Tài liệu ôn tập môn Excel

ppt 65 trang myvan 24/10/2022 13261
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Excel", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • ppttai_lieu_on_tap_mon_excel.ppt

Nội dung text: Tài liệu ôn tập môn Excel

  1. GIỚI THIỆU EXCEL
  2. Bảng tính Bảng tính có thể coi là một mẫu biểu sử dụng để điền các thông tin dạng số, chữ, các ký hiệu v.v Bảng tính có dạng lưới bao gồm các cột và dòng. Giao giữa cột và dòng tạo ra ô, là thành phần sử dụng để lưu trữ dữ liệu.
  3. Tạo mới một tài liệu ◼ Phím tắt Ctrl+N ◼ Microsoft Office Button , chọn New ◼ Chọn Customize Quick Access Tool Bar -> chọn New
  4. Mở một văn bản đã có sẵn ◼ Phím tắt Ctrl+O ◼ Microsoft Office Button -> chọn Open ◼ Chọn Customize Quick Access Tool Bar -> chọn Open -> Open
  5. Di chuyển và các thao tác bổ trợ Di chuyển giữa các trang: PageUP, PageDown Di chuyển ngang 1 trang màn hình: Alt + PageUP, Alt + PageDown Di chuyển giữa các sheet : Ctrl + PageUP, Ctrl + PageDown Phóng to thu nhỏ: + Sử dụng chuột: Ctrl + di chuột lên
  6. Di chuyển, sao chép, xóa dữ liệu Di chuyển dữ liệu: 1 Chọn vùng thông tin bạn cần 2. Trên Tab Home chọn Cut. (Phím tắt được sử dụng thay thế là Ctrl + X hoặc nháy chuột phải chọn Cut) 3. Chuyển đến vị trí bạn cần ghi thông tin, Trên Tab Home chọn Paste. Phím tắt được sử dụng thay thế là Ctrl + V hoặc nháy chuột phải chọn Paste Sao chép dữ liệu: 1. Chọn vùng thông tin bạn cần sao chép 2. Trên Tab Home chọn Copy. (Phím tắt được sử dụng thay thế là Ctrl + C hoặc nháy chuột phải chọn Cut) 3. Chuyển đến vị trí bạn cần ghi thông tin, Trên Tab Home chọn Paste. Phím tắt được sử dụng thay thế là Ctrl + V hoặc nháy chuột phải chọn Paste
  7. Customize Quick Access Toolbar open (Ctrl +O) Save (Ctrl +S) Undo (Ctrl +Z) Repeat (Ctrl +Y)
  8. Tab Home (phím tắt Alt + H) Giống Hướng chữ Word 2007 trong Cell Hiển thị toàn bộ nội dung trong 1 cell Nhập nhiều cell thành 1 cell
  9. Tab Home (phím tắt Alt + H) Định dạng dữ liệu Thể hiện Tăng số lẻ trong cell dấu phẩy sau phần phần nghìn thập phân Giảm số lẻ sau phần thập phân
  10. Tab Home (phím tắt Alt + H) Thêm Cell (Ctrl+Shift+=) Thêm Hàng vào phía bên trên cell nơi con Thêm cột trỏ đang phía bên đứng tay trái của Thêm sheet con trỏ vào phía trước sheet hiện tại (Shift + F11)
  11. Tab Home (phím tắt Alt + H) Bỏ Cell (Ctrl + -) Bỏ cột con trỏ đang đứng Bỏ hàng con trỏ Bỏ sheet đang đứng đang làm việc
  12. Tab Home (phím tắt Alt + H)
  13. Tab Insert (phím tắt Alt + N) Các biểu Đưa thêm Các dạng tượng ảnh, định biểu đồ dạng từ bên ngoài
  14. Tab Insert (phím tắt Alt + P) Cỡ văn bản Vùng in Căn lề Định dạng Đưa hình In lặp lại chiều văn nền bản các tiêu đề Ngắt trang văn bản
  15. Tab Insert (phím tắt Alt + P)
  16. Tab Insert (phím tắt Alt + P)
  17. Lưu văn bản Cách 1: Ấn Ctrl + S Cách 2: Chọn biểu tượng đĩa mềm trên thanh Customize Quick Access Toolbar Cách 3: Chọn Office Button -> Chọn save Sau đó mở ra cửa sổ để lựa chọn vị trí cần lưu dữ liệu. * Excel 2007 có thể lưu văn bản dưới dạng pdf
