Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thầm quyền giải quyết của cấp xã

docx 349 trang hongtran 05/01/2023 12460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thầm quyền giải quyết của cấp xã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxquy_trinh_noi_bo_giai_quyet_thu_tuc_hanh_chinh_linh_vuc_tu_p.docx

Nội dung text: Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thầm quyền giải quyết của cấp xã

  1. PHẦN II QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẦM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ (Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND-HC ngày tháng năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp) I. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC 1. Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại 1.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính TT Trình tự thực hiện Cách thức thực hiện Thời gian giải quyết - Người yêu cầu bồi thường có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan giải quyết bồi thường hoặc qua hệ thống bưu - Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ Nộp hồ sơ thủ tục 30 phút; Bước 1 chính. hành chính: - Người yêu cầu bồi thường nhận quyết định giải quyết bồi - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 thường ngay tại buổi thương lượng. giờ của các ngày làm việc. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết trực tiếp trong ngày làm việc Tiếp nhận và quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (không để quá 01 (một)giờ Bước 2 chuyển hồ sơ thủ (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu làm việc) hoặc chuyển vào tục hành chính của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh. đầu giờ ngày làm việc tiếp - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo theo đối với trường hợp tiếp quy định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại nhận sau 15 giờ hàng ngày. diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
  2. 2 TT Trình tự thực hiện Cách thức thực hiện Thời gian giải quyết định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình. Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ phòng chuyên môn công chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê 115 ngày làm việc, trong đó duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 1. Tếp nhận hồ sơ 02 ngày 2. Giải quyết hồ sơ, trong đó 113 ngày Giải quyết thủ tục Bước 3 hành chính + Chuyên viên 41 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn 30 ngày + Lãnh đạo cơ quan giải quyết bồi thường 30 ngày + Cơ quan Tài chính có thẩm quyền 07 ngày + Văn thư 05 ngày Trả kết quả giải Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo Bước 4 quyết thủ tục hành - Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau: chính 30 phút;
  3. 3 TT Trình tự thực hiện Cách thức thực hiện Thời gian giải quyết - Thông báo cho cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư - Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm giờ của các ngày làm việc. quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn quy định. - Cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. - Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) (nếu có) 1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ a. Trường hợp người bị thiệt hại trực tiếp yêu cầu bồi thường thì hồ sơ yêu cầu bồi thường (sau đây gọi là hồ sơ) bao gồm: Văn bản yêu cầu bồi thường; Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường; Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại; Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có). b. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế (nếu có nhiều người thừa kế thì những người thừa kế đó phải cử ra một người đại diện) hoặc là người đại diện của người bị thiệt hại thì ngoài các tài liệu quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017, hồ sơ còn phải có các tài liệu sau đây: Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa kế, người đại diện của người bị thiệt hại; Văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; Trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc thì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di chúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản
  4. 4 hợp pháp về quyền thừa kế. Trường hợp người yêu cầu bồi thường trực tiếp nộp hồ sơ thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao nhưng phải có bản chính để đối chiếu; trường hợp người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực. 1.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật TNBTCNN năm 2017. 1.4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính quy định tại Điều 33 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp xã. 1.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết giải quyết bồi thường (mẫu 09/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP); 1.6. Phí, lệ phí: Không 1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Văn bản yêu cầu bồi thường (mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP); 1.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính - Có một trong các căn cứ xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây thiệt hại và yêu cầu bồi thường tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật TNBTCNN năm 2017; - Có thiệt hại thực tế của người bị thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017; - Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế và hành vi gây thiệt hại. 1.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính - Điều 3, Điều 33 đến 39, Điều 51 Luật TNBTCNN năm 2017;
  5. 5 - Điều 13, 14 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường Nhà nước - Điều 3 Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ Tư pháp về ban hành biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước 1.10. Lưu hồ sơ (ISO): Thành phần hồ sơ lưu Bộ phận lưu trữ Thời gian lưu - Như mục 1.2; - Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với Phòng chuyên môn của Cơ quan hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện. giải quyết bồi thường - Hồ sơ thẩm định (nếu có) Từ 01 (một) năm, sau đó - Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có) chuyển hồ sơ đến kho lưu Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT- trữ của cơ quan giải quyết VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn bồi thường phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thôngtrong giải quyết thủ tục hành chính.
