Bài giảng Kỹ thuật nghiệp vụ Ngoại thương

pdf 188 trang Viên Minh 15/07/2023 7940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật nghiệp vụ Ngoại thương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_nghiep_vu_ngoai_thuong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật nghiệp vụ Ngoại thương

  1. KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG Mã mơn học: 706001 Bộ mơn: Quản trị kinh doanh quốc tế Khoa Quản trị kinh doanh Trường Đại học Tơn Đức Thắng Người soạn: ThS. Huỳnh Tuấn Cường 1 Email: thaycuong@gmail.com
  2. KẾT QUẢ HỌC TẬP Sau khi hồn thành mơn học, SV cơ bản sẽ đạt được những kết quả sau: - Sinh viên cĩ kiến thức cơ bản về tổng quan các hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu, kỹ năng giao dịch, soạn thảo, tổ chức thực hiện hợp đồng. - Sinh viên cĩ khả năng thuyết trình, phản biện 1 vấn đề.
  3. NỘI DUNG CỦA MÔN HỌC Gồm 4 chương: - Giới thiệu mơn học 1. Các điều kiện thương mại quốc tế - Incoterms 2000 2. Giao dịch – đàm phán hợp đồng xuất nhập khẩu 3. Thuyết trình đề tài 3. Hợp đồng xuất nhập khẩu 4. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu và thuyết trình
  4. GIÁO TRÌNH & TÀI LIỆU THAM KHẢO • Giáo trình chính: TS Đồn Thị Hồng Vân, Kỹ thuật ngoại thương, NXB thống kê, Hà Nội, 2000 • Tài liệu tham khảo: + Vũ Hữu Tửu, Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương, NXB giáo dục, Hà Nội, 2002. + TS Võ Thanh Thu – TS Đồn Thị Hồng Vân, Thực hành kinh doanh xuất nhập khẩu tại Việt Nam, Giáo trình Trường đại học kinh tế TPHCM. + TS Nguyễn Trọng Đàn, Hợp đồng kinh doanh quốc tế, NXB Trẻ, TPHCM, 2000. + Tập bài giảng mail cho SV + Website : www . smenet.com.vn; www .customs.gov.vn; www .mot.gov.vn; www .itpc.hochiminhcity.gov.vn + Bài đọc thêm và bài tập mail cho SV sau mỗi buổi học
  5. CÁCH THỨC HỌC TẬP • - Tham dự tất cả các buổi học lý thuyết • - Cách kiểm tra 10%: Mỗi buổi học SV phải chuẩn bị bài theo hướng dẫn GV, trong giờ học sẽ gọi 5-15 SV trả lời câu hỏi, nội dung câu hỏi rơi vào phần chuẩn bị bài, phần bài tập đã giao và phần đã giảng buổi hơm trước. Lấy điểm bình quân. • - Cách kiểm tra 20%: chia lớp thành nhiều nhĩm, 2 nhĩm xếp thành 1 cặp được giao 1 đề tài và chuẩn bị trong vịng 7 tuần. Đến ngày qui định mỗi cặp sẽ bốc thăm chọn đội thuyết trình. Sau thời gian, đội thắng sẽ được 8-10 điểm, đội thua sẽ được 4-7 điểm. • - Cách kiểm tra 70%: thi theo hình thức trắc nghiệm theo đợt tập trung của trường.
