệu đồng.
  51. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế TH Người Thủ gia hạn gia hạn tục - Gửi văn bản - Thủ trưởng trước khi hết hạn NNT gặp CQT quản lý nộp hồ sơ. thiên tai, trực tiếp. - CQT trả lời hoả hoạn, - Thời gian gia bằng văn bản hạn: 60 ngày trong 3 ngày làm tai nạn bất cho hồ sơ khai ngờ việc, nếu không QTT; 30 ngày coi như chấp cho hồ sơ khác nhận
  52. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế Khi nào phải khai Thời hạn khai Khai bổ sung hồ bổ sung bổ sung sơ QTT Vào bất cứ Đối với loại thuế Hồ sơ khai đã quyết toán ngày làm việc thuế, thì kê khai thuế đã nộp nào, trước khi cho CQT có sai điều chỉnh, bổ CQT công bố sung hồ sơ khai sót Quyết định quyết toán thuế, kiểm tra thuế, không kê khai thanh tra thuế điều chỉnh, bổ tại trụ sở NNT sung các hồ sơ tạm tính thuế
  53. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế Mẫu hồ sơ khai bổ sung 1 3 Tờ khai thuế Tài liệu kèm theo tương ứng với 2 giải thích số liệu tờ khai thuế cần trong bản giải được khai bổ Bản giải trình trình khai bổ sung khai bổ sung, sung điều chỉnh mẫu số 01/KHBS
  54. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế Tăng số thuế phải nộp Giảm số thuế phải nộp 1. Tự tính tiền phạt chậm 1. Bù trừ số thuế giảm nộp với số thuế phát sinh 2. Nộp tiền thuế, tiền phạt của kỳ khai thuế tiếp vào NSNN theo tiếp theo. 3. Bị xử phạt như cơ quan 2. Điều chỉnh giảm số thuế, cơ quan có thẩm thuế phải nộp vào tờ quyền thanh tra, kiểm tra khai của tháng khai bổ nếu thuộc phạm vi, thời kỳ thanh, kiểm tra. sung nếu chưa hết hạn nộp tờ khai.
  55. 3. Ấn định thuế Nguyên Khách quan, công bằng, đúng quy định của pháp tắc luật thuế ấn định Ấn định số thuế phải nộp thuế hoặc ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp
  56. 3. Ấn định thuế NNT theo PP NNT theo PP kê khai khoán - Không đăng ký thuế - Không nộp hồ sơ khai thuế sau - Hộ KD, cá nhân KD không 10 ngày kể từ ngày hết hạn. thực hiện đầy đủ chế độ kế - Khai thuế không đầy đủ, không toán, hoá đơn chứng từ. chính xác, CQT đã yêu cầu khai, - Hộ KD, cá nhân KD không nộp bổ sung hồ sơ nhưng NNT đăng ký KD, đăng ký thuế. không khai, nộp bổ sung. - Có dấu hiệu bỏ trốn
  57. Ấn định thuế NNT theo PP kê khai Không đăng ký thuế, không nộp hồ sơ khai thuế sau 10 ngày kể từ ngày hết hạn Khai thuế ko đầy đủ, ko chính xác, CQT đã yêu cầu khai, nộp bổ sung nhưng ko bổ sung Ấn Đã hết thời hạn thanh tra, kiểm tra NNT không định xuất trình tài liệu kế toán, hoá đơn, chứng từ, liên số quan đến xác định số thuế phải nộp thuế Từ chối, tìm cách trì hoãn để không chấp hành phải Quyết định kiểm tra, thanh tra thuế nộp Qua thanh kiểm tra, chứng minh NNT ko hạch toán kế toán hoặc có hạch toán ko chính xác, trung thực; NNT có dấu hiệu bỏ trốn, phát tán tài sản 58
  58. Ấn định thuế NNT theo PP kê khai Trường hợp thanh kiểm tra, có căn cứ chứng minh NNT hạch toán kế Ấn định toán không đúng quy định, số liệu trên từng yếu tố sổ kế toán không đầy đủ, không chính liên quan xác, trung thực (trừ trường hợp bị ấn định số thuế phải nộp) số thuế phải nộp Qua kiểm tra hàng hoá mua vào, bán ra thấy hạch toán giá trị hàng hoá mua vào, bán ra ko theo giá giao dịch thị trường (giá thoả thuận khách quan giữa các bên không có quan hệ liên kết)
  59. 3. Ấn định thuế Căn cứ ấn định Số thuế phải nộp BQ của Cơ sở dữ liệu của CQT CSKD cùng ngành nghề
  60. 3. Ấn định thuế Thực hiện ấn định Thời hạn nộp thuế: 10 ngày Ban hành QĐ hoặc 30 ngày (từ 500trđ) kể từ ngày trên QĐ
  61. 4. Nộp thuế • Thời hạn nộp thuế • Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt • Gia hạn nộp thuế • Xử lý số tiền thuế nộp thừa Thuế Nhà nước
  62. Thời hạn nộp thuế ❑ TH NNT tự khai, tự nộp: ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (tháng, quý, năm, từng lần PS ) ❑ CQT tính thuế hoặc ấn định thuế: thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan quản lý thuế
  63. Địa điểm nộp thuế Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng Kho bạc Nhà nước Địa điểm nộp Tổ chức được ủy nhiệm thu thuế thuế Cơ quan QLT nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế 64
  64. Hình thức nộp thuế Hình thức nộp thuế Chuyển khoản Tiền mặt
  65. Chứng từ nộp thuế ➢ Giấy nộp tiền vào NSNN (tiền mặt, chuyển khoản) ➢ Giấy nộp tiền vào NSNN bằng ngoại tệ ➢ Biên lai thu tiền thuế ➢ Lệnh thu NSNN (trong TH cưỡng chế nợ thuế)
  66. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt Tiền phạt Tiền thuế phát sinh Tiền chậm nộp Tiền thuế truy thu Tiền thuế nợ
  67. Gia hạn nộp thuế TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC GIA HẠN • Bị thiệt hại vật chất gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, KD do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ. • Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh. • Chưa được thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã được ghi trong dự toán ngân sách nhà nước. • Không có khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp khó khăn đặc biệt khác.