  6. 6 Mẫu 01/BTNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc VĂN BẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG Kính gửi: (1) Họ và tên người yêu cầu bồi thường: .(2) Giấy tờ chứng minh nhân thân: (3). Địa chỉ: (4) Số điện thoại (nếu có): Email (nếu có): Là: (5) Căn cứ: - (6) . (nếu có) - Hành vi gây thiệt hại của người thi hành công vụ gây thiệt hại: - Mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công vụ: Trên cơ sở đó, tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các nội dung sau: I. THIỆT HẠI YÊU CẦU BỒI THƯỜNG (7) 1. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường 2. Thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường 3. Thiệt hại về vật chất do người bị thiệt hại chết (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
  7. 7 4. Thiệt hại về vật chất do sức khỏe bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường 5. Thiệt hại về tinh thần (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường 6. Các chi phí khác được bồi thường (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường Tổng số tiền yêu cầu bồi thường: (đồng) (Viết bằng chữ: ) II. ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG (nếu có) 1. Kinh phí đề nghị tạm ứng Căn cứ quy định tại Điều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, tôi đề nghị được tạm ứng kinh phí bồi thường đối với các khoản sau: 1.1. Thiệt hại về tinh thần Số tiền đề nghị tạm ứng là: đồng (Viết bằng chữ: ) Tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có): 1.2. Thiệt hại khác có thể tính được ngay mà không cần xác minh: (8) Số tiền đề nghị tạm ứng là: đồng. (Viết bằng chữ: ) Tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có): 1.3. Tổng số tiền đề nghị tạm ứng: đồng. (Viết bằng chữ: ) 2. Thông tin người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường: - Họ và tên: (9) - Giấy tờ chứng minh nhân thân: (10) - Địa chỉ: (11) - Phương thức nhận tạm ứng kinh phí bồi thường (12) .
  8. 8 III. CÁC NỘI DUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN 1. Đề nghị thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu có) (13) 2. Yêu cầu phục hồi danh dự (nếu có) (14) 3. Khôi phục quyền và các lợi ích hợp pháp khác (nếu có) Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường cho tôi/ (15) theo quy định của pháp luật. (16) ngày tháng năm Người yêu cầu bồi thường (17) DANH MỤC GIẤY TỜ, TÀI LIỆU GỬI KÈM (nếu có): (18) Hướng dẫn sử dụng Mẫu 01/BTNN: (1) Ghi tên cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại. (2) Nếu người yêu cầu bồi thường là cá nhân người bị thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi họ tên người thừa kế của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người yêu cầu bồi thường là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật của cá nhân đó; nếu người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi tên tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện theo pháp luật của tổ chức đó. (3) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương ứng của cá nhân người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại là người thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế của người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại thì ngoài giấy tờ chứng minh nhân thân cá nhân của người yêu cầu bồi thường cần ghi thêm văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; di chúc trong trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế; trường hợp có nhiều người thừa kế thì phải có giấy tờ chứng minh nhân thân của người được cử làm đại diện và văn bản hợp pháp về việc được cử làm đại diện cho những người thừa kế còn lại.
  9. 9 Trường hợp người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi số, ngày cấp, nơi cấp một trong các giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá trị như giấy phép theo quy định của pháp luật chuyên ngành. (4) Nếu người yêu cầu bồi thường là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường; nếu người yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường. (5) Ghi một trong các trường hợp: - Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại thì ghi: “người bị thiệt hại”; - Trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi: “người thừa kế của (nêu tên của người bị thiệt hại) ; - Trường hợp có nhiều người thừa kế thì ghi: “người đại diện cho những người thừa kế của (nêu tên của người bị thiệt hại) ”. - Trường hợp tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại thì ghi: “đại diện cho (nêu tên tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ) kế thừa quyền và nghĩa vụ của (nêu tên tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại) thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”; - Trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự thì ghi: “người đại diện theo pháp luật của (nêu tên của người bị thiệt hại) ”; - Trường hợp ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường thì ghi: “người/pháp nhân được (nêu tên của người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự) ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”. (6) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu của văn bản). (7) Ghi từng loại thiệt hại cụ thể, cách tính và mức yêu cầu bồi thường theo quy định tương ứng từ Điều 22 đến Điều 28 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. (8) Ghi rõ loại thiệt hại nào đề nghị tạm ứng. (9) Ghi họ tên người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường. (10) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc loại giấy tờ tương ứng của người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường. (11) Ghi nơi cư trú của người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường. (12) Ghi phương thức nhận tạm ứng kinh phí bồi thường: nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nhận qua chuyển khoản. Trường hợp nhận qua chuyển khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài khoản, nơi mở tài khoản của người nhận tiền tạm ứng kinh phí bồi thường. (13) Trường hợp người yêu cầu bồi thường không có khả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường thì ghi rõ tên văn bản và địa chỉ thu thập văn bản đó. (14) Ghi rõ yêu cầu của mình về việc cơ quan giải quyết bồi thường thực hiện việc
  10. 10 phục hồi danh dự. (15) Trường hợp tổ chức yêu cầu bồi thường thì ghi tên tổ chức. (16) Ghi địa điểm làm văn bản yêu cầu bồi thường (ví dụ: Hà Nội). (17) Trường hợp là cá nhân thì ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ; Trường hợp là tổ chức thì người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu. (18) Ghi tên tài liệu, chứng cứ chứng minh cho những thiệt hại mà người yêu cầu bồi thường đề nghị Nhà nước bồi thường. Các tài liệu nên đánh số thứ tự.