  6. CÁCH ĐÁNH GIÁ • KIỂM TRA LẦN 1-10%: Cuối mỗi buổi học đều gọi tên ngẫu nhiên SV lên trả lời câu hỏi. • KIỂM TRA LẦN 2-20%: thuyết trình • THI-70%: Thi trắc nghiệm (Được sử dụng tài liệu)
  7. Chương 1 INCOTERMS 2000 INTERNATIONAL COMMERCIAL TERMS Các điều kiện thương mại quốc tế Nội dung: 1/ Giới thiệu về Incotems 2/ 13 điều kiện Incoterms 2000 3/ Lựa chọn điều kiện Incoterm 4/ Lưu ý khi sử dụng Incoterms 12/17/13 706001, Incoterms 1
  8. KHÁI NIỆM INCOTERMS Incoterms viết tắt của thuật ngữ INTERNATIONAL COMMERCIAL TERMS gọi là các điều kiện thương mại quốc tế do Phòng thương mại quốc tế ICC (International chamber of commerce) ấn hành. 12/17/13 706001, Incoterms 2
  9. LỊCH SỬ Incoterms được xuất bản đầu tiên vào năm 1936, cho đến nay đã được sửa đổi , bổ sung 6 lần vào các năm 1953, 1967, 1976, 1980, 1990 và 2000 nhằm làm cho các quy tắc đó luôn phù hợp với thực tiễn thương mại quốc tế hiện hành. 12/17/13 706001, Incoterms 3
  10. MỤC ĐÍCH INCOTERMS - Rút ngắn và tinh giản được hợp đồng mà không làm ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của các bên. - Phân định được ranh giới trách nhiệm giữa người bán và người mua về các loại chi phí (chi phí làm thủ tục XK, NK, thuê phương tiện chuyên chở, mua bảo hiểm, chèn lót , san hàng, bốc, dỡ) và cước phí. 12/17/13 706001, Incoterms 4
  11. MỤC ĐÍCH INCOTERMS • - Ranh giới trách nhiệm về nộp thuế và thực hiện các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu. • - Xác định thời điểm và nơi rủi ro, tổn thấtù di chuyển từ người bán sang người mua. • - Giúp cho các bên mua, bán tránh được những tranh chấp không cần thiết, nhất là trong trường hợp luật pháp các nước có sự giải thích trái ngược nhau. 12/17/13 706001, Incoterms 5
  12. CÁC VẤN ĐỀ LƯU Ý KHI DÙNG INCOMTERMS - Incoterms không phải là luật mà chỉ là văn bản có tính chất khuyên nhủ, khuyến khích người mua và người bán trên toàn thế giới tự nguyện áp dụng. - Sau khi chọn Incoterms, hai bên có quyền tăng giảm nghĩa vụ cho nhau nhưng không được làm thay đổi bản chất điều kiện giao hàng. - Trong trường hợp giữa Incoterms và hợp đồng có những qui định khác nhau thì hai bên phải thực hiện theo những điều đã thỏa thuận trong hợp đồng. 12/17/13 706001, Incoterms 6
  13. TỔNG QUAN INCOTERMS 2000 Incoterms gồm có 13 điều kiện thương mại chia làm 4 nhóm: * Nhóm E: gồm 1 điều kiện EXW – Ex Works: Giao tại xưởng (Địa điểm quy định ở nước xuất khẩu) Đặc điểm: Người bán chịu chi phí tối thiểu, giao hàng tại xưởng, tại kho mình là hết nghĩa vụ. 12/17/13 706001, Incoterms 7
  14. TỔNG QUAN INCOTERMS 2000 • Nhóm F: Gồm 3 điều kiện: • FCA – Free Carrier: Giao cho người vận tải (Địa điểm quy định ở nước xuất khẩu) FAS – Free Alongside Ship: Giao dọc mạn tàu (Tại cảng xếp hàng quy định) FOB – Free On Board: Giao hàng lên tàu (Tại cảng xếp hàng quy định) 12/17/13 706001, Incoterms 8
  15. TỔNG QUAN INCOTERMS 2000 • Đặc điểm của nhóm F: - Người bán làm thủ tục xuất khẩu, người mua làm thủ tục nhập khẩu. - Người bán không trả chi phí và cước chuyên chở vận tải chính. - Địa điểm chuyển rủi ro về hàng hoá tại nước XK 12/17/13 706001, Incoterms 9
  16. TỔNG QUAN INCOTERMS 2000 • Nhóm C: Gồm 4 điều kiện • CFR – Cost and Freight: Tiền hàng và cước phí • CIF – Cost, Insurance and Freight: Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí • CPT – Carriage Paid To: Cước phí trả tới • CIP – Carriage and Insurance Paid to: Cước phí, bảo hiểm trả tới 12/17/13 706001, Incoterms 10
  17. TỔNG QUAN INCOTERMS 2000 • Đặc điểm: - Người bán làm thủ tục xuất khẩu, người mua làm thủ tục nhập khẩu. - Người bán phải trả cước phí vận tải chính - Địa điểm chuyển rủi ro về hàng hoá tại nước XK 12/17/13 706001, Incoterms 11