  18. In văn bản Cách 1: Ấn Ctrl + P Cách 2: Chọn Office Button -> Chọn Print -> chọn Print
  19. In văn bản Tên máy in Cách in. All: in toàn bộ Pages: in từ trang đến Số lượng bản in trang Nội dung in.
  20. Microsoft Office button Danh sách các văn bản được mở gần nhất Giữ văn bản lại vào Tạo văn bản mới Recent Documents Mở văn bản mới Save văn bản hiện tại Save văn bản hiện Tại sang văn bản khác Thiết lập in văn Group Cấu hình thiết lập bản excel Gửi văn bản trực tiếp ra Thoát khỏi email chương trình Excel Đóng văn bản đang Alt + F4 đứng hiện tại
  21. Excel option Định dạng font chữ
  22. Excel option
  23. CÁC HÀM EXCEL
  24. Hàm date&time Hàm Date: Công dụng: Trả về một chuỗi hoặc một số thể hiện một ngày tháng đầy đủ. Cú pháp: =DATE(year;month;day). Kết quả trả ra tùy thuộc vào định dạng của CELL + year số chỉ năm, có thể có từ 1 đến 4 ký số. + month số chỉ tháng. Nếu số tháng lớn hơn 12 thì hàm tự quy đổi 12 = 1 năm và cộng vào year số năm tăng lên do số tháng. Ví dụ bạn month là 18, year là 2004 thì hàm tự hiểu month là 6 và year là 2005 + day số chỉ ngày. Nếu số ngày lớn hơn số ngày của tháng thì hàm tự quy đổi là tăng số tháng. Vì số ngày của mỗi tháng khác nhau 28,29,30 hoặc 31 tùy thuộc vào tháng và năm nên tùy theo số tháng và năm đi kèm mà hàm sẽ quy đổi phù hợp.
  25. Hàm date&time Hàm Day: Công dụng: Trả về thứ tự của ngày từ chuỗi ngày tháng. Cú pháp: =DAY(serial_number). Kết quả trả ra tùy thuộc vào định dạng của CELL (kiểu dddd-dd) serial_number dạng chuỗi số tuần tự của ngày cần tìm. Ngày tháng này nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ hàm khác
  26. Hàm date&time Hàm Month Công dụng: Trả về thứ tự của tháng từ giá trị kiểu ngày tháng. Công thức = Month(serial_number) serial_number dạng chuỗi số tuần tự của tháng cần tìm. Ngày tháng này nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ hàm khác.
  27. Hàm date&time Hàm YEAR Công dụng Trả về năm của một giá trị hoặc chuỗi đại diện cho ngày tháng. Công thức =YEAR(serial_number) serial_number dạng chuỗi hoặc số thập phân đại diện ngày tháng mà bạn cần tìm số năm của nó. Giá trị này nên được nhập bằng hàm DATE hoặc là kết quả các công thức hoặc hàm khác.
  28. Hàm date&time Hàm EDate: Công dụng: Trả về một chuỗi số đại diện cho ngày tháng xảy ra trước hay sau mốc thời gian được chỉ định. Dùng hàm EDATE để tính ngày đáo hạn hay hết hạn trong kinh doanh. Cú pháp: =EDATE(start_date,months) start_date ngày bắt đầu tính toán. months số tháng xảy ra trước hoặc sau mốc thời gian start_date. Nếu months > 0 được hiểu là sự kiện xảy ra sau months < 0 được hiểu là sự kiện xảy ra trước
  29. Hàm date&time Hàm EOMONTH Công dụng Trả về một chuỗi số đại diện cho ngày cuối cùng của tháng xảy ra trước hay sau mốc thời gian được chỉ định. Dùng hàm EOMONTH để tính ngày đáo hạn hay hết hạn trong kinh doanh. Công thức =EOMONTH(start_date,months) start_date ngày bắt đầu tính toán. Nên nhập ngày tháng bằng hàm DATE hoặc dùng kết quả trả về của hàm hay công thức khác. Có thể xảy ra lỗi nếu bạn nhập giá trị ngày tháng trực tiếp dưới dạng một chuỗi văn bản. months số tháng xảy ra trước hoặc sau mốc thời gian start_date. Nếu months > 0 được hiểu là sự kiện xảy ra sau, months < 0 được hiểu là sự kiện xảy ra trước mốc thời gian start_date được chỉ định.
  30. Hàm date&time Hàm Hour Công dụng: Trả về giờ của một giá trị thời gian. Giờ trả về ở dạng số nguyên từ 0 (12:00 PM) đến 23 (11:00 PM). Cú pháp:=HOUR(serial_number) serial_number giá trị mà bạn cần tìm ra giờ
  31. Hàm date&time Hàm Time Công dụng: Trả về một chuỗi hoặc một số thể hiện một thời gian đầy đủ. Nếu định dạng ô là General trước khi nhập hàm thì kết quả trả về là một thời gian. Công thức =TIME(hour,minute,second) - hour số từ 0 đến 32767 đại diện cho số giờ. Nếu hour lớn hơn 23 nó sẽ được chia cho 24, phần dư được hiểu là hour. Ví dụ TIME(24,0,0) = TIME(1,0,0) - minute số từ 0 đền 32767 đại diện cho số phút. Nếu minute lớn hơn 59 nó sẽ được chia cho 60, phần dư là minute. - second số từ 0 đền 32767 đại diện cho số giây. Nếu second lớn hơn 59 nó sẽ được chia cho 60, phần dư là second.
  32. Hàm date&time Hàm TODAY Công dụng Trả về ngày hiện tại trong hệ thống của bạn. Công thức =TODAY() Hàm NOW Công dụng :Trả về ngày giờ hiện tại trong hệ thống của bạn. Công thức =NOW()
  33. Hàm date&time Hàm WEEKNUM Công dụng: Trả về thứ tự của tuần trong năm dựa vào ngày tháng bạn đưa ra. Công thức =WEEKNUM(serial_number,return_type) -serial_number chuỗi số đại diện cho ngày tháng. Ngày tháng cần nhập vào công thức bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ công thức hoặc hàm khác. - return_type Xác định tuần bắt đầu từ ngày nào. + return_type = 1 (hoặc không nhập): tuần bắt đầu từ thứ 2. + return_type = 2: tuần bắt đầu từ Chủ nhật.
  34. Hàm date&time Hàm Datevalue Công dụng Trả về một chuỗi số thập phân biểu thị ngày tháng được đại diện bởi chuỗi văn bản date_text. Công thức =DATEVALUE(date_text) date_text là dạng chuỗi văn bản đại diện cho ngày tháng. Ví dụ: "20/11/2005" thì chuỗi bên trong dấu nháy kép là đại diện cho ngày tháng. date_text trong Excel dành cho Windows giới hạn trong khoảng từ "01/01/1900" đến "31/12/9999" nếu quá khoảng ngày DATEVALUE sẽ trả về lỗi #VALUE!.
  35. Hàm date&time Hàm NETWORKDAY Công dụng :Trả về số ngày làm việc bắt đầu từ ngày start_date đến end_date và trừ đi những ngày nghỉ và ngày lễ. Dùng hàm NETWORKDAYS để tính số ngày làm việc cho người lao động trong khoảng thời gian xác định. Công thức =NETWORKDAYS(start_date,end_date,holidays) - start_date là ngày tháng đại diện cho ngày bắt đầu. -end_date là ngày tháng đại diện cho ngày kết thúc. - holidays là ngày nghỉ .
  36. Hàm lấy thông tin Hàm CELL Công dụng: Trả về thông tin định dạng, vị trí hay nội dung của một ô hoặc của ô ở phía trên bên trái của một vùng ô. Công thức =CELL(info_type,reference) - info_type là một giá trị kiểu chuỗi do bạn nhập vào để xác định kiểu dữ liệu cần trả về. - reference là địa chỉ ô hoặc vùng ô cần lấy thông tin. Nếu bỏ qua, CELL sẽ lấy ô cuối cùng được thay đổi trong bảng tính.
  37. Hàm lấy thông tin Hàm IS Công dụng: Bao gồm 9 hàm kiểm tra các kiểu dữ liệu trong Excel. Tất cả đều trả về giá trị logic là TRUE nếu đúng, và FALSE nếu sai. ISBLANK: Kiểm tra tham chiếu rỗng. ISERR: Kiểm tra có phải là một lỗi ngọai trừ #N/A ISERROR: Kiểm tra có phải là một lỗi kể cả #N/A ISLOGICAL: Kiểm tra một giá trị có phải là kiểu logic. SNA: Kiểm tra giá trị có phải lỗi #N/A. ISNONTEXT: Kiểm tra giá trị có phải là dữ liệu không phải là chuỗi. ISNUMBER: Kiểm tra giá trị có phải là kiểu số. ISREF: Kiểm tra giá trị có phải là một tham chiếu (địa chỉ ô, hoặc địa chỉ vùng ô) . Ví dụ con trỏ tại ô A1 nếu ta đưa vào công thức = ISREF(A1) thì giá trị trả về là true ISTEXT: Kiểm tra dữ liệu có phải là văn bản.
  38. Hàm lấy thông tin Hàm ISODD (ISEVEN số chẵn) Công dụng: Kiểm tra một số có phải là số lẽ hay không?. Trả về TRUE nếu là số lẽ, FALSE nếu là số chẵn. Công thức =ISODD(number) number giá trị, hoặc tham chiếu đến giá trị số cần kiểm tra. Lưu ý! Nếu number là một số thập phân, hàm chỉ xét phần nguyên của số đó. Ví dụ 10.6 được hiểu là 10. Nếu number không phải là một số hàm trả về lỗi #VALUE!
  39. Hàm lấy thông tin Hàm COUNTBLANK Công dụng: Công dụng Trả về số ô không có dữ liệu trong dãy ô. Công thức =COUNTBLANK(range) range dãy ô cần tính số ô rỗng.
  40. Hàm logic Hàm AND Công dụng: Trả về kết quả TRUE nếu tất cả điều kiện đều TRUE, Trả về FALSE nếu một trong các điều kiện FALSE. Công thức = AND(logical_1,logical_2, ) logical_1,logical_2 là các đều kiện cần kiểm tra.
  41. Hàm logic Hàm OR Công dụng: Trả về TRUE nếu một trong các điều kiện là TRUE. Trả về FALSE nếu tất cả các điều kiện là FALSE. Công thức = OR(logical_1,logical_2, ) logical_1,logical_2 là các đều kiện cần kiểm tra
  42. Hàm logic Hàm NOT Công dụng: Trả về phủ định của một biểu thức Logic. Công thức = NOT(logical) logical là một biểu thức, điều kiện kiểu logic
  43. Hàm logic Hàm IF Công dụng: Trả về một giá trị nếu điều kiện là đúng, Trả về một giá trị khác nếu điều kiện là sai. Công thức = IF(logical_test,value_if_true,value_if_false) - logical_test: điều kiện để xét, logical có thể là kết quả của một hàm luận lý như AND, OR, - value_if_true: giá trị trả về nếu điều kiện logical_test là TRUE. value_if_false: - giá trị trả về nếu điều kiện logical_test là FALSE. Lưu ý! Có thể có 7 hàm IF được lồng vào nhau để tạo nên công thức phức tạp hơn.
  44. Hàm Tìm kiếm và tham chiếu Hàm Index Công dụng: Trả về một giá trị, hoặc một tham chiếu đến một giá trị nằm bên trong một bảng hoặc một mảng dựa vào chỉ số dòng và cột. Công thức = INDEX(array,row_num,column_num) - array là một dãy ô hoặc mảng hằng. Nếu array chỉ có một dòng hoặc một cột, các đối số row_num hoặc column_num là tùy chọn. Nếu array có nhiều hơn một dòng hoặc một cột, chỉ có một đối số row_num hoặc column_num được dùng. - row_num chỉ số dòng cần trả về giá trị. Nếu không nhập thì hàm sẽ lấy chỉ số cột colum_num. - colum_num chỉ số cột cần trả về giá trị. Nếu không nhập thì hàm sẽ lấy chỉ số dòng row_num.