  11. 11 Mẫu 09/BTNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018) TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (nếu có) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2) , ngày tháng năm Số: /QĐ- (1) QUYẾT ĐỊNH Giải quyết bồi thường CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG (3) Căn cứ Điều 47 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017; Căn cứ (4) . .; Căn cứ .(5) (nếu có); Căn cứ Biên bản kết quả thương lượng việc giải quyết bồi thường ngày / / , QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Bồi thường thiệt hại cho Ông/Bà (6) Địa chỉ: (7) Tổng số tiền bồi thường là: đồng (Viết bằng chữ: . ) Trong đó gồm: - Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm (nếu có): . đồng. - Thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có): . đồng. - Thiệt hại về vật chất do người bị thiệt hại chết (nếu có): đồng. - Thiệt hại về vật chất do sức khỏe bị xâm phạm (nếu có): .đồng. - Thiệt hại về tinh thần (nếu có): đồng.
  12. 12 - Các chi phí khác được bồi thường (nếu có): . đồng. Số tiền bồi thường đã tạm ứng (nếu có): . .đồng. (Viết bằng chữ: . ) Số tiền bồi thường còn lại sau khi đã tạm ứng (nếu có): đồng (Viết bằng chữ: . ) Điều 2. Việc chi trả tiền bồi thường thiệt hại được thực hiện theo phương thức (8) . Điều 3. Khôi phục các quyền và lợi ích hợp pháp khác (nếu có): (9) Điều 4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường, nếu không đồng ý với Quyết định này, người yêu cầu bồi thường có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày trao quyết định cho người yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp người yêu cầu bồi thường không đồng ý với quyết định và khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết yêu cầu bồi thường. Điều 6. Ông/Bà (6) và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: Thủ trưởng cơ quan - Như Điều 6; (Ký ghi rõ họ tên và đóng - (10) ; dấu) - (11) ; - Lưu: VT, HSVV.
  13. 13 Hướng dẫn sử dụng Mẫu 09/BTNN: (1) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan giải quyết bồi thường. (2) Ghi tên địa phương nơi có trụ sở cơ quan giải quyết bồi thường theo cấp hành chính tương ứng. (3) Ghi chức vụ của người đứng đầu cơ quan giải quyết bồi thường, ví dụ trường hợp Sở A là cơ quan giải quyết bồi thường thì ghi: “Giám đốc Sở A”; trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh A là cơ quan giải quyết bồi thường thì ghi: “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh A”. (4) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu của văn bản) theo hồ sơ yêu cầu bồi thường hoặc theo thông tin cung cấp của cơ quan ban hành văn bản này. (5) Ghi quyết định tạm ứng kinh phí bồi thường bồi thường: số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu của văn bản (nếu có). (6) Ghi họ tên người yêu cầu bồi thường theo văn bản yêu cầu bồi thường. (7) Ghi địa chỉ của người yêu cầu bồi thường theo văn bản yêu cầu bồi thường. (8) Ghi phương thức chi trả tiền bồi thường: chi trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chi trả qua chuyển khoản. Trường hợp chi trả trực tiếp bằng tiền mặt ghi rõ địa điểm chi trả là tại cơ quan giải quyết bồi thường. Trường hợp chi trả qua chuyển khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài khoản, nơi mở tài khoản theo Biên bản kết quả thương lượng. (9) Ghi rõ các quyền, lợi ích hợp pháp khác được khôi phục theo quy định tại Điều 29 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (nếu có). (10) Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước. (11) Ghi tên người thi hành công vụ gây thiệt hại.