  18. TỔNG QUAN INCOTERMS 2000 * Nhóm D: Gồm 5 điều kiện DAF–Delivered At Frontier: Giao hàng tại biên giới DES–Delivered Ex Ship: Giao hàng tại tàu DEQ – Delivered Ex Quay: Giao hàng trên cầu cảng DDU – Delivered Duty Unpaid: Giao hàng thuế chưa trả DDP–Delivered Duty Paid: Giao hàng thuế đã trả 12/17/13 706001, Incoterms 12
  19. TỔNG QUAN INCOTERMS 2000 Đặc điểm của nhóm D: - Người bán thuê phương tiện vận tải và chịu mọi chi phí để đưa hàng đến địa điểm đích quy định - Địa điểm chuyển rủi ro về hàng hoá tại nước nhập khẩu. - Người bán mua bảo hiểm vì quyền lợi của mình. 12/17/13 706001, Incoterms 13
  20. 2. NỘI DUNG CÁC ĐIỀU KIỆN INCOTERMS 2000 2.1 EXW (Ex Work): Giao tại Xưởng. Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi đặt hàng dưới sự định đoạt của người mua tại cơ sở của người bán hoặc 1 nơi được quy định khác (nhà máy, xí nghiệp, kho bãi ). Hàng hoá không được hoàn tất thủ tục hải quan XK, và không được chất lên bất cứ phương tiện gom hàng nào. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT EXW Rủi ro Chi phí 12/17/13 706001, Incoterms 14
  21. A - Trách nhiệm của người Bán: a. Cung cấp hàng hoá và bộ chứng từ giao dịch. b. Thông báo thời gian & địa điểm giao hàng. c. Trả mọi chi phí cho việc kiểm tra về số lượng, chất lượng. d. Trả các chi phí bao bì, đóng gói, kẻ, ký mã hiệu. e. Cung cấp cho người mua các thông tin liên quan đến hàng hoá để người mua tiến hành mua bảo hiểm. B - Trách nhiệm của người mua: a. Trả tiền hàng. b. Chịu chi phí và hoàn thành các thủ tục xuất khẩu. c. Thuê phương tiện vận tải, chịu chi phí, rủi ro, cũng như cước phí chuyên chở hàng hoá. d. Mua bảo hiểm hàng hoá. e. Nhận hàng tại địa điểm quy định. f. Chịu mọi chi phí liên quan đến thủ tục nhập khẩu. 12/17/13 706001, Incoterms 15
  22. 2.2 FCA (Free Carier): Giao cho người chuyên chở. Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người chuyên chở được chỉ định bởi người mua tại nơi quy định. Hàng hoá đã hoàn tất thủ tục hải quan XK. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT FCA Rủi ro Chi phí 12/17/13 706001, Incoterms 16
  23. A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống EXW. - Hoàn thành thủ tục hải quan xuất khẩu. - Đưa hàng đến địa điểm quy định. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống EXW - Miễn trừ nghĩa vụ thủ tục xuất khẩu - Nhận hàng tại địa điểm quy định. Lưu ý: + Nếu giao hàng tại cơ sở của người Bán thì người bán phải chịu thêm chi phí bốc hàng lên phương tiện. Nếu giao hàng ở nơi khác thì người bán không phải chịu chi phí bốc hàng. + Rủi ro sẽ chuyển sang cho người mua khi người bán giao hàng cho người chuyên chở đầu tiên do người mua chỉ định. 12/17/13 706001, Incoterms 17
  24. 2.3 FAS (Free Alongside Ship): Giao dọc mạn tàu. Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng hoá được đặt dọc mạn tàu tại cảng quy định. Hàng hoá đã hoàn tất thủ tục hải quan XK. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT FAS Rủi ro Chi phí 12/17/13 706001, Incoterms 18
  25. A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống FCA. - Đưa hàng đặt dọc mạn tàu tại cảng giao hàng quy định. - Chịu thêm rủi ro và các khoản chi phí từ cơ sở người bán đến khi hàng đặt dọc mạn tàu. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống FCA - Giảm trừ rủi ro và các khoản chi phí từ cơ sở người bán đến khi hàng đặt dọc mạn tàu. Lưu ý: - Theo Incoterms 1990, người mua phải chịu thêm nghĩa vụ làm thủ tục xuất khẩu (đây là điểm khác biệt giữa Incoterms 2000 với Incoterms 1990). 12/17/13 706001, Incoterms 19