  68. Gia hạn nộp thuế - Trường hợp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ: Mức độ thiệt hại Số thuế gia hạn Thời gian gia hạn Đến 50% Tương ứng tỷ lệ 1 năm thiệt hại Trên 50% Toàn bộ 2 năm - Trường hợp khó khăn bất khả kháng khác (di chuyển địa điểm, chưa được Nhà nước thanh toán ): thời gian gia hạn không quá 1 năm NNT không bị phạt chậm nộp trong thời gian gia hạn
  69. Gia hạn nộp thuế Thủ tục gia hạn Thời hạn Hồ sơ xử lý - VB đề nghị gia hạn - Tài liệu chứng minh lý do đề Cơ quan thuế giải nghị gia hạn (biên bản xác quyết trong thời hạn định thiệt hai, Quyết định của 10 ngày làm việc kể cơ quan NN ) từ ngày nhận đủ hồ - Báo cáo số tiền thuế phải nộp sơ phát sinh và số tiền thuế nợ
  70. Xử lý số tiền thuế nộp thừa Tiền thuế nộp thừa 1 2 Có số tiền thuế đã nộp lớn Có số tiền thuế được hoàn hơn số tiền thuế phải nộp theo quy định của pháp luật
  71. Xử lý số tiền thuế nộp thừa 1 2 3 Hoàn trả số tiền Trừ vào số tiền Hoàn trả khi thuế nộp thừa, thuế phải nộp của người nộp thuế đồng thời thu số lần nộp tiếp theo không còn nợ tiền tiền thuế, tiền phạt thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả giữa các loại thuế với nhau
  72. • Hoàn thuế • Miễn thuế, giảm thuế • Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt Thuế Nhà nước
  73. Hoàn thuế Trường hợp được hoàn thuế Phân loại hồ sơ hoàn thuế Giải quyết hồ sơ hoàn thuế Thuế nhà nước 74
  74. 5. Hoàn thuế TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC HOÀN THUẾ - Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế GTGT - Cá nhân thuộc diện được hoàn thuế TNCN. -Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện được hoàn thuế TTĐB. - Tổ chức, cá nhân nộp các loại thuế khác có số tiền thuế đã nộp vào NSNN lớn hơn số tiền thuế phải nộp. Thuế nhà nước 75
  75. PHÂN LOẠI HỒ SƠ HOÀN THUẾ 1/ Các trường hợp thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau - Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên - NNT đề nghị hoàn lần đầu, trừ đề nghị hoàn thuế TNCN - NNT đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm, kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế - Hàng hóa, dịch vụ không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật Thuế nhà nước 76
  76. PHÂN LOẠI HỒ SƠ HOÀN THUẾ 1/ Các trường hợp thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau - Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước - Hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế; hoặc có giải trình, bổ sung nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng Thuế nhà nước 77
  77. PHÂN LOẠI HỒ SƠ HOÀN THUẾ 2/ Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau, khi CSKD đáp ứng các điều kiện sau: - Quá trình chấp hành tốt pháp luật về thuế phải có thời hạn trên 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế chưa bị phát hiện trốn thuế, gian lận thuế. - Giao dịch phải thanh toán qua ngân hàng theo quy định: + Đối với hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu + Đối với hoạt động trao đổi, mua bán trong nước có giá trị trên 20 triệu đồng Thuế nhà nước 78
  78. PHÂN LOẠI HỒ SƠ HOÀN THUẾ 3/ Thời hạn kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau: a) Việc kiểm tra sau hoàn thuế phải được thực hiện trong thời hạn một năm, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế đối với các trường hợp sau: • CSKD kê khai lỗ hai năm liên tục hoặc có số lỗ vượt quá vốn chủ sở hữu; • CSKD được hoàn thuế từ hoạt động kinh doanh bất động sản; kinh doanh thương mại, dịch vụ; • CSKD thay đổi trụ sở từ hai lần trở lên trong vòng mười hai tháng, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế trở về trước; Thuế nhà nước 79
  79. PHÂN LOẠI HỒ SƠ HOÀN THUẾ 3/ Thời hạn kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau: • CSKD có sự thay đổi bất thường giữa doanh thu tính thuế và số thuế được hoàn trong giai đoạn mười hai tháng, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế trở về trước; b) Đối với trường hợp khác, việc kiểm tra sau hoàn thuế được thực hiện theo nguyên tắc quản lý rủi ro trong thời hạn mười năm, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế. Thuế nhà nước 80