Bài giảng Hệ thống hóa kiến thức thủ tục Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

pptx 84 trang Viên Minh 15/07/2023 10001
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống hóa kiến thức thủ tục Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_he_thong_hoa_kien_thuc_thu_tuc_hai_quan_doi_voi_ha.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hệ thống hóa kiến thức thủ tục Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

  1. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
  2. ✓ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ✓ Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định chi tiết Luật HQ ✓ Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP ✓ Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về TTHQ, Thuế XK, NK và quản lý thuế ✓ Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC ✓ Thông tư 12/2015/BTC và TT 22/2019/BTC về Đại lý HQ ✓ Thông tư 13/2015/TT-BTC về KT, GS hàng hóa được bảo vệ quyền SHTT ✓ Thông tư 14/2015/TT-BTC về Phân loại hàng hóa
  3. ✓ Thông tư 39/2015/TT-BTC về Trị giá Hải quan ✓ Thông tư 72/2015/TT-BTC và Thông tư 07/2019/TT-BTC về Doanh nghiệp ưu tiên ✓ Thông tư 191/2015/BTC về TTHQ hàng hóa gửi CPN ✓ Thông tư 65/2017/TT-BTC và Thông tư 09/2019/TT-BTC về Danh mục hàng hóa XNK VN ✓ Thông tư 38/2018/TT-BTC quy định về nộp, kiểm tra C/O ✓ Thông tư 184/2015/TT-BTC về kê khai thuế, bảo lãnh thuế, thu, nộp thuế hàng hoá XNK ✓ Thông tư 13/2017/TT-BTC và TT 136/2018/TT-BTC về quản lý thu chi tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước ✓ Thông tư 274/2016/TT-BTC về quản lý, thu phí HQ
  4. 1 THỦ TỤC HẢI QUAN 2 KIỂM TRA HẢI QUAN 3 GIÁM SÁT HẢI QUAN
  5. 1.1 Khái niệm - Thủ tục hải quan là tất cả các hoạt động mà các bên liên quan và Hải quan phải thực hiện nhằm đảm bảo sự tuân thủ Luật Hải quan (Theo Công ước Kyoto). - Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật Hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải (khoản 23 Điều 4 Luật Hải quan). - Thủ tục hải quan thực hiện dưới hình thức: + Thủ tục hải quan điện tử + Thủ tục hải quan thủ công.
  6. 1.2. Đối tượng phải làm thủ tục hải quan: a). Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý, văn hóa phẩm, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan; b). Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa, đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
  7. 1.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hải quan - Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan: - Công chức hải quan - Người khai hải quan: - Các tổ chức, cá nhân khác, như: ngân hàng trong hoạt động thanh toán đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng,
  8. 1.4. Nội dung thủ tục hải quan. a) Người khai hải quan có trách nhiệm: - Khai và nộp bộ hồ sơ hải quan - Đưa hàng hóa, phương tiện đến địa điểm kiểm tra thực tế - Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác. b) Cơ quan hải quan, công chức hải quan có trách nhiệm: - Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan; - Kiểm tra hồ sơ và thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải; - Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác. - Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan.
  9. 1.5. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan a). Đối với hàng hóa xuất khẩu: tờ khai hải quan được nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; b). Đối với hàng hóa nhập khẩu: tờ khai hải quan được nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;
  10. c) Đối với phương tiện: - Quá cảnh: ngay khi tới cửa khẩu nhập cảnh đầu tiên và trước khi phương tiện qua cửa khẩu xuất cảnh cuối cùng; - Đường biển nhập cảnh: chậm nhất 02 giờ sau khi cảng vụ thông báo phương tiện đã đến vị trí đón hoa tiêu; Đường biển XC: chậm nhất 01 giờ trước xuất cảnh; - Đường hàng không xuất cảnh, nhập cảnh: ngay khi phương tiện đến cửa khẩu và trước khi tổ chức vận tải chấm dứt việc làm thủ tục nhận hàng hóa xuất khẩu, hành khách xuất cảnh; - Đường sắt, đường bộ và đường sông xuất cảnh, nhập cảnh: ngay sau khi phương tiện đến cửa khẩu nhập đầu tiên và trước khi phương tiện qua cửa khẩu xuất cuối cùng.
