Giáo án chương trình giáo dục THPT môn Công nghệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chương trình giáo dục THPT môn Công nghệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_chuong_trinh_giao_duc_thcs_mon_cong_nghe.pdf
Nội dung text: Giáo án chương trình giáo dục THPT môn Công nghệ
- MÔN CÔNG NGHỆ (KTCN) TIẾT 1 – BÀI 2: HÌNH CHIẾU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hình chiếu? 2.Kỹ năng: - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ KT. 3. Thái độ: - Ham học hỏi để tìm hiểu kiến thức mới 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƢƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phƣơng pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên -Tranh vẽ H 2.1 > 2.5 SGK -Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá, -Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu. 2. Học sinh: -Đọc trước bài 2 và mỗi nhóm chuẩn bị bìa cứng gấp thành mô hình ba mặt phẳng chiếu IV. Tiến trình giờ dạy-giáo dục: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm -Câu 1: Bản vẽ KT có Câu 1.Bản vẽ KT đối với sản xuất 4đ vai trò như thế nào trong Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu sản suất và đời sống? của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT. .Bản vẽ KT đối với đời sống 4đ Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng, Câu 2: Học vẽ kỹ thuật Câu 2: Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng 2đ để làm gì? vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật khác 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phƣơng pháp dạy học: Nêu vấn đề Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức - GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi: + Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện được các đối tượng kĩ thuật lên trên bản vẽ bằng cách nào? - Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao - Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình. - GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Hiểu được thế nào là hình chiếu? Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV -GV nêu hiện tượng tự -HS nắm khái niệm hình I.Khái niệm hình chiếu nhiên ánh sáng chiếu đồ chiếu. Khi chiếu vật thể lên măt vật lên mặt đất, mặt phẳng, hình nhận được tường tạo thành bóng các trên mặt phẳng đó là đồ vật bóng đó làhình hình chiếu của vật thể chiếu. -Quan sát H 2.1 SGK, -Yêu cầu HS quan sát H nắm khái niệm tia chiếu, 2.1 SGK, GV giới thiệu mặt phẳng chiếu. tia chiếu, mặt phẳng - HS chú ý quan sát cách chiếu. vẽ. - Nêu cách vẽ hình chiếu -Vẽ hình chiếu của các của một điểm? điểm thuộc vật thể đó. -Cách vẽ hình chiếu của vật thể? -Yêu cầu HS quan sát H - HS quan sát H 2.2: II.Các phép chiếu: 2.2 và trả lời câu hỏi. Do đặc điểm các tia - Xác định các tia chiếu, - HS dựa vào hình trả lời chiếu khác nhau cho ta mặt phẳng chiếu, hình câu hỏi. các phép chiếu khác chiếu? nhau: (H2.2) - Nhận xét đặc điểm các - Hình a: các tia chiếu -Phép chiếu xuyên tâm tia chiếu trong các hình xuất phát tại cùng 1 (Ha) a, b, c? điểm, hình b các tia -Phép chiếu song song -GV KL: do đặc điểm chiếu song song với (Hb) các tia chiếu khác nhau nhau, hình c các tia chiếu -Phép chiếu vuông góc: cho ta phép chiếu khác song song với nhau và (Hc) nhau: vuông góc với mặt phẳng +Phép chiếu xuyên tâm: chiếu. các tia chiếu đồng quy
- tại 1 điểm. +Phép chiếu song: các tia chiếu song song với nhau +Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu. -Tia chiếu các tia sáng -Yêu cầu HS cho VD về của 1 ngọn đèn. Tia các phép chiếu này trong chiếu của ngọn đèn pha. tự nhiên? Tia sáng của mặt trời ở -GV nhấn mạnh: trong xa vô tận. KT thường dùng phép chiếu vuông góc. -Yêu cầu HS quan sát H III.Các HC vuông góc 2.3, 2.4 SGK: nêu rõ vị - HS quan sát H 2.3, 2.4 1/ Các MP chiếu trí của các mặt phẳng SGK. -Mặt chính diện là Mp chiếu, nêu tên gọi của chiếu đứng chúng và tên gọi các -Mặt nằm ngang là Mp hình chiếu tương ứng? chiếu bằng +Nêu vị trí của các mặt -Mp chiếu bằng ở