  45. Hàm Tìm kiếm và tham chiếu Hàm LOOKUP (Vector) Công dụng Trả về một giá trị từ một dòng hoặc một cột trong dãy ô hoặc mảng giá trị. Côngthức = LOOKUP(lookup_value,lookup_vetor,result_vector) lookup_value là giá trị LOOKUP sẽ tìm kiếm trên vetơ đầu tiên. Nó có thể là một số, ký tự, một giá trị logic, một tên định nghĩa một vùng ô hoặc một tham chiếu đến một giá trị. lookup_vetor là một dãy ô chỉ bao gồm một cột hoặc một dòng chứa giá trị cần tìm. Những giá trong dãy này có thể là ký tự, số hoặc giá trị logic. result_vector là một dãy ô chỉ bao gồm một cột hoặc một dòng chứa giá trị trả về. Kích thước của result_vetor bắt buộc phải bằng kích thước của lookup_vetor. Chú ý: Các giá trị trong lookup_vetor phải được sắp xếp tăng dần -2,-1,0,1,2, a- z,FALSE,TRUE. Nếu không LOOKUP có thể trả về một giá trị không chính xác.
  46. Hàm Lookup Hàm LOOKUP (Array) Công dụng Trả về một giá trị từ một dòng hoặc một cột trong dãy ô hoặc mảng giá trị. Công thức = LOOKUP(lookup_value,array) -lookup_value là giá trị cần tìm trong mảng giá trị. Nó có thể là một số, ký tự, một giá trị logic, một tên định nghĩa một vùng ô hoặc một tham chiếu đến một giá trị. Nếu LOOKUP không tìm thấy lookup_value, thì nó sẽ dùng giá trị lớn nhất trong mảng mà nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cần tìm lookup_value. -array là dãy ô có thể là ký tự, số, giá trị logic mà bạn cần tìm lookup_value. * LOOKUP luôn trả về giá trị ở dòng hoặc cột cuối cùng.
  47. Hàm Lookup Hàm HLOOKUP Công dụng Dò tìm một giá trị ở dòng đầu tiên của một bảng dữ liệu. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị tại cell là giao của cột tìm thấy và dòng tương ứng. Hàm HLOOKUP thường dùng để điền thông tin vào bảng dữ liệu từ bảng dữ liệu phụ. Côngthức=HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup) lookup_value: tìm một giá trị dùng để tìm kiếm, nó có thể là một giá trị, một tham chiếu hay một chuỗi ký tự. table_array vùng chứa dữ liệu cần tìm. row_index_num số thứ tự dòng trên bảng dữ liệu phụ mà dữ liệu bạn cần lấy. Giá trị trả về nằm trên dòng bạn chỉ định này và ở cột mà hàm tìm thấy giá trị dò tìm lookup_value Các giá trị ở dòng đầu tiên có thể là giá trị số, chuỗi ký tự, hoặc logic. Nếu range_lookup là TRUE thì các giá trị ở dòng đầu tiên của bảng dữ liệu phụ này phải được sắp xếp tăng dần từ -2,1,0,1,2, ,A-Z,FALSE,TRUE.
  48. Hàm Lookup Hàm VLOOKUP Công dụng Dò tìm một giá trị ở cột đầu tiên bên trái của một bảng dữ liệu. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ở cùng trên dòng với giá trị tìm thấy trên cột mà bạn chỉ định. Côngthức =VLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup) lookup_value: là tìm một giá trị dùng để tìm kiếm, nó có thể là một giá trị, một tham chiếu hay một chuỗi ký tự. table_array là vùng chứa dữ liệu cần tìm. Đây là bảng dữ liệu phụ có nội dung thường cố định, bao quát để bạn lấy dữ liệu. Nếu range_lookup là TRUE thì các giá trị ở cột đầu tiên của bảng dữ liệu phụ này phải được sắp xếp tăng dần từ -2,1,0,1,2, ,A-Z,FALSE,TRUE. Nếu không hàm VLOOKUP sẽ trả giá trị không chuẩn xác. row_index_num số thứ tự cột trên bảng dữ liệu phụ mà dữ liệu bạn cần lấy. Giá trị trả về nằm trên cột bạn chỉ định này và ở dòng mà hàm tìm thấy giá trị dò tìm lookup_value.
  49. Hàm Match MATCH Công dụng Trả về vị trí (chỉ mục) của một giá trị từ một hàng hoặc một cột. Công thức =MATCH(lookup_value, lookup_array,match_type) lookup_value là giá trị cần tìm trong bảng giá trị. lookup_array là một dãy ô liên tục để tìm kiếm giá trị. match_type là một số -1, 0 hoặc 1 chỉ định kiểu tìm kiếm. match_type = 1 (hoặc không nhập), MATCH sẽ dùng giá trị lớn nhất mà nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cần tìm lookup_value. Và bắt buộc dãy giá trị lookup_array phải đựơc sắp xếp theo thứ tự tăng dần. match_type = 0, MATCH sẽ dùng giá trị lookup_value. Dãy giá trị lookup_array không cần sắp xếp. match_type = -1, MATCH dùng giá trị nhỏ nhất mà lớn hơn hoặc bằng giá trị cần tìm lookup_value. Và bắt buộc dãy giá trị lookup_array phải được sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
  50. Hàm EXP Hàm toán học Tính lũy thừa của cơ số e = 2.71828182845904. Công thức =EXP(number) number số mũ của cơ số e. Hàm ABS Lấy trị tuyệt đối của một số. Công thức =ABS(number) numbers số mà bạn muốn lấy trị tuyệt đối. Hàm SQRT Tính căn bậc 2 của một số SQRT viết của từ SQUARE ROOT: Căn bậc 2 Công thức =SQRT(number) number số thực bất kỳ Hàm MOD Lấy phần dư sau khi chia một số cho số chia. Kết quả trả về cùng dấu với số chia. Công thức =MOD(number,divisor) number số bị chia, divisor số chia Hàm PRODUCT Công dụng Tính tích số của các số. Công thức =PRODUCT(number1,number2, ) number1, number2 , có thể có từ 1 đến 30 số. Hàm ROUND Làm tròn một số đến phần ký số do bạn đưa ra. Công thức =ROUND(number,num_digits) number số bán muốn làm tròn. num_digits số ký số mà bạn muốn làm tròn Hàm SUMSQ Tính tổng của bình phương các số SUMSQ viết của từ SUM SQUARE: Tổng bình phương. Công thức =SUMSQ(number1,number2, ) number1,number2, có thể có từ 1 đến 30 số thực bất kỳ Hàm INT Làm tròn xuống đến số gần nhất. Công thức =INT(number)
  51. Hàm toán học Hàm SUMIF Công dụng: Tính tổng tất cả các số trong dãy ô thỏa điều kiện do bạn đưa ra. Công thức =SUMIF(range,criteria,sum_range) - range dãy ô mà bạn muốn tính toán. Nó có thể là dãy ô chứa điều kiện hoặc dãy ô vừa chứa điều kiện, vừa chứa các giá trị để tính tổng. - criteria điều kiện để tính tổng có thể là số, biểu thức, hoặc kiểu văn bản ví dụ 10,">=10","CPU" - sum_range là dãy giá trị cần tính tổng. Nếu không có sum_range thì range là dãy chứa giá trị để tính tổng.
  52. Hàm thống kê Hàm AVERAGEA Công dụng: Tính trung bình cộng của các đối số và chấp nhận cả giá trị logic TRUE, FALSE trong dãy số. Công thức =AVERAGEA(number1,number2, ) number1,number2 có thể có từ 1 đến 30 số mà bạn cần tính trung bình cộng. * Các đối số có thể là số, tên, mảng hoặc vùng tham chiếu * Các thành phần của vùng tham chiếu, mảng giá trị nếu là kiểu chuỗi thì chuyển thành 0. Chuỗi rỗng cũng được chuyển thành 0. * Nếu đối số là giá trị logic TRUE thì được hiểu là 1, FALSE hiểu là 0.