  11. 1.6. Địa điểm làm thủ tục hải quan a). Là nơi cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện. b). Địa điểm làm thủ tục hải quan gồm: - Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan. - Địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa bao gồm: + Tại khu vực cửa khẩu, nhà ga, bến cảng, bưu điện; + Trụ sở Chi cục Hải quan; + Địa điểm kiểm tra tập trung; + Cơ sở SX, công trình; nơi tổ chức hội chợ, triển lãm; + Kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ; + Địa điểm kiểm tra chung giữa Hải quan Việt Nam với Hải quan nước láng giềng tại khu vực cửa khẩu đường bộ;
  12. 1.7. Thời hạn làm thủ tục hải quan a). Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là hai giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; b). Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. (trừ hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm).  Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
  13. 1.8. Quyền và nghĩa vụ của các bên có liên quan trong quá trình làm thủ tục hải quan. a). Về quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan 1. Người khai hải quan có quyền: ➢ Được cung cấp thông tin, hướng dẫn khai hải quan; ➢ Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan; ➢ Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa; ➢ Kiểm tra lại thực tế hàng hóa đã kiểm tra; ➢ Sử dụng hồ sơ hải quan để thông quan hàng hóa, vận chuyển hàng hóa, thực hiện các thủ tục có liên quan; ➢ Khiếu nại, tố cáo: ➢ Yêu cầu bồi thường thiệt hại.
  14. 2. Người khai hải quan là chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải có nghĩa vụ: ❖ Khai hải quan và làm thủ tục hải quan; ❖ Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa; ❖ Chịu trách nhiệm trước pháp luật; ❖ Thực hiện quyết định và yêu cầu của cơ quan hải quan; ❖ Lưu giữ hồ sơ hải quan; ❖ Bố trí người, phương tiện phục vụ kiểm tra thực tế; ❖ Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác. 3. Trường hợp người khai hải quan là đại lý làm thủ tục hải quan, người khác được chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền thì chỉ phải thực hiện một số nghĩa vụ của người khai hải quan trong phạm vi được ủy quyền.
  15. b) Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan ❖ Chấp hành pháp luật, quy trình nghiệp vụ hải quan và chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn. ❖ Hướng dẫn người khai hải quan. ❖ Thực hiện kiểm tra, giám sát hải quan; ❖ Lấy mẫu hàng hóa với sự có mặt của người khai hải quan. ❖ Yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ liên quan đến hàng hóa để xác định đúng mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa. ❖ Yêu cầu người chỉ huy, người điều khiển phương tiện vận tải đi đúng tuyến đường, đúng thời gian, dừng đúng nơi quy định.
  16. 2.1. Khái niệm Là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan hải quan áp dụng để bảo đảm sự nguyên trạng của hàng hóa, sự tuân thủ quy định của pháp luật trong việc bảo quản, lưu giữ, xếp dỡ, vận chuyển, sử dụng hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải đang thuộc đối tượng quản lý hải quan.
  17. 2.2. Đối tượng giám sát hải quan ➢ Hàng hóa XK, NK, QC; vật dụng trên phương tiện vận tải XC, NC, QC; ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý, văn hóa phẩm, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện XK, NK; hành lý của người XC, NC; các vật phẩm khác XK, NK, QC trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan; ➢ Hàng hóa, phương tiện vận tải trong địa bàn hải quan. ➢ Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu đang lưu giữ tại các cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân. ➢ Hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành được đưa về bảo quản chờ thông quan. ➢ Hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.
  18. 2.3. Thời gian giám sát hải quan a) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: ❖ Hàng hóa nhập khẩu: từ khi tới địa bàn đến khi thông quan, giải phóng hàng và đưa ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan; ❖ Hàng hóa xuất khẩu miễn kiểm tra thực tế: từ khi thông quan đến khi được vận chuyển ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan. Trường hợp phải kiểm tra thực tế thì chịu sự giám sát hải quan từ khi bắt đầu kiểm tra thực tế đến khi ra khỏi địa bàn hoạt động hải quan; ❖ Hàng hóa quá cảnh: từ khi tới cửa khẩu nhập đầu tiên đến khi ra khỏi cửa khẩu xuất cuối cùng;
  19. b) Đối với phương tiện vận tải: ❖ Phương tiện vận tải thương mại nước ngoài: từ khi đến địa bàn hoạt động hải quan, quá trình di chuyển cho đến khi ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. ❖ Phương tiện vận tải thương mại Việt Nam NC: từ khi tới địa bàn hoạt động hải quan cho đến khi toàn bộ hàng hóa nhập khẩu chuyên chở trên phương tiện vận tải được dỡ hết khỏi phương tiện để làm thủ tục nhập khẩu. ❖ Phương tiện vận tải thương mại Việt Nam XC: từ khi bắt đầu xếp hàng xuất khẩu đến khi ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. ❖ Phương tiện vận tải không nhằm mục đích thương mại: chịu sự giám sát hải quan khi làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập cảnh, xuất cảnh hoặc địa điểm khác theo quy định của pháp luật.
  20. 2.4. Các phương thức giám sát hải quan a). Niêm phong hải quan là việc sử dụng các công cụ kỹ thuật hoặc các dấu hiệu để nhận biết và bảo đảm tính nguyên trạng của hàng hóa. b). Giám sát trực tiếp do công chức hải quan thực hiện. c). Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật.
  21. 2.5. Trách nhiệm của các bên liên quan trong hoạt động giám sát hải quan a) Trách nhiệm của cơ quan hải quan: ❖ Thực hiện các phương thức giám sát phù hợp tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và bảo đảm quản lý hải quan đối với hàng hóa theo quy định của pháp luật. ❖ Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật bảo đảm giám sát hải quan theo quy định của pháp luật. ❖ Hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định về giám sát hải quan của người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi, cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu và các bên có liên quan.
  22. b) Trách nhiệm của người khai hải quan, người chỉ huy hoặc người điều khiển phương tiện vận tải: ❖ Chấp hành và tạo điều kiện cho cơ quan hải quan; ❖ Bảo đảm nguyên trạng hàng hóa và niêm phong hải quan; vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đường, lộ trình, thời gian. ❖ Sử dụng hàng hóa đúng mục đích khai báo. ❖ Sử dụng phương tiện vận chuyển đủ điều kiện. ❖ Xuất trình hồ sơ và hàng hóa khi được yêu cầu. ❖ Thông báo cơ quan hải quan trong trường hợp bất khả kháng mà không bảo đảm được nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan hoặc không vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đường, lộ trình, thời gian.
  23. c) Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng, kho, bãi: ❖ Bố trí địa điểm lắp đặt phương tiện, thiết bị giám sát. ❖ Kết nối với hệ thống thông quan điện tử. ❖ Quản lý, thống kê, lưu giữ chứng từ, sổ sách, số liệu hàng hóa. ❖ Bảo quản, sắp xếp, lưu giữ nguyên trạng hàng hóa trong khu vực cảng, kho, bãi. ❖ Kiểm tra các chứng từ đã được cơ quan hải quan xác nhận hàng hóa đã thông quan, giải phóng hàng, được đưa hàng về bảo quản, ❖ Thực hiện quyết định xử lý hàng hóa vi phạm.
  24. 3.1. Khái niệm Kiểm tra hải quan là việc cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ, tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải. 3.2 Nội dung kiểm tra hải quan a). Kiểm tra hồ sơ hải quan - Khi kiểm tra hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, sự phù hợp của nội dung khai hải quan với chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và quy định khác của pháp luật có liên quan. - Kiểm tra hồ sơ hải quan được thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc trực tiếp bởi công chức hải quan.
  25. 3.2 Nội dung kiểm tra hải quan b). Kiểm tra thực tế hàng hóa * Hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn kiểm tra thực tế: - Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp; - Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh; - Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. * Lưu ý: Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp mà phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật phải được kiểm tra thực tế.
  26. * Hàng hóa không thuộc quy định miễn kiểm tra việc kiểm tra thực tế được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro ✓ Hàng hóa là động vật, thực vật sống, khó bảo quản, hàng hóa đặc biệt khác được ưu tiên kiểm tra trước. ✓ Việc kiểm tra thực tế hàng hóa do công chức hải quan thực hiện trực tiếp hoặc bằng máy móc, thiết bị kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác. ✓ Việc kiểm tra thực tế hàng hóa phải có mặt của người khai hải quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ sau khi đăng ký tờ khai hải quan và hàng hóa đã được đưa đến địa điểm kiểm tra, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 của Luật Hải quan. ✓ Việc kiểm tra thực tế hàng hóa tại địa điểm kiểm tra chung với nước láng giềng được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên.
  27. 3.3. Thời gian kiểm tra hải quan a) Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan; b) Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định. Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày;
  28. - Địa điểm làm thủ tục hải quan là nơi cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải. - Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan là trụ sở Cục Hải quan, trụ sở Chi cục Hải quan. - Địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa bao gồm: ✓ Địa điểm kiểm tra tại khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; bưu điện quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa;
  29. ✓ Trụ sở Chi cục Hải quan; ✓ Địa điểm kiểm tra tập trung theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan; ✓ Địa điểm kiểm tra tại cơ sở sản xuất, công trình; nơi tổ chức hội chợ, triển lãm; ✓ Địa điểm kiểm tra tại khu vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ; ✓ Địa điểm kiểm tra chung giữa Hải quan Việt Nam với Hải quan nước láng giềng tại khu vực cửa khẩu đường bộ; ✓ Địa điểm khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong trường hợp cần thiết.
  30. 3.5. Trách nhiệm kiểm tra hàng hóa, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải quan ➢ Chịu trách nhiệm kiểm tra hàng hóa, phương tiện vận tải. ➢ Hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành phải được lưu giữ tại cửa khẩu cho đến khi được thông quan. ➢ Cơ quan kiểm tra chuyên ngành có trách nhiệm thông báo kết quả kiểm tra cho cơ quan hải quan trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra. ➢ Chi cục trưởng Chi cục Hải quan chủ trì, phối hợp với các cơ quan kiểm tra chuyên ngành tại cửa khẩu để bảo đảm thông quan nhanh chóng hàng hóa, phương tiện vận tải.
  31. 4. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát Hải quan ❖ Hàng hóa, phương tiện vận tải phải được làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan; vận chuyển đúng tuyến đường, đúng thời gian qua cửa khẩu hoặc các địa điểm khác theo quy định của pháp luật. ❖ Kiểm tra, giám sát hải quan được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro. ❖ Hàng hóa được thông quan, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan. ❖ Thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận tiện và theo đúng quy định của pháp luật. ❖ Việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc phải đáp ứng yêu cầu hoạt động XNK, XNC.
  32. 1. HỒ SƠ HẢI QUAN a) Hồ sơ hải quan ➢ Chủ yếu dưới dạng điện tử và được nộp cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống, ngay khi đăng ký tờ khai hải quan. ➢ Trường hợp theo quy định phải nộp bản chính các chứng từ dưới dạng giấy thì bản chính đó phải được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính cho cơ quan hải quan ➢ Khi kiểm tra hồ sơ, cơ quan hải quan căn cứ vào các thông tin trên tờ khai hải quan và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp để kiểm tra, đối chiếu và lưu trữ
  33. a) Hồ sơ hải quan (tiếp) ➢ Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy hoặc chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định là bản chụp thì người khai hải quan, người nộp thuế có thể nộp bản chính hoặc bản chụp các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan b) Phân biệt cụ thể: ➢ Hồ sơ người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục hải quan; ➢ Hồ sơ người khai hải quan phải lưu giữ để phục vụ kiểm tra sau thông quan và thanh tra.
  34. 1.1. Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan: a) Hàng xuất khẩu ✓ Tờ khai hải quan ✓ Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán ✓ Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ✓ Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương ✓ Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành ✓ Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư ✓ Hợp đồng ủy thác
  35. b) Hàng hóa nhập khẩu ✓ Tờ khai hải quan ✓ Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán ✓ Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức ✓ Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ✓ Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương ✓ Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành
  36. ✓ Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư ✓ Tờ khai trị giá ✓ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính ✓ Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 ✓ Hợp đồng ủy thác ✓ Hợp đồng bán hàng đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng
  37. 1.2. Hồ sơ doanh nghiệp lưu giữ: ➢ Tờ khai hải quan ➢ Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương ➢ Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành, Biên bản lấy mẫu có xác nhận của cơ quan kiểm tra chuyên ngành ➢ Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành ➢ Hợp đồng mua bán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc các chứng từ có giá trị tương đương ➢ Chứng từ xác nhận tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa ➢ Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương
  38. ➢ Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương ➢ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa ➢ Bản kê chi tiết hàng hoá đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ➢ Tài liệu kỹ thuật, catalogue, bản phân tích thành phần, chứng thư giám định liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ➢ Danh mục máy móc thiết bị và Phiếu theo dõi trừ lùi khi khai báo mã số đối với trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, 85 và 90 ➢ Sổ, chứng từ kế toán có liên quan đến hàng hóa XNK ➢ Báo cáo quyết toán ➢ Hồ sơ, chứng từ có liên quan đến việc kiểm tra, xác định trị giá hải quan, miễn thuế,
  39. ➢ Văn bản thông báo kết quả xác định trước về mã số, xuất xứ, trị giá hải quan (nếu có) ➢ Hồ sơ liên quan đến việc khai bổ sung, thay đổi mục đích sử dụng, ➢ chuyển tiêu thụ nội địa ➢ Hồ sơ liên quan đến thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất ➢ Các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ❖ Lưu ý: Người khai hải quan chịu trách nhiệm lưu giữ bản chính các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan trong thời hạn theo quy định xuất trình cho cơ quan hải quan khi kiểm tra sau thông quan, thanh tra. Trường hợp bản chính dưới dạng chứng từ giấy đã nộp cho cơ quan hải quan, người khai hải quan phải lưu bản chụp. Đối với chứng từ dưới dạng điện tử, người khai hải quan phải lưu bản điện tử
  40. 1.3. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan a) Đối với hàng hóa xuất khẩu: tờ khai hải quan được nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; b) Đối với hàng hóa nhập khẩu: tờ khai hải quan được nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;  Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đăng ký (chính thức). Chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được áp dụng tại thời điểm đăng ký (chính thức) tờ khai
  41. a. Người khai hải quan: ✓ Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan thông qua đại lý làm thủ tục hải quan ✓ Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được ủy quyền ✓ Người được chủ hàng hóa ủy quyền (hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi, hàng hóa thực hiện thực hiện dự án đầu tư miễn thuế) ✓ Người thực hiện dịch vụ trung chuyển, quá cảnh ✓ Đại lý làm thủ tục hải quan ✓ Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trừ trường hợp chủ hàng có yêu cầu khác
  42. b) Nguyên tắc khai: ➢ Người khai hải quan thực hiện khai theo phương thức điện tử. khai đầy đủ, chính xác, trung thực, rõ ràng các tiêu chí trên tờ khai hải quan; tự tính để xác định số thuế, các khoản thu khác phải nộp ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai ➢ Trường hợp theo quy định được khai trên tờ khai giấy thì thực hiện khai báo và nộp hồ sơ giấy theo quy định ➢ Hàng hóa XK, NK theo các loại hình khác nhau thì phải khai trên tờ khai hàng hóa XK, NK khác nhau theo từng loại hình tương ứng.
  43. c. Xử lý trường hợp hệ thống gặp sự cố Quy định về xử lý đối với trường hợp hệ thống khai hải quan điện tử gặp sự cố (đầu hải quan, đầu doanh nghiệp gặp sự cố). d. Thời điểm nộp giấy phép khi thực hiện thủ tục hải quan Hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành thì phải có giấy phép trước khi đăng ký tờ khai.
  44. a). Khai tiêu chí vận đơn trên tờ khai hải quan ✓ Đối với hàng hóa nhập khẩu: Một vận đơn phải được khai báo trên một tờ khai hải quan nhập khẩu. Trường hợp một vận đơn khai báo cho nhiều tờ khai hải quan hoặc hàng hóa nhập khẩu không có vận đơn thì người khai hải quan thực hiện tách vận đơn để khai báo. Việc tách vận đơn được thực hiện trên Hệ thống và hoàn toàn do người tách vận đơn tự xác định và chịu trách nhiệm, cơ quan hải quan không phê duyệt. ✓ Đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc hàng hóa nhập khẩu không có vận đơn: thực hiện lấy số quản lý hàng hóa xuất khẩu trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để khai tại tiêu chí số vận đơn. Hệ thống cấp số tự động, cơ quan hải quan không phê duyệt. (www.pus.customs.gov.vn)
  45. b) Khai báo hàng XK: ✓ Khai số container và số quản lý hàng hóa XK trên tờ khai. ✓ Khai thông tin hàng hóa đóng chung container XK của cùng một chủ hàng. c) Khai đối với hàng XK, NK phục vụ ANQP: ✓ DN nộp văn bản đề nghị miễn khai, miễn làm thủ tục ✓ HQCK tổ chức giám sát. d) Khai thông tin giấy phép trên tờ khai hải quan ✓ Khai đầy đủ thông tin giấy phép trên tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Phụ lục. ✓ Hướng dẫn việc trừ lùi giấy phép cho nhiều lần XK, NK đ) Khai hải quan trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố
  46. e). Một tờ khai hải quan được khai báo cho lô hàng có một hóa đơn. Trường hợp khai hải quan đối với lô hàng có nhiều hóa đơn trên một tờ khai hải quan người khai phải lập Bảng kê hóa đơn thương mại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và gửi kèm tờ khai hải quan đến Hệ thống g). Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế theo quy định thì khi khai hải quan phải khai các chỉ tiêu thông tin liên quan đến không chịu thuế, miễn thuế. h). Người khai hải quan được sử dụng kết quả giám định, phân tích của các tổ chức có chức năng theo quy định của pháp luật để khai các nội dung có liên quan đến tên hàng, mã số, chất lượng, chủng loại, số lượng và các thông tin khác liên quan đến lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu
  47. i). Trường hợp một lô hàng phải khai trên nhiều tờ khai hoặc hàng hóa nhập khẩu thuộc nhiều loại hình, có chung vận tải đơn, hóa đơn, khai trên nhiều tờ khai theo từng loại hình hàng hóa nhập khẩu tại một Chi cục Hải quan thì người khai hải quan chỉ phải nộp 01 bộ hồ sơ hải quan k). Một tờ khai hải quan được khai tối đa 50 dòng hàng, nếu quá 50 dòng hàng thì người khai hải quan khai trên nhiều tờ khai hải quan l). Khai trước thông tin hàng hóa ✓ Người khai hải quan phải khai trước các thông tin liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Thông tin khai trước có giá trị sử dụng và được lưu giữ trên Hệ thống tối đa là 07 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước hoặc thời điểm có sửa chữa cuối cùng ✓ Sau khi khai trước thông tin hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan tiếp nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống để thực hiện khai chính thức tờ khai hải quan
  48. a. Địa điểm đăng ký: - Hàng hóa xuất khẩu được đăng ký tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi có cơ sở sản xuất hoặc Chi cục Hải quan nơi tập kết hàng hóa xuất khẩu hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất hàng; - Hàng hóa nhập khẩu được đăng ký tờ khai tại trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa, cảng đích ghi trên vận tải đơn, hợp đồng vận chuyển hoặc Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi hàng hóa được chuyển đến; - Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình một số loại hình cụ thể thì địa điểm đăng ký tờ khai thực hiện theo từng loại hình tương ứng quy định .
  49. b) Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan: Hệ thống tự động kiểm tra các điều kiện đăng ký tờ khai hải quan, bao gồm: - Người khai hải quan không thuộc diện áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan theo quy định - Người khai hải quan không thuộc các trường doanh nghiệp đã giải thể, phá sản, đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ngừng hoạt động, tạm ngừng hoạt động, mất tích theo xác nhận của cơ quan thuế - Các thông tin trên tờ khai hải quan - Các thông tin về chính sách quản lý, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
  50. c) Phân luồng: ❖ Mức độ phân luồng kiểm tra - Chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan (luồng 1); - Kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (luồng 2) - Kiểm tra kiểm tra thực tế hàng hóa trên cơ sở kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (luồng 3). - Lưu ý: + TK VCĐL chỉ phân luồng 1 và 2 + Tờ khai hải quan giấy, Bản kê vận chuyển: Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định
  51. ❖ Áp dụng - Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng hóa XNK; - Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng hóa vận chuyển độc lập; - Tờ khai hải quan giấy và Bản kê vận chuyển. ❖ Thời điểm phân luồng: Ngay sau khi tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra thông tin trên tờ khai hải quan. Trường hợp sau khi hàng hóa đến cửa khẩu, nếu thông tin về cơ sở phân luồng khác so với thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thì có thể thay đổi kết quả phân luồng và thông báo cho người khai hải quan.
  52. 5. KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ HẢI QUAN a) Các trường hợp khai bổ sung ❖ Trong thông quan: - Được khai trước thời điểm thông báo kết quả phân luồng. - Khai sau khi phân luồng nhưng trước thông quan: Bị xử phạt. -Khai theo yêu cầu của HQ khi kiểm tra HQ: Bị xử phạt. ❖ Sau thông quan: - Được khai trong 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước khi QĐ kiểm tra STQ, thanh tra nếu tự phát hiện sau sót. - Sau 60 ngày trước khi QĐ kiểm tra STQ, thanh tra nếu tự phát hiện thì khai bổ sung và bị xử phạt. Lưu ý: Không khai bổ sung sau thông quan đối với trường hợp liên quan đến giấy phép, kiểm tra chuyên ngành.