dưới -Mặt cạnh bên phải là phẳng chiếu đối với vật vật thể, Mp chiếu đứng ở Mp chiếu cạnh thể? sau vật thể, Mp chiếu 2/ Các hình chiếu cạnh ở bên phải vật thể. -HC đứng có hướng -Mp chiếu đứng: có chiếu từ trước hướng chiếu từ trước -HC bằng có hướng +Các mặt phẳng chiếu HC đứng; Mp chiếu bằng chiếu từ trên xuống được đặt như thế nào đối có hướng chiếu từ trên -HC cạnh có hướng với người quan sát? xuống HC bằng; Mp chiếu từ trái sang. chiếu cạnh có hướng IV.Vị trí các HC *Gv cho HS quan sát mô chiếu từ trái sang HC -HC bằng ở dưới HC hình 3 Mp chiếu và cách cạnh. đứng. mở các Mp chiếu để -HS quan sát H 2.5,nêu -HC cạnh ở bên phải HC minh họa vị trí các hình vị trí sắp xếp các HC trên đứng. chiếu. bản vẽ: HC bằng ở dưới (Vẽ H 2.5 SGK) +Tên gọi các hình chiếu HC đứng, HC cạnh bên tương ứng với các hướng phải HC đứng. chiếu? -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK, rút ra KL: mặt chính diện là Mp chiếu đứng HC đứng; mặt nằm ngang là Mp chiếu bằng HC bằng; mặt cạnh bên phải là Mp chiếu cạnh HC cạnh. -Vẽ hình 2.5 và nắm *Vị trí các hình chiếu chính xác cách vẽ. trên bản vẽ? (như H2.5) GV nói rõ vì sao phải mở
- các Mp chiếu? (vì HC được vẽ trên cùng bản vẽ) -Hướng dẫn HS vẽ và lưu ý những quy định khi vẽ HC trên bản vẽ như SGK. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phƣơng pháp dạy học: Giao bài tập Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. - Hoàn thiện bài tập SGK 11 - H y nối nội dung ở cột 1 với cột 2 sao cho phù hợp Cột 1 Cột nối Cột 2 Hình chiếu đứng Thuộc mặt phẳng hình chiếu bằng Hình chiếu bằng Thuộc mặt phẳng hình chiếu cạnh Hình chiếu cạnh Thược mặt phẳng hình chiếu đứng HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phƣơng pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đềĐịnh hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo - H y chia s với cha m và mọi người trong gia đình về ý nghĩa của hình chiếu HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đ học Phƣơng pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hƣớng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và x hội, giải quyết vấn đề Sưu tầm một số bản vẽ kĩ thuật và tìm hiểu các thông tin như bản vẽ tên gì? Các hình biểu diễn trên bản vẽ được xây dựng bằng phương pháp nào? 4. Hƣớng dẫn về nhà: -Đọc ghi nhớ SGK -Trả lời câu hỏi 1,2,3 và làm BT vận dụng. - Đọc “có thể em chưa biết”, học bài cũ -Chuẩn bị bài “bản vẽ khối đa diện”.
- Tiết 2: Bài 4 BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 2. Kỹ năng :Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 3. Thái độ :Rèn luyện kĩ năng vẽ các khối đa diện và các hình chiếu của nó. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƢƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phƣơng pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1. GV - Mô hình các khối đa diện: hình HCN, hình LTĐ, hình chóp đều. - Mẫu vật: bao diêm, bút chì 6 cạnh, 2. HS: đọc trước bài mới ở nhà. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1:Khái niệm hình Câu 1 chiếu? Các phép chiếu, .Khái niệm hình chiếu;Khi chiếu vật thể 4đ đặc điểm các phép lên măt phẳng, hình nhận được trên mặt chiếu? phẳng đó là hình chiếu của vật thể Các phép chiếu 6đ -Phép chiếu xuyên tâm -Phép chiếu song song -Phép chiếu vuông góc: 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phƣơng pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống,
- năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Cho Hs quan sát hình ảnh một số khối đa diện Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng, các khối đa diện thường gặp là hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều, vậy những khối đa diện này được thể hiện trên mặt phẳng như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hình chiếu của các khối này. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GV HS -Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát H4.1 I.Khối đa diện H4.1 SGK: SGK Khối đa diện được bao bởi +Các khối hình học đó các hình đa giác phẳng. được bao bởi các hình + Hình tam giác, chữ VD: bao thuốc lá, bút chì 6 gì? nhật. cạnh, kim tự tháp, GVKL: khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng. + Kể 1 số vật thể có - Bao diêm (HHCN) dạng khối đa diện mà Đai ốc 6 cạnh (lăng trụ) em biết? Kim tự tháp (chóp đều). - Cho HS quan sát H II.Hình hộp chữ nhật 4.2 + mô hình HHCN: 1/ KN: Hình hộp chữ nhật + Hình HCN được bao - Các hình chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ bởi các hình gì? nhật. -Yêu cầu HS chỉ ra các h: chiều cao 2/ Hình chiếu của hình kích thước của hình a: chiều dài HCN HCN? b: chiều rộng. -HS quan sát, trả lời
- - GV đặt vật mẫu hình HCN (VD: hộp phấn) trong mô hình 3 Mp - Hình CN chiếu: + Khi chiếu lên mặt phẳng chiếu đứng thì - Mặt trước của HHCN Bảng 4.1: HC đứng là hình gì? + Hình chiếu đó phản - Chiều dài và chiều Hình Hình Kích ánh mặt nào của hình cao. chiếu dạng thước HCN? Đứng HCN a x h + Kích thước phản ánh Bằng HCN a x b kích thước nào của hình - HS vẽ các hình chiếu Cạnh HCN b x h HCN? vào tập cho đúng vị trí, - Gv giảng tương tự cho kích thước. hai hình chiếu còn lại. - Hoàn thành bảng 4.1 - Gv vẽ các hình chiếu lên bảng (như H 4.3): - Yêu cầu HS thực hiện + Đứng, bằng, cạnh. bài tập điền vào bảng 4.1. + Hình chữ nhật + Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? - Dài, rộng, cao. + Chúng có hình dạng như thế nào? +Thể hiện các kích thước nào của hình HCN? Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. 2 nhóm thảo luận hình lăng trụ đều, 2 nhóm hình chóp đều - HS quan sát mô hình III.Hình lăng trụ đều 1/ Hình lăng trụ đều hình lăng trụ đều: Hai 1/KN: - Hai mặt đáy là hai - Cho HS quan sát mô mặt đáy là hai hình đa hình đa giác đều bằng nhau. hình hình LTĐ: khối đa giác đều bằng nhau, các - Các mặt bên là các hình điện này được bao bởi mặt bên là các hình chữ chữ nhật bằng nhau. các hình gì? nhật bằng nhau. 2/ Hình chiếu của hình lăng GVKL: 2 mặt đáy là trụ đều. hai hình đa giác đều - HS quan sát các hình bằng nhau, các mặt bên chiếu của hình lăng trụ là các hình CN bằng đều (h 4.5) nhau. H1: Đứng: CN; chiều -Tương tư, GV yêu cầu cao lăng trụ. HS quan sát các hình H2: bằng: tam giác; chiếu của hình lăng trụ chiều dài và chiều cao đều (h 4.5): các hình cạnh đáy. Bảng 4.2: 1,2,3 là các hình chiếu H3: cạnh: CN
- gì? Chúng có hình dạng - HS vẽ hình 4.5 và Hình Hình Kích như thế nào? Thể hiện hoàn thành bảng 4.2 chiếu dạng thước kích thước nào? Đứng HCN a x h - Yêu cầu HS vẽ H 4.5 Bằng T. a x b và hoàn thành bảng 4.2 giác SGK. Cạnh HCN b x h IV.Hình chóp đều -HS quan sát hình 1/ KN: Mặt đáy là một hình chóp đều (h 4.6): Mặt đa giác đều; mặt bên là các đáy là một hình đa giác hình tam giác cân bằng đều; mặt bên là các nhau có chung đỉnh. 2/Hình chóp đều hình tam giác cân bằng 2/ HC của hình chóp đều: -Yêu cầu HS quan sát nhau có chung đỉnh. H4.6 SGK + mô hình: khối đa diện này được -HS quan sát H 4.7: tạo bởi các hình gì? các hình chiếu của hình chóp đều: -Tương tư, GV yêu cầu Đứng: tam giác HS quan sát các hình Bằng: vuông chiếu của hình chóp đều Cạnh: tam giác (h 4.7): các hình 1,2,3 -HS vẽ hình 4.7 và Bảng 4.3: là các hình chiếu gì? hoàn thành bảng 4.3 Chúng có hình dạng - HS đọc chú ý SGK Hình Hình Kích như thế nào? Thể hiện chiếu dạng thước kích thước nào? Đứng T.giác a x h Bằng Vuông a x a - Yêu cầu HS vẽ H 4.7 Cạnh T.giác a x h và hoàn thành bảng 4.3 SGK. * GV lưu ý: chỉ cần dùng hai hình chiếu để biểu diễn hình lăng trụ và chóp đều (như SGK) HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phƣơng pháp dạy học: Giao bài tập Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều ( h.4.4) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì? Câu 2: Nếu đặt mặt đáy của hình chóp đều đáy hình vuông ( h.4.6) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì? - GV yêu cầu HS đọc nội dung phần bài tập SGK 19 và hoàn thiện bài tập. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phƣơng pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
- Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo - Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? - H y suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đ được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đ học Phƣơng pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hƣớng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và x hội, giải quyết vấn đề - H y chia s với cha m và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về bản vẽ các khối đa diện. -Tìm hiểu xem ở xung quanh chúng ta có những đồ vật nào là các khối đa diện. 4. Hướng dẫn về nhà: - HS đọc ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi 1,2. - Làm BT trang 19, học bài cũ - Đọc trước bài thực hành . “hình chiếu vật thể” V. Rút kinh nghiệm o0o
- Tiết 3 - Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu. 2. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: hình trụ, hình nón, hình cầu. 3. Thái độ: - Rèn luyện KN vẽ các hình chiếu của các hình trên. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƢƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phƣơng pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Tranh vẽ các H 6.1, -Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, nón, cầu -Các vật mẫu: vỏ hộp sữa, nón lá, quả bóng, 2. Học sinh: Đọc trước bài 6 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Trả sửa bài thực hành 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phƣơng pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
- Cho HS quan sát một số vật thể Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường dùng các đồ vật có hình dạng tròn xoay khác nhau như bát, đĩa, chai lọ vậy các đồ vật đó được sản xuất như thế nào? Hình chiếu của các vật thể đó được vẽ như thế nào? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Bản vẽ các khối tròn xoay” để trả lời cho các vấn để trên. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu. Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GV HS -GV giới thiệu H6.1: -HS quan sát mô hình I.Khối tròn xoay dùng bàn xoay để sản các khối tròn xoay. Khối tròn xoay được tạo xuất đồ vật hình tròn thành khi quay một hình xoay. phẳng quanh một đường cố -Cho HS quan sát mô định (trục quay) của hình. hình + hình vẽ các khối H 6.2 SGK tròn xoay: (H 6.1) -Hình a: hình trụ -Hình b: hình nón -Hình trụ, hình nón, -Hình c: hình cầu hình cầu. + Các khối tròn xoay -HS sử dụng cụm từ này có tên gọi là gì? cho sẵn điền vào chổ + Chúng được tao thành trống. như thế nào? -Quả bóng, nón lá, hộp -Kể một số vật có dạng sửa, khối tròn xoay? -HS trả lời (như SGK), *Các khối tròn xoay ghi KL vào tập: Khối
- được tạo thành như thế tròn xoay được tạo nào? thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định của hình 1/Hình trụ - HS quan sát mô hình II.Hình chiếu của hình GV có thể cho HS hình trụ + H 6.3. trụ, hình nón, hình cầu. quan sát mô hình hình -HS trả lời, điền vào 1/ Hình trụ Bảng 6.1 trụ + hình vẽ, yêu cầu bảng 6.1 SGK. Hình Hình Kích HS thử vẽ dạng 3 HC. chiếu dạng thước -Cho HS quan sát mô Đứng C.nhật dxh hình hình trụ + H 6.3: -Vẽ 3 HC đúng vị trí. Bằng Tròn d +Tên gọi HC? Cạnh C.nhật dxh +Hình dạng của HC? +Thể hiện kích thước 2/ Hình nón nào của khối trụ? -GV vẽ các HC lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào tập đúng vị trí. -HS hoàn thành bảng 2/Hình nón, hình cầu 6.2, 6.3 SGK. Gv giảng tương tự như trên: +Tên gọi HC? +Hình dạng? +Kích thước? -Trong từng trường hợp, GV vẽ các HC lên -Dùng 2 HC (1 HC thể bảng, yêu cầu HS vẽ hiện hình dạng và Bảng 6.2 vào tập. đường kính mặt đáy; 1 *GV đặt câu hỏi chung: HC thể hiện mặt bên và Hình Hình Kích -Để biểu diễn khối tròn chiều cao) chiếu dạng thước xoay cần mấy HC? Đứng T.Giác d,h Gồm những HC nào? Bằng Tròn d -Cần kích thước nào? Cạnh T.Giác d,h (kích thước của h. trụ và h. nón là đường kính -HS đọc chú ý SGK. 3/ Hình cầu đáy, c. cao; kích thước của hình cầu là đường kính của hình cầu) -Yêu cầu HS đọc chú ý d SGK. Bảng 6.3 Hình Hình Kích chiếu dạng thước Đứng Tròn d