  14. 14 II. LĨNH VỰC HỘ TỊCH 1. Thủ tục Đăng ký khai sinh 1.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính TT Trình tự thực hiện Cách thức thực hiện Thời gian giải quyết - Sáng: từ 07 giờ đến 1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND 11 giờ 30 phút; Nộp hồ sơ thủ tục hành Bước 1 cấp xã. - Chiều: từ 13 giờ 30 chính: 2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích. đến 17 giờ của các ngày làm việc. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, Chuyển ngay hồ sơ cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của Tỉnh. tiếp nhận trực tiếp a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, trong ngày làm việc công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân (không để quá 01 giờ Tiếp nhận và chuyển hồ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Bước 2 làm việc) hoặc chuyển sơ thủ tục hành chính Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; vào đầu giờ ngày làm b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải việc tiếp theo đối với nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành trường hợp tiếp nhận chính; sau 15 giờ hàng ngày. c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
  15. 15 Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả 01 ngày làm việc, kết quả công chức tư pháp - hộ tịch xem xét, thẩm định hồ sơ, trình trong đó: phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Giải quyết thủ tục hành Bước 3 1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ) 01 giờ chính 2. Giải quyết hồ sơ, trong đó: 07 giờ + Công chức tư pháp - hộ tịch 04 giờ + Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã 02 giờ + Văn thư 01 giờ Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau: - Thông báo cho đại diện tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước - Sáng: từ 07 giờ đến Trả kết quả giải quyết thời hạn quy định. 11 giờ 30 phút; Bước 4 thủ tục hành chính - Đại diện tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành - Chiều: từ 13 giờ 30 chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn đến 17 giờ của các trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả ngày làm việc. kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả. - Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) (nếu có) 1.2. Thành phần, số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ * Giấy tờ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh; - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn
  16. 16 thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp). Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. * Giấy tờ phải nộp: - Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu. - Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; - Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập. - Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ. - Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. * Lưu ý: - Đối với giấy tờ nộp, xuất trình: + Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó. + Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó. + Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp. - Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh. - Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ: + Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền
  17. 17 thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng. + Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ. - Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật. Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ 1.3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em. 1.4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em; - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ đang cư trú có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ; - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi. 1.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính). 1.6. Phí, lệ phí: - Đăng ký khai sinh không đúng hạn (quá hạn): 5.000 đồng/trường hợp. Miễn thu lệ phí đối với: - Đăng ký khai sinh đúng hạn. - Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. - Đăng ký hộ tịch cho người cao tuổi, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
  18. 18 1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. 1.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không 1.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Điều 7, 9, 13, 14, 15, 16 Luật Hộ tịch năm 2014; - Điều 2, 3, 5, 9, 14, 15, 16 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; - Điều 2, 3, 4, 6, 16 Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; - Khoản 3; Điểm a, b, c Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 51/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. 1.10. Lưu hồ sơ (ISO): Thành phần hồ sơ lưu Bộ phận lưu trữ Thời gian lưu - Như mục 1.2; - Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ Công chức tư pháp – hộ tịch không đáp ứng yêu cầu, điều kiện. được giao xử lý hồ sơ - Hồ sơ thẩm định (nếu có) Từ 01 năm, sau đó chuyển - Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có) hồ sơ đến kho lưu trữ của Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP UBND cấp xã ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính Bộ phận tiếp nhận và trả kết phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số quả của UBND cấp xã. 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
  19. 19 Ghi chú: Tên thủ tục hành chính chuẩn hóa theo Quyết định số 2394/QĐ-BTP ngày 03 tháng 12 năm 2020 ban hành Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp. Sửa đổi Phí, lệ phí; Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính về phí, lệ phí theo quy định tại Nghị quyết số 51/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, có hiệu lực từ ngày 01/9/2021.
  20. 20 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH Kính gửi: (1) Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) Quan hệ với người được khai sinh: Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây: Họ, chữ đệm, tên: Ngày, tháng, năm sinh: ghi bằng chữ: Giới tính: Dân tộc: Quốc tịch: Nơi sinh: (4) Quê quán: Họ, chữ đệm, tên người mẹ: Năm sinh: (5) Dân tộc: Quốc tịch: . Nơi cư trú: (2) Họ, chữ đệm, tên người cha: Năm sinh: (5) Dân tộc: Quốc tịch: Nơi cư trú: (2) Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. Làm tại: ., ngày tháng năm Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng: .bản
  21. 21 Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh. (2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014). (4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó. Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội - Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. (5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có). (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng