200 Câu hỏi ôn tập thi Thủ tục Hải quan năm 2016

doc 24 trang Viên Minh 15/07/2023 9880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "200 Câu hỏi ôn tập thi Thủ tục Hải quan năm 2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc200_cau_hoi_on_tap_thi_thu_tuc_hai_quan_nam_2016.doc

Nội dung text: 200 Câu hỏi ôn tập thi Thủ tục Hải quan năm 2016

  1. 200 CÂU HỎI ÔN TẬP THI THỦ TỤC HẢI QUAN 2016 1. Thủ tục hải quan là: a. Toàn bộ công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện để thông quan hàng hóa b. Toàn bộ công việc mà người khai hải quan, công chức hải quan và các bên liên quan phải thực hiện để thông quan hàng hóa c. Toàn bộ công việc mà công chức hải quan và các cơ quan nhà nước phải thực hiện để thông quan hàng hóa d. Các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật Hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải 2. Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm: a. Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định b. Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải c. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan d. Cả 3 công việc trên 3. Khi làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan, công chức hải quan có trách nhiệm: a. Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan; kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải b. Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan c. Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan d. Tất cả các công việc trên 4. Thủ tục hải quan điện tử là: a. Thủ tục hải quan được thực hiện qua mạng internet b. Thủ tục hải quan, trong đó việc khai, gửi hồ sơ của người khai hải quan và việc tiếp nhận, đăng ký hồ sơ hải quan của công chức hải quan được thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu khai báo từ xa c. Các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của hải quan d. Thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 5. Hệ thống khai hải quan điện tử là: a. Hệ thống dự phòng do người khai hải quan quản lý, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử b. Hệ thống được sử dụng để tiếp nhận, xử lý và phản hồi các thông điệp dữ liệu điện tử hải quan để thực hiện thủ tục hải quan điện tử c. Hệ thống cho phép người khai hải quan thực hiện việc khai hải quan điện tử, tiếp nhận thông tin, kết quả phản hồi của cơ quan hải quan trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan điện tử d. Hệ thống sử dụng để tiếp nhận, xử lý các thông tin khai báo hải quan điện tử của doanh nghiệp 6. Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan là: a. Hệ thống dự phòng do người khai hải quan quản lý, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử b. Hệ thống sử dụng để tiếp nhận, xử lý các thông tin khai báo hải quan điện tử của doanh nghiệp c. Hệ thống do Tổng cục Hải quan quản lý, cho phép cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan điện tử, kết nối, trao đổi thông tin về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với các Bộ, ngành có liên quan d. Hệ thống do người khai hải quan quản lý, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử 7. Cơ chế một cửa quốc gia là: a. Việc cho phép người khai hải quan gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hải quan và thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua một hệ thống thông tin tích hợp. b. Cơ quan quản lý nhà nước quyết định cho phép hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh c. Cơ quan hải quan quyết định thông quan, giải phóng hàng hóa trên hệ thống thông tin tích hợp d. Cả 3 ý trên 8. Chuyển cửa khẩu là: a. Việc chuyển hàng hóa, phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan từ địa điểm làm thủ tục hải quan này đến địa điểm làm thủ tục hải quan khác b. Chuyển hàng hóa quá cảnh từ cửa khẩu nhập đầu tiên đến cửa khẩu xuất cuối cùng c. Chuyển hàng hóa trung chuyển từ cửa khẩu này sang cửa khẩu khác 1
  2. d. Cả 3 trường hợp trên 9. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành là: a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật b. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế c. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải xin phép d. Cả 3 ý trên 10. Đối tượng phải làm thủ tục hải quan bao gồm: a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý, văn hóa phẩm, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu b. Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan c. Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa, đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh d. Cả 3 câu trên đều đúng 11. Đối tượng chịu sự kiểm tra hải quan bao gồm: a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý, văn hóa phẩm, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan b. Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa, đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh c. Hồ sơ hải quan và các chứng từ liên quan đến hàng hóa, phương tiện vận tải nêu trên d. Cả 3 câu trên đều đúng 12. Đối tượng chịu sự giám sát hải quan bao gồm: a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý, văn hóa phẩm, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan b. Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa, đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh c. Hàng hóa, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải quan; hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu đang lưu giữ tại các cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân; hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành được đưa về bảo quản chờ thông quan; hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan d. Cả 3 câu trên đều đúng 13. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan: a. Hàng hóa, phương tiện vận tải phải được làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan; vận chuyển đúng tuyến đường, đúng thời gian qua cửa khẩu hoặc các địa điểm khác theo quy định của pháp luật b. Kiểm tra, giám sát hải quan được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro nhằm bảo đảm hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về hải quan và tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh c. Hàng hóa được thông quan, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan; thủ tục hải quan phải được thực hiện công khai, nhanh chóng, thuận tiện và theo đúng quy định của pháp luật; việc bố trí nhân lực, thời gian làm việc phải đáp ứng yêu cầu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh d. Cả 3 câu trên đều đúng 14. Người khai hải quan bao gồm: a. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan thông qua đại lý làm thủ tục hải quan. b. Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền c. Đại lý hải quan d. Cả 3 câu trên đều đúng 15. Người khai hải quan bao gồm: 2
  3. a. Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh b. Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa c. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trừ trường hợp chủ hàng có yêu cầu khác. d. Cả 3 câu trên đều đúng 16. Người khai hải quan có quyền: a. Được cơ quan hải quan cung cấp thông tin liên quan đến việc khai hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải, hướng dẫn làm thủ tục hải quan, phổ biến pháp luật về hải quan b. Yêu cầu cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa khi đã cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho cơ quan hải quan b. Xem trước hàng hóa, lấy mẫu hàng hóa dưới sự giám sát của công chức hải quan trước khi khai hải quan để bảo đảm việc khai hải quan được chính xác c. Cả 3 trường hợp trên 17. Người khai hải quan có quyền: a. Yêu cầu cơ quan hải quan kiểm tra lại thực tế hàng hóa đã kiểm tra, nếu không đồng ý với quyết định của cơ quan hải quan trong trường hợp hàng hóa chưa được thông quan b. Sử dụng hồ sơ hải quan để thông quan hàng hóa, vận chuyển hàng hóa, thực hiện các thủ tục có liên quan với các cơ quan khác theo quy định của pháp luật c. Khiếu nại, tố cáo hành vi trái pháp luật của cơ quan hải quan, công chức hải quan; Yêu cầu bồi thường thiệt hại do cơ quan hải quan, công chức hải quan gây ra theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước d. Cả 3 trường hợp trên 18. Người khai hải quan có nghĩa vụ: a. Khai hải quan và làm thủ tục hải quan theo quy định; cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin để cơ quan hải quan thực hiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa b. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của nội dung đã khai và các chứng từ đã nộp, xuất trình; về sự thống nhất nội dung thông tin giữa hồ sơ lưu tại doanh nghiệp với hồ sơ lưu tại cơ quan hải quan c. Thực hiện quyết định và yêu cầu của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải d. Cả 3 trường hợp trên 19. Người khai hải quan có nghĩa vụ: a. Lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã được thông quan trong thời hạn 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan trong thời hạn do pháp luật quy định; xuất trình hồ sơ, cung cấp thông tin, chứng từ liên quan khi cơ quan hải quan yêu cầu kiểm tra theo quy định b. Bố trí người, phương tiện thực hiện các công việc liên quan để công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải c. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan d. Cả 3 trường hợp trên 20. Hồ sơ hải quan gồm có: a. Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan b. Chứng từ có liên quan c. Hồ sơ, sổ sách kế toán d. Câu a và b 21. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu: a. Tờ khai hải quan xuất khẩu b. Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu c. Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định d. Cả 3 trường hợp trên 22. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu: a. Tờ khai hải quan nhập khẩu, tờ khai trị giá b. Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán; Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương 3
  4. c. Giấy phép nhập khẩu (nếu có); giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành (nếu có); chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu có) d. Cả 3 trường hợp trên 23. Tờ khai hải quan điện tử được sử dụng trong: a. Thực hiện các thủ tục về thuế, cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thủ tục thanh toán qua Ngân hàng và các thủ tục hành chính khác b. Chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa lưu thông trên thị trường c. Phục vụ yêu cầu quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan d. Cả 3 trường hợp trên 24. Tờ khai hải quan điện tử có giá trị làm thủ tục hải quan: a. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai b. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày làm thủ tục hải quan c. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày làm thủ tục hải quan d. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ làm thủ tục hải quan 25. Chữ ký số sử dụng trong thủ tục hải quan điện tử của người khai hải quan phải thỏa mãn các điều kiện sau: a. Là chữ ký số tương ứng với chứng thư số được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được công nhận cung cấp b. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số phải thuộc danh sách tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã được cơ quan hải quan xác nhận tương thích với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử hải quan c. Phải có bản quyền và được đăng ký d. Câu a và b 26. Đối với chứng từ bản chụp, chứng từ điện tử trong hồ sơ hải quan: a. Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, hồ sơ hải quan theo quy định là bản chụp thì người khai hải quan, người nộp thuế có thể nộp bản chính hoặc bản chụp b. Trường hợp bản chụp hoặc các chứng từ do người nước ngoài phát hành bằng hình thức điện tử, fax, telex hoặc các chứng từ, tài liệu do người khai hải quan, người nộp thuế phát hành thì người khai hải quan, người nộp thuế phải xác nhận, ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của các chứng từ đó c. Trường hợp bản chụp có nhiều trang thì người khai hải quan, người nộp thuế xác nhận, ký tên, đóng dấu lên trang đầu và đóng dấu giáp lai toàn bộ văn bản d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng 27. Người khai hải quan có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ hải quan, sổ sách, chứng từ kế toán trong thời hạn: a. Theo quy định của pháp luật về kế toán. b. Trong thời hạn 5 năm c. Trong thời hạn 3 năm d. Lưu không thời hạn 28. Người khai hải quan phải lưu trữ các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, bao gồm chứng từ vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài liệu kỹ thuật, chứng từ, tài liệu liên quan đến định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu: a. Theo quy định của pháp luật về kế toán. b. Trong thời hạn 5 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan c. Trong thời hạn 5 năm kể từ ngày thông quan hàng hóa d. Lưu không thời hạn 29. Người khai hải quan phải lưu trữ: a. Bản chính các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan (trừ trường hợp đã nộp bản chính cho cơ quan hải quan) b. Các chứng từ điện tử dưới dạng điện tử hoặc chuyển đổi ra chứng từ giấy theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử c. Sổ sách, chứng từ kế toán d. Cả 3 câu trên 30. Khi thực hiện thủ tục hải quan, theo yêu cầu của doanh nghiệp, cơ quan hải quan cho phép doanh nghiệp được nợ các chứng từ trong thời hạn quy định sau đây: a. 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai b. 30 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa c. 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai d. 10 ngày kể từ ngày đăng ký kiểm tra chuyên ngành 4