- Bằng Tròn d Cạnh Tròn d *Chú y: SGK HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phƣơng pháp dạy học: Giao bài tập Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Hình trụ được tạo thành như thế nào? Nếu dặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phảng chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì? Câu 2: Hình nón được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy của hình nón song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì? Câu 3: Hình cầu được tạo thành như thế nào? Các hình chiếu của hình cầu có đặc ddiemr gì? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phƣơng pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Nếu một quả bóng bàn bị méo thì hình dạng và kích thước của nó trên ba mặt phẳng chiếu ntn ? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đ học Phƣơng pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hƣớng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và x hội, giải quyết vấn đề -Tìm hiểu xem ở xung quanh chúng ta có những đồ vật nào là các khối tròn 4. Hướng dẫn về nhà: - HS đọc ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK. -BT trang 26; học thuộc bài cũ -Xem trước bài thực hành “ bản vẽ khối tròn xoay” o0o
- TIẾT 4 - BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết. 2. Kỹ năng: Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. 3. Thái độ: Rèn luyện kĩ năng đọc BVKT nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƢƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phƣơng pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Bản vẽ ống lót. - Bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc trước bài 9 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1: Hãy nêu khái Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật: 5đ niệm về bản vẽ kỹ thuật? Bản vẽ KT trình bày các thông tin KT của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường Câu 2: Hãy nêu khái vẽ theo tỉ lệ. niệm về hình cắt? Khái niệm hình cắt 5đ -Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt. -Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được k gạch gạch 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phƣơng pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
- Quan sát bản vẽ chi tiết của vòng đai Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trứơc hết phải chế tạo từng chi tiết sau đó ráp các chi tiết đó lại thành cỗ máy. Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật gồm hình biểu diễn của chi tiếtvà các số liệu cần thiết để chế tạo và kiểm tra. Để hiểu như thế nào là bản vẽ chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Bản vẽ chi tiết”. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết. Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GV HS -Trong quá trình sản - HS lắng nghe. I. Nội dung của BVCT: xuất, để làm ra một - Hình biểu diễn: gồm chiếc máy, trước hết hình cắt, mặt cắt diễn tả phải tiến hành chế tạo hình dạng và kết cấu của các chi tiết của máy sau chi tiết. đó mới lắp ghép các chi tiết đó lại với nhau để - Kích thước: gồm tất cả tạo thành chiếc máy. các kích thước cần thiết Khi chế tạo các chi tiết cho việc chế tạo chi tiết. phải căn cứ vào BVCT. - Gồm hình biểu diễn, - Yêu cầu kỹ thuật: gồm Cho HS xem BVCT ống kích thước, yêu cầu kĩ các chỉ dẫn về gia công, lót và đặt câu hỏi. thuật, khung tên. nhiệt luyện - Bản vẽ chi tiết gồm có - Gồm hình cắt và hình - Khung tên: ghi các nội những nội dung nào? chiếu cạnh. dung như tên gọi chi tiết, - Hình biểu diễn đó cho vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ - Bản vẽ gồm những ta biết hình dạng bên quan thiết kế hoặc quản lý hình biểu diễn nào? trong và bên ngoài của sản phẩm. - Những hình biểu diễn ống lót. Công dụng: bản vẽ chi đó cho ta biết đặc điểm - Gồm đường kính tiết dùng để chế tạo và nào của chi tiết? ngoài, đường kính trong kiểm tra chi tiết máy. - Trên bản vẽ gồm có và chiều dài.
- những kích thước nào? - Làm tù cạnh và mạ kẽm. - Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết là gì? - Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, - Khung tên thể hiện cơ sở thiết kế chế tạo những nội dung gì? - GV cùng HS đọc bản II. Đọc bản vẽ chi tiết: vẽ ống lót. Qua đó trình Trình tự đọc bản vẽ: bày cách đọc bản vẽ chi - Khung tên. tiết. - Tên chi tiết: ống lót. - Hình biểu diễn. + H y nêu tên gọi, vật - Vật liệu: thép. - Kích thước. liệu, tỉ lệ của BVCT? - Tỉ lệ: 1:1. - Yêu cầu kĩ thuật. - GV bổ sung trong - Tổng hợp. khung tên còn ghi số bản vẽ, người kiểm tra, thời gian và cơ sở thiết -Hình chiếu cạnh, hình kế. cắt ở hình chiếu đứng. + H y nêu tên gọi hình -Kích thước chung:n 28, chiếu và vị trí hình cắt? 30. +H y nêu kích thước - Kích thước các phần: chung của chi tiết? đường kính ngoài: n28, +Kích thước các phần đường kính lỗ:n16, của chi tiết? chiều dài: 30. - Yêu cầu làm tù cạnh +H y nêu yêu cầu kĩ sắc và xử lí bề mặt bằng thuật khi gia công và xử mạ kẽm. lí bề mặt? - Chi tiết có dạng ống +H y mô tả hình dạng, hình trụ tròn, dùng để kết cấu của chi tiết, công lót giữa các chi tiết. dụng của chi tiết? HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phƣơng pháp dạy học: Giao bài tập Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1 Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? Câu 2: Em h y nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết. Bài 3: Các kích thước ghi trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa như thế nào? Kích thước được tính theo đơn vị nào? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phƣơng pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
- Thảo luận nhóm: đọc bản vẽ chi tiết sau HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đ học Phƣơng pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hƣớng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và x hội, giải quyết vấn đề Trao đổi với người thân trong gia đình về cách đọc các bản vẽ chi tiết Liên hệ trong thực tế về một số bản vẽ chi tiết 4. Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK. - Về ôn lại cách đọc bản vẽ chi tiết, học thuộc bài cũ - Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo. “biểu diễn ren” o0o
- TIẾT 5 - BÀI 11: BIỂU DIỄN REN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. 2. Kỹ năng: - Biết được quy ước vẽ ren. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, say mê tìm hiểu kiến thức mới 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƢƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phƣơng pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh vẽ các hình trong SGK. - Một sồ mẫu vật như: bulông, đai ốc, bóng đèn đuôi xoắn 2. Học sinh: Đọc trước bài 11, sưu tầm một số chi tiết có ren IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1:Bản vẽ chi tiết Nội dung của BVCT: 6đ bao gồm những nội - Hình biểu diễn: gồm hình cắt, mặt cắt diễn dung gì? Bản vẽ chi tiết tả hình dạng và kết cấu của chi tiết. dùng để làm gì? Câu 2: H y nêu trình tự - Kích thước: gồm tất cả các kích thước cần đọc bản vẽ chi tiết? thiết cho việc chế tạo chi tiết. - Yêu cầu kỹ thuật: gồm các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện - Khung tên: ghi các nội dung như tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ quan thiết kế hoặc quản lý sản phẩm. 4đ Công dụng: bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy. 10đ Đọc bản vẽ chi tiết: Trình tự đọc bản vẽ: - Khung tên.
- - Hình biểu diễn. - Kích thước. - Yêu cầu kĩ thuật. Tổng hợp 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phƣơng pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Quan sát hình vẽ đinh ốc, thân bút máy, cổ chai đều có ren. Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay dùng để truyền lực. Ren được hình thành trên mặt ngoài của trục gọi là ren ngoài (ren trục) hoặc được hình thành ở mặt trong của lỗ gọi là ren trong (ren lỗ). Vậy các ren này được biểu hiện như thế nào trên bản vẽ chi tiết? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “Biểu diễn ren”. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GV GV - Em h y cho biết một số - Bulông, đai ốc, phần I. Chi tiết có ren. đồ vật hoặc chi tiết có đầu và thân bút bi Ren dùng để lắp ghép ren thường dùng? các chi tiết hay truyền Cho Hs quan sát tranh vẽ lực và các mẫu vật và đặt câu hỏi: - Kết cấu ren có dạng -Dạng xoắn.