Giáo án chương trình giáo dục THCS môn Lịch sử
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chương trình giáo dục THCS môn Lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_chuong_trinh_giao_duc_thcs_mon_lich_su.pdf
Nội dung text: Giáo án chương trình giáo dục THCS môn Lịch sử
- MÔN LỊCH SỬ Tiết 1 - Bài 13: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 1914-1918 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm: - Chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, vì bản chất của các nước đế quốc là gây chiến tranh xâm lược. - Các giai đoạn của cuộc chiến tranh. Hậu quả của chiến tranh. 2. Kĩ năng: Phân biệt đựơc phái niệm"chiến tranh đế quốc" "chiến tranh cách mạng","chiến tranh cách mạng,"chiến tranh chính nghĩa", "chiến tranh phi nghĩa".Biết trình bày diễn biến cơ bản của chiến tranh trên bản đồ thế giới. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hoà bình ủng hộ đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. 4. Định hƣớng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện kiến thức lịch sự, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, vì bản chất của các nước đế quốc là gây chiến tranh xâm lược. II. Phƣơng pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, III. Phƣơng tiện:Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918. IV. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, sách giáo khoa, các tài liệu về chiến tranh thế giới thứ nhất, phiếu học tập - HS: Sách giáo khoa, bài soạn các câu hỏi . V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: A. Trắc nghiệm: Câu 1:Nội dung nào của cải cách Minh Trị mang ý nghĩa nhân quyền và dân quyền? A. Ban bố quyền tự do buôn bán. B. Tăng cường nội dung khoa học - kỹ thuật trong chương trình giảng dạy. C. Thiết lập chế độ tiền tệ thống nhất. D. Bãi bỏ chế độ đẳng cấp và thực hiện quyền bình dẵng giữa các công dân. Câu 2: Hai công ty độc quyền đã chi phối đời sống kinh tế và chính trị củaNhật Bản? A. Mít-xưi, Mít-su-bi-si. B. Honda, Sâmsung. C. Mít-su-bi-si, Honda. D. Mít-xưi, Sâmsung. Câu 3: Nội dung nào của cải cách Duy Tân Minh Trị không thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển theo hướng tư bản?
- A. Thống nhất lãnh thổ. B. Thống nhất thuế quan và tiển tệ. C. Tự do buôn bán và đi lại. D. Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật. Câu 3: Ý nghĩa của cải cách Duy Tân Minh Trị là: A. Nhật Bản trở thành nước TBCN đầu tiên ở Châu Á. B. xác lập quyền thống trị của tầng lớp quý tộc tư sản. C. thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, D. quân đội được huấn luyện theo kiểu phương Tây. B. Tự luận: Câu 4: Trình bày những nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị? Đầu năm1868, Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ. + Chính trị: xác lập quyền thống trị của tầng lớp quý tộc tư sản. + Kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, + Quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây. + Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật. 3. Bài mới: - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là nhận xét được sơ lược về cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất qua một số hình ảnh, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 3 phút. - Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số tranh ảnh về cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hình ảnh này cho các em thấy được điều gì? + Qua hình ảnh này em thấy cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác hại như thế nào đến các nước tham chiến? - Dự kiến sản phẩm: Đó là những hình ảnh về cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Trong lịch sử loài người đã từng có nhiều cuộc chiến tranh diễn ra, song tại sao lại gọi là cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất? Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của nó ra sao? Các em hãy theo dõi bài học để giải đáp những vấn đề nêu trên. Chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung này trong bài học hôm nay. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: I. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN CHIẾN TRANH - Mục tiêu:HS cần nắm được nguyên nhân dẫn đến chiến tranh. - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- - Phương tiện +Ti vi. + Máy vi tính. - Thời gian: 10 phút - Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GHI BẢNG Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. NGUYÊN NHÂN DẪN - HS đọc SGK mục I. ĐẾN CHIẾN TRANH + Trình bày nguyên nhân dẫn đến chiến tranh? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc. - GV: Vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, sự phát triển không đều giữa các nước tư bản về kinh tế và chính trị đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa - Sự phát triển không đều các nước đế quốc. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa đã giữa các nước tư bản về dẫn tới các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên: Chiến kinh tế và chính trị. tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1898); chiến tranh Anh - Bô-ơ (1899 - 1902); chiến tranh Nga-Nhật (1904 - 1905). - Mâu thuẫn về vấn đề ? Em có nhận xét gì về các cuộc chiến tranh này? thuộc địa. (Đều là các cuộc chiến tranh nhằm tranh giành thuộc địa lẫn nhau giữa các nước đế quốc (Mĩ-Tây Ban Nha, Nga-Nhật). Chiến tranh để giành thuộc địa và thôn tính đất đai (Anh-Bô-ơ)). - Thành lập hai khối quân - Để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh nhằm tranh giành sự đối lập: thị trường, thuộc địa, các nước đế quốc đã thành lập hai + Năm 1882, khối Liên khối quân sự đối lập. minh: Đức, Áo-Hung, I-ta- - HS đọc phần tư liệu SGK trang 71. li-a. GV: Sự kiện trên chỉ là duyên cớ để bùng nổ chiến + Năm 1907, khối Hiệp tranh. ước: Anh, Pháp, Nga. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Cả hai khối đều tích cực - HS trình bày. chạy đua vũ trang nhằm Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập tranh nhau làm bá chủ thế HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả. giới. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Hoạt động 2: II. NHỮNG DIỄN BIẾN CHÍNH CỦA II. NHỮNG DIỄN BIẾN CHIẾN SỰ: CHÍNH CỦA CHIẾN
- - Mục tiêu:HS cần nắm được diễn biến chính của cuộc SỰ: chiến tranh. 1. Giai đoạn thứ nhất - Phương pháp: Trực quan, phát vấn. (1914-1916): - Phương tiện - Từ 1-3/8, Đức tuyên +Ti vi. chiến với Nga và Pháp. + Máy vi tính. - 4/8, Anh tuyên chiến với - Thời gian: 18 phút. Đức. - Tổ chức hoạt động - Từ 1916, chiến tranh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập chuyển sang thế cầm cự - HS đọc SGK. đối với cả hai phe. + Trình bàydiễn biến chính của cuộc chiến tranh qua 2 - Cả hai phe đều lôi kéo giai đoạn? nhiều nước tham gia. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Sử dụng nhiều loại vũ khí HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích hiện đại, đã giết hại và làm học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm bị thương hàng triệu người. vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. - GV dùng lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất để 2. Giai đoạn thứ hai tường thuật diễn chính của cuộc chiến tranh. (1917-1918): - HS trình bày trên lược đò. - 4/1917, Mĩ nhảy vào ? Vì sao cuộc chiến tranh năm 1914-1918 lại gọi là tham chiến và đứng về phe cuộc chiến tranh thế giới? Hiệp ước. (Lúc đầu chỉ có 5 cường quốc châu Âu tham chiến, sau - Phe Liên minh liên tiếp bị đó có 38 nước tham chiến. Chiến tranh bùng nổ với qui thất bại. mô toàn thế giới). - Từ cuôí năm 1917, phe - GV yêu cầu HS xem hình 51 SGK Hiệp ước liên tiếp mở các ? Bức tranh đó nói lên điều gì? cuộc tấn công làm cho Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động đồng minh của Đức lần - Các cặp đôi trình bày. lượt đầu hàng. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - 11/11/1918, Đức đầu HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. hàng vô điều kiện. Chiến GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả tranh thế giới thứ hai kết thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa thúc. các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Hoạt động 3: III. KẾT CỤC CỦA CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT: III. KẾT CỤC CỦA - Mục tiêu:HS cần nắm được hậu quả của cuộc chiến CHIẾN TRANH THẾ tranh. GIỚI THỨ NHẤT: - Phương pháp: Trực quan, phát vấn, nhóm. - 10 triệu người chết, hơn - Phương tiện 20 triệu người bị thương, +Ti vi. nhiều thành phố, làng mạc,
- + Máy vi tính. đường sá bị phá huỷ, chi - Thời gian: 7 phút. phí cho chiến tranh lên tới - Tổ chức hoạt động 85 tỉ đô la. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Đức mất hết thuộc địa, + GV giao nhiệm vụ: Phiếu học tập: Trình bày hậu quả Anh-Pháp-Mĩ mở rộng của cuộc chiến tranh? thêm thuộc địa. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Phong trào cách mạng thế HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích giới tiếp tục phát triển. học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS. + HS thực hiện và GV hướng dẫn: - GV yêu cầu HS thống kê các con số, qua đó nhận xét gì về hậu quả của chiến tranh? (Sự tàn phá khủng khiếp của chiến tranh về người và của. Tổn hại to lớn cho nhân loại về cả vật chất và tinh thần). ? Em hãy nêu tính chất của cuộc chiến tranh? (Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc, phi nghĩa). ?Em suy nghĩ như thế nào về cuộc chiến tranh đó? (Chiến tranh do giới cầm quyền ở các nước đế quốc gây ra nhằm thanh toán lẫn nhau để chia lại thuộc địa, làm bá chủ thế giới, nhưng nhân dân lao động là người phải gánh chịu mọi hi sinh về người và của). + HS trình bày kết quả. + Đánh giá kết quả thực hiện. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Các cặp đôi trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất - Thời gian: 4 phút - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