  5. 31. Trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp không phải nộp công văn xin nợ chứng từ: a. Hợp đồng thương mại b. Giấy chứng nhận xuất xứ ưu đãi c. Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành d. Cả 3 câu đều đúng 32. Khi khai hải quan (trừ trường hợp khai giấy), người khai thực hiện các công việc sau: a. Tạo thông tin khai tờ khai hải quan trên Hệ thống khai hải quan điện tử b. Gửi tờ khai hải quan đến cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan c. Tiếp nhận thông tin phản hồi và thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan hải quan d. Cả 3 câu đều đúng 33. Nguyên tắc khai hải quan: a. Người khai hải quan phải khai đầy đủ các thông tin trên tờ khai hải quan theo hướng dẫn; một tờ khai hải quan được khai tối đa 50 dòng hàng. Trường hợp một lô hàng có trên 50 dòng hàng, người khai hải quan phải khai báo trên nhiều tờ khai b. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác nhau phải khai trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng; một tờ khai hải quan chỉ khai báo cho một hóa đơn c. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, giảm thuế so với quy định thì phải khai các thông tin liên quan theo quy định d. Cả 3 câu đều đúng 34. Khai hải quan đối với hàng hóa có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng: a. Hàng hóa nhập khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, có một hoặc nhiều hóa đơn của một người bán hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, giao hàng một lần, có một vận đơn thì được khai trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan b. Hàng hóa xuất khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, cùng bán cho một khách hàng và giao hàng một lần thì được khai trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan c. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, cùng bán cho một khách hàng và giao hàng một lần thì được khai trên một hoặc nhiều tờ khai hải quan d. Câu a và b 35. Quyết định kiểm tra hải quan được cơ quan hải quan thực hiện và thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho người khai hải quan theo các hình thức sau: a. Chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan và cho phép thông quan b. Kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên cổng thông tin một cửa quốc gia để quyết định việc thông quan hàng hóa hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa để quyết định thông quan c. Kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa d. Câu a và b 36. Các trường hợp được khai trên tờ khai hải quan giấy: a. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo; hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân; hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập; hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh b. Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử bị sự cố không thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau c. Hàng hóa khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính d. Tất cả các trường hợp trên 37. Trường hợp không chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan, cơ quan hải quan: a. Thông báo lý do bằng văn bản giấy hoặc qua phương thức điện tử cho người khai hải quan biết b. Thông báo trực tiếp cho người hải quan biết khi kiểm tra hồ sơ c. Thông báo bằng điện thoại hoặc email d. Cả 3 câu trên đều đúng 38. Các trường hợp khai bổ sung hồ sơ hải quan tờ khai: a. Sau khi Hệ thống phân luồng tờ khai nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan; hoặc người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra 5
  6. b. Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính c. Người khai hải quan thực hiện khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính d. Cả 3 trường hợp trên 39. Các chỉ tiêu thông tin người khai hải quan không được sửa bao gồm: a. Mã loại hình; Mã phân loại hàng hóa; Mã hiệu phương thức vận chuyển b. Cơ quan Hải quan c. Mã người nhập khẩu; Mã đại lý hải quan d. Cả 3 trường hợp trên 40. Trường hợp tờ khai đăng ký trước, người khai hải quan được: a. Sửa đổi, bổ sung các thông tin đã khai trước trên Hệ thống và không giới hạn số lần sửa chữa b. Không được phép sửa chữa c. Được phép sửa chữa nhưng không quá 9 lần d. Sửa chữa không quá 9 lần và phải có công văn đề nghị 41. Trường hợp tờ khai đăng ký chính thức, người khai hải quan được: a. Sửa đổi, bổ sung các thông tin đã khai trước trên Hệ thống b. Không được phép sửa chữa c. Được phép sửa chữa nhưng không quá 9 lần d. Sửa chữa không quá 9 lần và phải có công văn đề nghị 42. Thời hạn thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ khai sửa chữa, bổ sung: a. Trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ thông tin hoặc hồ sơ (nếu có) đối với trường hợp khai bổ sung sau khi Hệ thống phân luồng tờ khai nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan hoặc người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra b. Trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ thông tin hoặc hồ sơ (nếu có) đối với trường hợp người khai hải quan, người nộp thuế phát hiện sai sót trong việc khai hải quan quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra c. Trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ thông tin hoặc hồ sơ (nếu có) đối với trường hợp người khai hải quan thực hiện khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa d. Câu a và b 43. Các trường hợp hủy tờ khai hải quan: a. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế nhưng không có hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập hoặc hàng xuất khẩu chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất b. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan không xuất trình hồ sơ hải quan trong trường hợp phải xuất trình hồ sơ hải quan để cơ quan hải quan kiểm tra c. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan chưa xuất trình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra thực tế để cơ quan hải quan kiểm tra và các trường hợp hủy tờ khai theo yêu cầu của người khai hải quan d. Cả 3 câu trên đều đúng 44. Các trường hợp hủy tờ khai theo yêu cầu của người khai hải quan: a. Tờ khai hải quan điện tử đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan do Hệ thống có sự cố; Khai nhiều lần cho cùng một lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu (khai trùng thông tin tờ khai) b. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng thực tế không xuất khẩu c. Tờ khai hải quan nhập khẩu đã được đăng ký, nhưng thực tế hàng hóa không nhập khẩu hoặc hàng hóa chưa đưa qua khu vực giám sát; khai sai các chỉ tiêu thông tin không được phép sửa theo quy định d. Tất cả các trường hợp trên 45. Người khai hải quan được thay đổi loại hình trong trường hợp: a. Hàng hóa đã thông quan và đã đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan b. Hàng hóa chưa làm thủ tục hải quan và đang chịu sự giám sát hải quan c. Hàng hóa đang làm thủ tục hải quan hoặc đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng vẫn đang chịu sự giám sát hải quan d. Cả 3 câu trên đều đúng 6
  7. 46. Thời hạn khai và nộp hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là: a. Trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu b. Sau ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu c. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu d. Cả 3 câu trên đều đúng 47. Ngày hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu là ngày: a. Ghi trên tờ khai phương tiện vận tải qua cửa khẩu hoặc sổ theo dõi phương tiện vận tải (đường sông, đường bộ) b. Phương tiện vận tải đến cửa khẩu theo thông báo của hãng vận tải trên Hệ thống dữ liệu hải quan điện tử c. Ngày cơ quan hải quan đóng dấu lên bản khai hàng hóa nhập khẩu tại cảng dỡ hàng trong hồ sơ phương tiện vận tải nhập cảnh (đường biển, đường hàng không, đường sắt) d. Tất cả các câu trên 48. Thời hạn khai và nộp hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là: a. Trước khi hàng hóa xuất khẩu 08 giờ b. Trong thời gian 08 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh c. Sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh d. Ngay sau khi phương tiện vận tải nhập cảnh 49. Thông tin đăng ký trước có giá trị sử dụng và được lưu giữ trên Hệ thống tối đa là: a. 07 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước hoặc thời điểm có sửa chữa cuối cùng b. 10 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước c. 30 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước d. 15 ngày kể từ thời điểm đăng ký trước 50. Trường hợp lô hàng đang kiểm tra thực tế hàng hóa mà hết giờ hành chính thì: a. Dừng việc kiểm tra, niêm phong lại lô hàng. Việc kiểm tra sẽ được tiến hành lại vào hôm sau b. Tiếp tục kiểm tra, không cần văn bản đề nghị của người khai hải quan c. Tiếp tục kiểm tra trong trường hợp có văn bản đề nghị của người khai hải quan d. Dừng việc kiểm tra, giao doanh nghiệp tự bảo quản và tiếp tục kiểm tra vào ngày hôm sau 51. Cơ quan hải quan có thể xem xét, chấp thuận việc kiểm tra thực tế và thông quan hàng hóa ngoài giờ hành chính trên cơ sở: a. Người khai hải quan có thể thông báo qua điện thoại để đăng ký b. Người khai hải quan có văn bản đăng ký trước hoặc thông báo trên hệ thống c. Người khai hải quan không cần thông báo d. Người khai hải quan có văn bản đăng ký trước hoặc thông báo trên hệ thống và được Chi cục trưởng Hải quan đồng ý 52. Các hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa: a. Công chức hải quan kiểm tra trực tiếp b. Kiểm tra bằng các phương tiện kỹ thuật, các biện pháp nghiệp vụ khác c. Kiểm tra thông qua kết quả phân tích, giám định hàng hóa d. Tất cả các hình thức trên 53. Hàng hóa nào sau đây được miễn kiểm tra thực tế: a. Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp b. Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh c. Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ d. Tất cả các hàng hóa trên 54. Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra thực tế bao gồm: a. Hàng hóa miễn kiểm tra thực tế mà phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật b. Hàng hóa không thuộc đối tượng miễn kiểm tra thực tế hàng hóa c. Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ d. Câu a và b 55. Các trường hợp kiểm tra thực tế hàng hóa vắng mặt người khai hải quan bao gồm: a. Để bảo vệ an ninh; bảo vệ vệ sinh, môi trường b. Có dấu hiệu rủi ro c. Quá thời hạn 90 ngày kể từ ngày hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu mà người khai hải quan không đến làm thủ tục hải quan 7