  26. 2.4 FOB (Free On Board): Giao lên tàu. Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng hoá được chuyển qua khỏi lan can tàu. Hàng hoá đã hoàn tất thủ tục hải quan XK. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT FOB Rủi ro Chi phí 12/17/13 706001, Incoterms 20
  27. A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống FAS. - Đưa hàng qua khỏi lan can tàu tại cảng đi. - Chịu thêm rủi ro và các khoản chi phí từ dọc mạn tàu để đưa hàng qua khỏi lan can tàu. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống FAS - Giảm trừ rủi ro và các khoản chi phí từ dọc mạn tàu để đưa hàng qua khỏi lan can tàu. 12/17/13 706001, Incoterms 21
  28. Lưu ý: + Sau khi giao hàng xong, người bán khẩn trương đổi MR lấy B/L + Chú ý các biến dạng của điều kiện FOB FOB Berth term (FOB điều kiện tàu chợ), FOB Shipment to destination (FOB chở tới đích) FOB Trimmed (FOB san hàng) FOB Stowed (FOB xếp hàng) + Khi giao hàng bằng container nên sử dụng FCA. 12/17/13 706001, Incoterms 22
  29. 2.5 CFR (Cost and Freight): Tiền hàng & Cước phí. Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng hoá được chuyển qua khỏi lan can tàu. Người bán có trách nhiệm thuê tàu, trả cước phí và hoàn tất thủ tục hải quan XK. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT CFR Rủi ro Chi phí 12/17/13 706001, Incoterms 23
  30. A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống FOB. - Có trách nhiệm thuê tàu và trả cước phí vận tải chính. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống FOB - Giảm trừ nghĩa vụ thuê tàu và trả cước phí vận tải chính. Lưu ý: CFR = FOB + F 12/17/13 706001, Incoterms 24
  31. 2.6 CIF (Cost, Insurance and Freight): Tiền hàng, Phí bảo hiểm và Cước phí. Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng hoá được chuyển qua khỏi lan can tàu. Người bán có nghĩa vụ thuê tàu, mua bảo hiểm, trả cước phí và hoàn tất thủ tục hải quan XK. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT CIF Rủi ro Chi phí 12/17/13 706001,+ I Incoterms 25
  32. A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống FOB. - Thuê phương tiện vận tải và trả cước phí vận tải chính. - Có trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống FOB. - Giảm trừ nghĩa vụ thuê tàu và cước phí vận tải chính. - Giảm trừ nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hoá. Lưu ý: CIF = CFR + I = FOB + F + I - Sau khi giao hàng xong, người bán nhanh chóng lấy B/L để tránh rủi ro, tổn thất - Chú ý các biến dạng của điều kiện CIF 12/17/13 706001, Incoterms 26
  33. VẬN ĐƠN: Vận đơn đường biển là một chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người chuyên chở hoặc người đại diện của họ cấp cho người gửi hàng sau khi đã xếp hàng lên tàu hoặc sau khi đã nhận hàng để xếp. Chức năng của vận đơn: - Là biên lai nhận hàng để chở của người chuyên chở. - Là bằng chứng của hợp đồng vận tải. - Là chứng từ sở hữu hàng hóa mô tả trên vận đơn. 12/17/13 706001, Incoterms 27
  34. 2.7 CPT (Carriage Paid To): Cước phí trả tới. Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người chuyên chở đầu tiên do mình chỉ định nhưng chịu thêm chi phí cần thiết để mang hàng đến địa điểm đích quy định. Hàng hoá đã hoàn tất thủ tục hải quan XK. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT CPT Rủi ro Chi phí 12/17/13 706001, Incoterms 28
  35. A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống FCA. - Thuê phương tiện vận tải và chi trả cước phí vận tải chính. - Chịu chi phí cần thiết đưa hàng đến địa điểm đích quy định. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống FCA - Không phải thuê phương tiện vận tải và trả cước phí chính. - Không phải chịu chi phí vận chuyển từ cơ sở người bán đến nơi giao hàng quy định. Lưu ý: CPT = FCA + F 12/17/13 706001, Incoterms 29
  36. 2.8 CIP (Carriage and Insurance Paid to): Cước phí và bảo hiểm trả tới. Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người chuyên chở đầu tiên do mình chỉ định nhưng chịu thêm chi phí cần thiết để mang hàng đến địa điểm đích quy định, mua bảo hiểm cho hàng hoá và hoàn tất thủ tục hải quan XK. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT CIP Rủi ro Chi phí 12/17/13 706001,+ I Incoterms 30
  37. A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống CPT. - Có trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống CPT - Giảm trừ nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hoá. Lưu ý: CIP = CPT + I = FCA + F + I Khi giao hàng bằng container, xà lan nên sử dụng điều kiện CIP thay cho CIF. Về cơ bản, CIP giống với FCA ngoài 2 điểm: Thuê phương tiện vận tải và trả cước phí đến địa điểm đích quy định + Mua bảo hiểm cho hàng hoá. 12/17/13 706001, Incoterms 31
  38. 2.9 DAF (Delivered At Frontier): Giao tại biên giới. Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng hoá được đặt trên phương tiện vận tải của người bán, chưa dỡ ra tại biên giới quy định. DAF áp dụng chủ yếu cho vận tải đường bộ BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT DAF Giao12/17/13 điểm là địa điểm706001, tại Incoterms biên giới được xác 32định
  39. A. Trách nhiệm của người bán: - Cung cấp hàng hoá và các chứng từ giao dịch, thông báo giao hàng, trả các chi phí kiểm tra số lượng – chất lượng, đóng gói, kẻ, ký mã hiệu bao bì. - Chịu chi phí chuyên chở HH ra biên giới giao hàng. - Cung cấp cho người mua 1 chứng từ để người mua nhận hàng tại biên giới: vận đơn, lệnh giao hàng (delivery order). - Chịu mọi rủi ro tổn thất về hàng hoá cho tới khi hàng đã được giao cho người mua tại biên giới qui định trên phương tiện vận tải chưa dỡ ra. - Chịu chi phí quá cảnh (nếu có), mua bảo hiểm từng chặng. 12/17/13 706001, Incoterms 33
  40. B. Trách nhiệm người mua: - Nhận hàng tại biên giới và trả tiền hàng. - Làm thủ tục thông quan nhập khẩu. - Mua bảo hiểm chặng còn lại cho hàng hoá. - Chịu mọi rủi ro, tổn thất về hàng hoá khi hàng đã thực sự đặt dưới sự kiểm soát định đoạt của mình. Lưu ý: - DAF chủ yếu áp dụng cho vận tải đường bộ. - Nếu tại biên giới có nhiều địa điểm có thể giao hàng được nhưng HĐ không ghi rõ thì người bán có quyền chọn địa điểm giao hàng sao cho phù hợp với mình. - Xem xét vấn đề bảo hiểm giao hàng trong TH hàng hoá được dỡ tại biên giới (bảo hiểm ở chặng kế tiếp) - Chi phí sang toa, chuyển trục. 12/17/13 706001, Incoterms 34
  41. 2.10 DES (Delivered Ex Ship): Giao tại tàu ở cảng đến. Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng hoá còn trên boong tàu tại cảng đến. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT DES Rủi ro Chi phí 12/17/13 706001, Incoterms 35
  42. A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống FOB. - Có trách nhiệm thuê tàu, trả cước phí vận tải chính và Chịu mọi rủi ro về hàng hoá đến khi giao hàng trên tàu của mình tại cảng đến. - Mua bảo hiểm cho hàng hoá. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống FOB - Giảm trừ nghĩa vụ thuê tàu, trả cước phí vận tải chính và mọi rủi ro về hàng hoá sau khi hàng đã được người bán giao trên tàu tại cảng đến. 12/17/13 706001, Incoterms 36
  43. 2.11 DEQ (Delivered Ex Quay): Giao tại cầu cảng ở cảng đến. Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng hoá được đặt trên cầu cảng tại cảng đến. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT DEQ Rủi ro Chi phí 12/17/13 706001, Incoterms 37
  44. A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống FOB. - Có trách nhiệm thuê tàu, trả cước phí vận tải chính, và Chịu mọi rủi ro về hàng hoá đến khi dỡ hàng xuống cầu cảng tại cảng đến. - Mua bảo hiểm cho hàng hoá. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống FOB - Giảm trừ nghĩa vụ thuê tàu, cước phí vận tải chính và rủi ro về hàng hoá sau khi hàng đã được người bán dỡ xuống cầu cảng tại cảng đến. 12/17/13 706001, Incoterms 38
  45. 2.12 DDU (Delivered Duty Unpaid): Giao hàng chưa nộp thuế. Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người mua khi hàng hoá được đặt trên phương tiện vận tải chưa dỡ ra tại nơi đến và chưa nộp thuế nhập khẩu. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT DDU Rủi ro Chi phí 12/17/13 706001, Incoterms -HQ 39
  46. A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống FOB. - Có trách nhiệm thuê phương tiện vận tải, trả cước phí và chịu mọi rủi ro cho đến khi hàng được vận chuyển tới nơi đến quy định trên phương tiện vận tải chưa dỡ xuống. - Mua bảo hiểm cho hàng hoá. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống FOB - Giảm trừ nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải, trả cước phí và chịu mọi rủi ro cho đến khi hàng được vận chuyển tới nơi đến quy định trên phương tiện vận tải chưa dỡ xuống. 12/17/13 706001, Incoterms 40
  47. 2.12 DDP (Delivered Duty Paid): Giao hàng thuế đã trả. Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người mua khi hàng hoá được đặt trên phương tiện vận tải chưa dỡ ra tại nơi đến. BÁN VT HQ HQ VT MUA VT VT DDP Rủi ro Chi phí 12/17/13 706001, Incoterms 41
  48. • Điều kiện này giống điều kiện DDU nhưng người bán có thêm nghĩa vụ làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế nhập khẩu và các thứ thuế khác cho người mua. • Điều kiện này thể hiện trách nhiệm tối đa của người bán (ngược với EXW) 12/17/13 706001, Incoterms 42
  49. A - Trách nhiệm của người Bán: - Giống FOB. - Có trách nhiệm thuê phương tiện vận tải, trả cước phí và chịu mọi rủi ro cho đến khi hàng được vận chuyển tới nơi đến quy định trên phương tiện vận tải chưa dỡ xuống.Mua bảo hiểm cho hàng hoá. - Hoàn tất thủ tục HQ và các khoản thuế nhập khẩu. B - Trách nhiệm của người mua: - Giống FOB - Giảm trừ nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải, trả cước phí và chịu Rủi ro cho đến khi hàng được vận chuyển tới nơi đến trên phương tiện vận tải chưa dỡ xuống. - Miễn trừ thủ tục HQ và các khoản thuế nhập khẩu. 12/17/13 706001, Incoterms 43
  50. * Một số nhận xét: - Trong Incoterms 2000, EXW trách nhiệm người bán là tối thiểu, DDP trách nhiệm người bán là tối đa - Khi lan can tàu khó thực hiện việc là nơi phân chia rủi ro, người ta khuyên dùng: FCA thay cho FOB, CPT thay cho CFR, CIP thay cho CIF. - Ở Việt Nam hiện nay thường xuất theo điều kiện FOB nhập theo điều kiện CFR hoặc CIF 12/17/13 706001, Incoterms 44
  51. 1.5 Khái quát chung về 13 điều kiện: Loại E Loại F Loại C Loại D Địa điểm di chuyển rủi Nơi đi Nơi đi Nơi đi Nơi ro đến Người chịu rủi ro trên B B B S đường vận tải Người thuê phương tiện B B S S vận tải Người làm thủ tục xuất B S S S khẩu Người làm thủ tục nhập B B B S: DDP khẩu B: 12/17/13 706001, Incoterms 45
  52. 1.6 Incoterms và sự tương thích với các phương thức chuyên chở. Tất cả các phương thức EXW, FCA, CPT, CIP, đa kể cả phương thức. DAF, DDU, DDP Vận chuyển bằng máy FCA bay: AIR Vận chuyển bằng FCA đường sắt Vận chuyển bằng FAS, FOB, CFR, CIF, đường biển, thuỷ nội DES, DEQ địa12/17/13 706001, Incoterms 46
  53. LỰA CHỌN INCOTERMS • Mỗi bên ký kết hợp đồng đều cố gắng giới hạn nghĩa vụ của mình càng ít càng tốt. Như vậy người bán sẽ cố gắng thương lượng để có hợp đồng theo điều kiện EXW, còn người mua ngược lại sẽ muốn điều kiện DDP. 12/17/13 706001, Incoterms 47
  54. LỰA CHỌN INCOTERMS Trong thực tế dựa vào các vấn đề sau: - Khả năng thuê phương tiện vận tải - Tình hình thị trường - Khả năng làm thủ tục thông quan XNK - Khả năng chấp nhận rủi ro - Trình độ nghiệp vụ kinh doanh - Vị thế, thói quen trong buôn bán - Cách thức chuyên chở(hàng rời, hàng Cont) 12/17/13 706001, Incoterms 48
  55. * Lưu ý khi sử dụng Incoterms: Incoterms chỉ đề cập đến hàng hĩa hữu hình Cần phải ghi rõ Incoterms áp dụng (Incoterms 2000, 1990, ) Trách nhiệm, rủi ro điều kiện nhóm C giống nhóm F Không nên ghi kèm vào điều kiện thương mại quốc tế bất cứ 1 thuật ngữ nào. Nên sử dụng các điều kiện theo đó giành được quyền thuê tàu và ký hợp đồng bảo hiểm. 12/17/13 706001, Incoterms 49
  56. SINH VIÊN TỰ ĐỌC VÀ TÌM HIỂU THÊM  Khái niệm, mục đích của Incoterms: sách  Lịch sử phát triển của Incoterm: sách  Tài liệu Incoterms 2000 (nội dung chi tiết từng điều khoản Incoterms 2000): mail cho SV  Làm bài tập: mail cho SV 12/17/13 706001, Incoterms 50
  57. CHƯƠNG 2 GIAO DỊCH – ĐÀM PHÁN HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU Nội dung: 1/ Những vấn đề căn bản 2/ Đàm phán hợp đồng XNK 3/ Các hình thức đàm phán hợp đồng ngoại thương 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 1
  58. I- CÁC VẤN ĐỀ CĂN BẢN 1- Nghiên cứu tiếp cận thị trường: 1.1- Nghiên cứu về sản phẩm : - Công dụng, phẩm chất, giá cả, mẫu mã, bao bì đóng gói. - Tập quán, thị hiếu tiêu dùng. - Chu kỳ sống của sản phẩm - Tình hình sxuất mặt hàng đó : nguyên liệu, thời vụ, năng lực sản xuất, trình độ kỹ thuật, tay nghề. 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 2
  59. 1.2- Nghiên cứu thị trường :  Chủ trương, đường lối, chính sách thương mại.  Sự ổn định về kinh tế, chính trị, thương mại.  Hệ thống tiền tệ, tín dụng.  Hệ thống giao thông vận tải Luật thuế, chính sách thuế xuất nhập khẩu. Dung lượng thị trường 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 3
  60. 1.3- Lựa chọn thương nhân : • - Tư cách pháp lý. • - Khả năng tài chính, kỹ thuật, lĩnh vực kinh doanh. • - Uy tín thương trường. 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 4
  61. 2- Tính toán tỉ suất ngoại tệ 2.1-Tỉ suất ngoại tệ xuất khẩu(Kx) : là số tiền trong nước phải chi ra để có được 1 đơn vị ngoại tệ tính theo giá FOB Tổng chi phí hàng xuất khẩu Kx = Tổng doanh thu hàng xuất khẩu Trong đó : + Tổng chi phí hàng XK tính bằng tiền trong nước bao gồm: trị giá thu mua hàng XK, cphí đóng gói bao bì, cphí lưu thông nội địa, chi phí thủ tục HQ, kiểm nghiệm, giao nhận, lãi tiền vay NH, thuế, các cphí khác, + Tổng doanh thu hàng xuất khẩu tính bằng ngoại tệ theo giá FOB. + Nếu Kx tỉ giá hối đoái thời điểm thanh toán thì không nên XK 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 5
  62. 2.2- Tỉ suất ngoại tệ nhập khẩu là số tiền trong nước thu được khi phải chi ra 1 đơn vị ngoại tệ để nhập khẩu (Kn) Tổng doanh thu hàng nhập khẩu Kn = Tổng chi phí hàng nhập khẩu Trong đó : + Tổng doanh thu hàng NK tính bằng đồng tiền trong nước (số lượng x giá bán) + Tổng cphí hàng NK tính bằng ngoại tệ. Bao gồm : trị giá thu mua hàng NK tính theo giá CIF, chi phí lưu thông trong nội địa (vận tải, kho bãi, xếp dỡ, ), phí thủ tục hải quan, kiểm nghiệm, giao nhận, lãi NH, thuế nhập khẩu và các thuế khác, các chi phí khác. + Kn > tỉ giá hối đoái thời điểm thanh toán thì nên nhập khẩu + Kn < tỉ giá hối đoái thời điểm thanh toán thì không nên nhập khẩu 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 6
  63. II- ĐÀM PHÁN HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU 1- Khái niệm : Là quá trình 2 bên hay nhiều bên tiến hành thương lượng các điều khoản về mua bán hàng hoá nhằm đạt được mục tiêu là ký kết được hợp đồng ngoại thương. (TS Đồn Thị Hồng Vân, Kỹ thuật ngoại thương, NXB thống kê, Hà Nội, 2000 ) 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 7
  64. 2- Các nguyên tắc cơ bản trong đàm phán : Đàm phán là 1 việc tự nguyện, bất cứ bên nào cũng có thể thoái lui hay từ chối tham dự vào bất cứ lúc nào. Chỉ xảy ra đàm phán khi các bên hiểu rằng : sự việc chỉ được quyết định khi có thỏa thuận chung, còn nếu sự việc có thể quyết định bởi 1 bên thì không cần xảy ra đàm phán 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 8
  65. 2- Các nguyên tắc cơ bản trong đàm phán : Thời gian là 1 trong những yếu tố quyết định trong đàm phán. Không phải là giành thắng lợi bằng mọi giá mà đạt được điều mà cả 2 bên đều mong muốn Phẩm chất, năng lực, kỹ năng, thái độ của những người ngồi trên bàn đàm phán có ảnh hưởng quyết định đến tiến trình đàm phán. 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 9
  66. 3- Sai lầm thường mắc trong đàm phán: Vào bàn đàm phán với đầy định kiến Không xác định được người có quyền quyết định cuối cùng của phía đối tác Không xác định được chính xác thế mạnh của mình và không thể sử dụng thế mạnh đó. Ngồi vào bàn đàm phán chỉ có 1 phương án duy nhất. Để vuột khỏi tay quyền ra yêu cầu trước Vội bỏ cuộc khi cuộc đàm phán có vẻ đi vào bế tắc Không chọn được thời điểm hợp lý để kết thúc cuộc đàm phán 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 10
  67. III - HÌNH THỨC ĐÀM PHÁN HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 11
  68. 1/ Đàm phán bằng thư : • Thông qua việc viết các thư như :  Chào hàng - Offer Thư hỏi hàng – Enquiry / Inquiry Thư báo giá – Quotation Thư hoàn giá – Counter-Offer Thư chấp nhận – Acceptance Thư đặt hàng – Order 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 12
  69. Đàm phán bằng thư Ưu điểm : Ít tốn kém. Có thời gian tham khảo trong nội bộ. Cùng lúc có thể gởi được nhiều khách hàng ở nhiều nơi khác nhau. Có thể giấu được nhược điểm riêng của mình 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 13
  70. Đàm phán bằng thư Nhược điểm : Mất cơ hội. Mất thời gian 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 14
  71. Đàm phán bằng thư Trường hợp áp dụng : Khách hàng ở xa hoặc truyền thống Khi khách hàng mới quen biết Việc mua bán không khẩn trương. Khi giá trị hợp đồng tương đối nhỏ. Khi hàng hoá không phức tạp. 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 15
  72. 1.1- Thư hỏi hàng/hỏi giá (the Enquiry/Inquiry) : • Thư gởi cho người bán để đề nghị cho biết giá cả và mọi điều kiện cần thiết trước khi quyết định mua hàng. 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 16
  73. Cách viết thư hỏi hàng : gồm 3 phần Phần mở đầu  Nội dung chính  Phần kết luận Lưu ý 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 17
  74. 1.2- Thư chào hàng, báo giá (Offer / Quotation) • Là việc người bán thể hiện rõ ý định bán hàng của mình. 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 18
  75. Nếu căn cứ vào mức độ chủ động của người xuất khẩu thì có : Chào hàng thụ động : người xuất khẩu chỉ chào hàng sau khi nhận được hỏi hàng của người nhập khẩu. Chào hàng chủ động : người XK chủ động chào hàng khi chưa nhận được hỏi hàng của người NK. 12/17/13 706001, Giao dịch-đàm phán 19