  53. Hàm thống kê Hàm COUNTA Công dụng Đếm số ô có dữ liệu (không phải là ô rỗng) trong vùng tham chiếu. Công thức = COUNTA(value1,value2, ) value1,value2, có thể có từ 1 đến 30 vùng giá trị mà bạn muốn đếm Lưu ý! Để đếm số ô chứa dữ liệu kiểu số dùng hàm COUNT (bỏ qua dữ liệu rỗng, text, error), để đếm ô rỗng dùng hàm COUNTBLANK.
  54. Hàm thống kê Hàm COUNTIF Công dụng: Đếm số lượng các item (số, text) trong dãy ô thỏa điều kiện do bạn đưa ra. Công thức = COUNTIF(Range,Criteria) - range dãy ô mà bạn muốn tìm. - criteria điều kiện để tìm
  55. Hàm thống kê Hàm DCOUNT Công dụng: kiểm tra một loạt các giá trị chỉ đếm các giá trị nào tương thích với điều kiện đưa ra. Bỏ qua các ô có giá trị text, bỏ trống (Ngược lại với DCOUNTA không bỏ qua các ô có giá trị text) Công thức = DCOUNT(DatabaseRange,F ieldName,Criteria) DatabaseRange: là vùng có chứa dữ liệu cần đếm FieldName: trường chứa dữ liệu cần đếm Criteria: điều kiện cần thỏa mãn
  56. Hàm thống kê Hàm RANK Công dụng: Tìm vị thứ của một số trong dãy số. Công thức = RANK(number,ref, order) - number giá trị mà bạn cần tìm vị thứ. -ref là mảng hoặc vùng tham chiếu đến một danh sách giá trị kiểu số. Những giá trị không phải là số được bỏ qua. - order: phương thức sắp xếp. = 0, hoặc bỏ qua thì số lớn nhất có vị trí nhỏ nhất 1. = 1 thì số nhỏ nhất có vị trí nhỏ nhất 1
  57. Hàm Text Hàm CHAR Công dụng : Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI có miền giá trị từ 1 - 255 sang ký tự tương ứng Công thức = CHAR(number) number là một mã số trong bảng mã ANSI. Hàm LOWER (UPER chữ thường thành chữ hoa) Công dụng: Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi sang chữ thường. Công thức = LOWER(text) text là chuỗi, hoặc tham chiếu đến chuỗi cần chuyển định dạng. Hàm EXACT Công dụng: So sánh hai chuỗi văn bản. Trả về TRUE nếu cả hai chuỗi giống nhau hoàn toàn, FALSE nếu ngược lại. EXACT phân biệt chữ thường và chữ hoa. Công thức = EXACT(text1,text2) text1 là chuỗi văn bản thứ nhất, text2 là chuỗi văn bản thứ hai. Hàm PROPER Công dụng: Chuyển ký tự đầu tiên của mỗi từ thành chữ hoa, và các ký tự còn lại thành chữ thường. Công thức = PROPER(text) text là chuỗi văn bản cần chuyển định dạng Hàm CONCATENATE Công dụng: Dùng để kết nối các chuỗi văn bản thành một chuỗi Công thức =CONCATENATE(text1,text2, ) text1, text2 là các chuỗi văn bản con cần kết nối thành một chuỗi duy nhất. Hàm VALUE Công dụng Đổi chuỗi text đại diện cho một số thành dữ liệu kiểu số. Công thức =VALUE(text) text là chuỗi văn bản đại diện cho một số.
  58. Hàm Text Hàm FIND Công dụng: Tìm chuỗi find_text bên trong chuỗi within_text và trả về vị trí bắt đầu của within_text trong find_text. Công thức =FIND(find_text,within_text,start_num) f ind_text là chuỗi cần tìm. within_text là chuỗi chứa chuỗi cần tìm. start_num: vị trí bắt đầu trong chuỗi within_text để tìm kiếm. Nếu để trống, start_num là 1.
  59. Hàm Text Hàm SEARCH Công dụng Trả về vị trí đầu tiên của ký tự cần tìm bên trong chuỗi. Công thức =SEARCH(find_text,within_text,star_num) find_text: chuỗi cần tìm. Có thể dùng ký tự ? để đại diện một ký tự đơn, dùng * để đại diện một nhóm ký tự. Nếu muốn tìm dấu ? hoặc dấu * thì gõ dấu ~ trước ký tự đó. within_text: chuỗi chứa chuỗi mà bạn muốn tìm. star_num: vị trí bắt đầu tìm kiếm. * SEARCH không phân biệt chữ thường, chữ hoa SEARCH tương tự như FIND nhưng FIND phân biệt chữ thường và chữ hoa khi tìm kiếm
  60. Hàm Text Hàm REPLACE Công dụng Thay thế một phần của chuỗi text bằng một chuỗi khác dựa vào số ký tự bạn chỉ định. Công thức =REPLACE(old_text,start_num,num_chars,new_text) old_text: chuỗi cũ cần thay thế start_num: vị trí bắt đầu thay thế num_chars: số ký tự của chuỗi cũ bắt đầu từ vị trí start_num sẽ thay bằng chuỗi mới. new_text: chuỗi mới dùng để thay thế một phần chuỗi cũ.
  61. Hàm Text Hàm SUBSTITUTE Công dụng: Thay thế một chuỗi cụ thể bên trong chuỗi bằng chuỗi khác. Dùng SUBSTITUTE khi muốn thay thế một chuỗi cụ thể. Công thức = SUBSTITUTE(text,old_text,new_text,instance_num) text: chuỗi văn bản cần thay thế nội dung. old_text: nội dung bên trong chuỗi text cần thay thế. new_text: chuỗi văn bản mới để thay chuỗi cũ instance_num: chỉ định thay thế ở lần mà tìm thấy chuỗi old_text trong chuỗi text. Nếu bỏ qua thì sẽ thay thế tất cả các old_text được tìm thấy trong chuỗi text.
  62. Hàm Text Hàm LEFT Công dụng: Trích bên trái một chuỗi một hoặc nhiều ký tự dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định. Công thức = LEFT(text,num_chars) text là chuỗi cần trích ký tự num_chars là ký tự mà bạn cần trích bên trái chuỗi text. Lưu ý! num_chars không phải là số âm num_chars nếu lớn hơn độ dài của chuỗi thì sẽ trả về toàn bộ chuỗi text. num_chars nếu bỏ qua thì mặc định là 1.
  63. Hàm Text Hàm RIGHT Công dụng: Trích bên phải một chuỗi văn bản một hoặc nhiều ký tự dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định. Công thức = RIGHT(text, num_chars) text là chuỗi cần trích ký tự num_chars là ký tự mà bạn cần trích bên phải chuỗi text. Lưu ý! num_chars không phải là số âm num_chars nếu lớn hơn độ dài của chuỗi thì sẽ trả về toàn bộ chuỗi text. num_chars nếu bỏ qua thì mặc định là 1.
  64. Hàm Text Hàm MID Công dụng: Trích một chuỗi con từ một chuỗi text, bắt đầu từ vị trí start_num với số ký tự được chỉ định num_chars Công thức =MID(text,start_num,num_chars) text là chuỗi hoặc tham chiếu đến chuỗi. start_num: vị trí bắt đầu trích lọc chuỗi con trong text num_chars: số ký tự của chuỗi mới cần trích từ chuỗi text Lưu ý! start_num: lớn hơn chiều dài chuỗi text thì hàm trả về chuỗi rỗng "" start_num: nhỏ hơn 1 hàm trả về lỗi #VALUE! num_chars: âm MID trả về lỗi #VALUE!
  65. Hàm Text Hàm TRIM Công dụng: Xóa tất cả các ký tự trắng của chuỗi trừ những khỏang đơn dùng để làm khỏang cách bên trong chuỗi. Công thức = TRIM(text) text chuỗi cần xóa các ký tự trắng.