  8. d. Tất cả các trường hợp trên 56. Đối với hàng hóa có yêu cầu bảo quản đặc biệt, không thể thực hiện kiểm tra thực tế tại các địa điểm kiểm tra của cơ quan hải quan thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan: a. Cho phép doanh nghiệp đưa hàng hóa về kho riêng bảo quản b. Chuyển cơ quan kiểm tra chuyên ngành để kiểm tra c. Quyết định đưa hàng về các địa điểm đáp ứng yêu cầu bảo quản đặc biệt để kiểm tra thực tế hoặc căn cứ kết quả giám định để quyết định thông quan d. Tất cả các trường hợp trên 57. Trường hợp không nhất trí với kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan về tên hàng, mã số, xuất xứ, trọng lượng, chủng loại, chất lượng, trị giá hải quan thì người khai hải quan thực hiện: a. Khiếu nại kết luận của cơ quan hải quan b. Được lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định để thực hiện việc giám định hàng hóa theo quy định của pháp luật c. Trường hợp người khai hải quan lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định, cơ quan hải quan căn cứ kết luận của cơ quan, tổ chức giám định để quyết định việc thông quan d. Tất cả các trường hợp trên 58. Trường hợp cơ quan hải quan không nhất trí với kết quả giám định do người khai hải quan cung cấp, cơ quan hải quan: a. Lựa chọn cơ quan, tổ chức giám định và b. Căn cứ vào kết quả giám định này để quyết định việc thông quan c. Nếu người khai hải quan không đồng ý với kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan thì thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật d. Tất cả các trường hợp trên 59. Kiểm tra hải quan là việc cơ quan hải quan: a.Kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải b. Kiểm tra sơ bộ, kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa c. Kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa và kiểm tra sau thông quan d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng 60. Khi kiểm tra hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan: a. Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, sự phù hợp của nội dung khai hải quan với chứng từ thuộc hồ sơ hải quan b. Kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và quy định khác của pháp luật có liên quan c. Thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc trực tiếp bởi công chức hải quan d. Cả 3 câu trên đều đúng 61. Người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan khi: a. Hàng hóa được cơ quan hải quan chấp nhận thông quan trên hệ thống b. Hàng hóa không thuộc diện phải kiểm tra thực tế và hàng hóa không thuộc đối tượng phải nộp, xuất trình hồ sơ c. Cơ quan hải quan yêu cầu đối với các trường hợp phải nộp, xuất trình hồ sơ theo quy định d. Cả 3 câu trên đều đúng 62. Quy trình thủ tục hải quan ban hành kèm theo Quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan gồm có các bước sau đây: a. Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai b. Kiểm tra hồ sơ hải quan (đối với luồng 2, 3); Kiểm tra thực tế hàng hóa (luồng 3) c. Kiểm tra hoàn thành nghĩa vụ thuế; Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ d. Tất cả các bước trên 63. Trường hợp tờ khai được Hệ thống phân luồng 1, người khai hải quan thực hiện: a. Cung cấp thông tin số tờ khai, danh sách container (đối với hàng hóa vận chuyển bằng container) hoặc danh sách hàng hóa cho cho cơ quan kinh doanh kho bãi cảng hoặc cơ quan hải quan (giám sát) b. In danh sách container, danh sách hàng hóa trên Cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ: hoặc hệ thống khai của người khai hải quan và nộp cho cơ quan kinh doanh kho bãi cảng hoặc cơ quan hải quan (giám sát) để xác nhận hàng hóa qua khu vực giám sát c. Trường hợp có sự thay đổi danh sách container, danh sách hàng hóa so với nội dung khai trên tờ khai hải quan, người khai hải quan in hoặc đề nghị công chức hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu in danh sách container, danh sách hàng hóa từ Hệ thống d. Cả 3 công việc trên 64. Trường hợp tờ khai được phân luồng 2, người khai hải quan thực hiện: 8