- GV dùng hệ thống câu hỏi và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng Câu 1: Nêu nguyên nhân, tính chất và kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)? * Nguyên nhân: + Sự phát triển không đều của các nước đế quốc. + Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường và thuộc địa. * Kết cục: + 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương, nhiều thành phố, làng mạc, công trình bị phá hủy, chi phí cho chiến tranh tới 85 tỉ USD. + Đức mất hết thuộc địa. Anh, Pháp, Mĩ mở rộng thuộc địa của mình * Tính chất: Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa Câu :Lập niên biểu về sự kiện chính của của diễn biến trong cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)? Thời gian Sự kiện 28/6/1914 Thái tử Áo-Hung bị phần tử khủng bố ở Xec-bi ám sát. 1-3/8/1914 Đức tuyên chiến với Nga và Pháp. 4/8/1914 Anh tuyên chiến với Đức. 2/1917 Mĩ nhảy vào tham chiến và đứng về phe Hiệp ước. Cuối 1917 Phe Hiệp ước liên tục tấn công phe Liên minh 11/11/1918 Đức đầu hàng đồng minh vô điều kiện, chiến tranh kết thúc 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để chứng minh được tác hại của cuộc chiên tranh thế giới thứ nhất đến xã hội loài người. - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. 1.Bằng những kiến thức đã học, chứng minh sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến xã hội Việt Nam 2. Qua diễn biến và hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất, em có giải pháp gì để ngăn chặn các cuộc chiến tranh khu vực, xung đột và tình trạng khủng bố hiện nay? - Thời gian: 6 phút. - Dự kiến sản phẩm: 1. ―Kẻ gieo gió thì phải gặp bão‖ Đức đã thất bại hoàn toàn, chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc nhưng hậu quả mà nó để lại cho nhân loại thì vô cùng nặng nề.Đối với Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất các nước đế quốc tăng cường khai thác thuộc địa để bù vào những tổn thất do chiến tranh để lại ở các nước chính quốc 2. Một số giải pháp để ngăn chặn các cuộc chiến tranh khu vực, xung đột và tình trạng khủng bố hiện nay:
- Chúng ta phải bảo vệ hoà bình, ngăn ngừa chiến tranh vì hoà bình đem lại cuộc sông bình yên, ấm no, hạnh phúc; chiến tranh là đau thương, chết chóc, bệnh tật, thiếu ăn, không được học hành Cần có 1 tổ chức duy trì hòa bình của thế giới. Nếu có mâu thuẫn hay xung đột thì cần giải quyết trên bàn đàm phán. Hợp tác kinh tế, bắt tay nhau xây dựng 1 thế giới hòa bình, ổn định, phát triển vững mạnh. Thay cho các khoản chi phí về quân sự, ta có thể dùng số tiền đó cho người nghèo, khó khăn, khuyết tật, những người cần giúp đỡ. Các nước cần có cách chiến lược ngoại giao hợp lí để tránh xảy ra các mâu thuẫn không đáng có. Có thể mở ra các hoạt động cộng đồng để thắt chặt mối quan hệ giữa các nước.
- Tiết 2 - Bài 18: NƢỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI 1918-1939 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm: - Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế và nguyên nhân của sự phát triển đó. - Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) và ―Chính sách mới‖ nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng khai thác tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề kinh tế xã hội . - Bước đầu biết tư duy so sánh rút bài học lịch sử ,những sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Học sinh nhận thức được bản chất của chủ nghĩa tư bản Mĩ, những mâu thuẫn gay gắt trong lòng xã hội Mĩ. - Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức,bất công xã hội tư bản. 4. Định hƣớng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt +Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Quan sát Qua hình 65, 66 nêu nhận xét về tình hình kinh tế Mĩ? + Vận dụng kiến thức đã học để rút những vấn đề thực tiễn đặt ra . II. Phƣơng pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, III. Phƣơng tiện: IV. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, sách giáo khoa, những hình ảnh về kinh tế Mĩ và xã hội Mĩ , - HS: Sách giáo khoa, bài soạn các câu hỏi . V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là nhận xét được sơ lược về nước Mĩ qua một số hình ảnh, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. - Phƣơng pháp: Trực quan, phát vấn. - Thời gian: 5 phút. - Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số tranh ảnh về nước Mĩ . Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Quan sát hình 65, hình 66 nêu nhận xét về tình hình kinh tế Mĩ? - Dự kiến sản phẩm
- - Trở thành trung tâm kinh tế và tài chính số một của thế giới. - Năm 1928, chiếm 48% tổng sản lượng công nghiệp thế giới. - Đứng đầu thế giới về công nghiệp ô tô, dầu mỏ, thép, Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới:: Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đối với nước Mĩ và chính sách mới của tổng thống Ru-dơ-ven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hoạt động 1: I. NƢỚC MĨ TRONG THẬP NIÊN 20 CỦA THẾ KỈ XX - Mục tiêu:Giúp HS biết được tình hình kinh tế-xã hội nước Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX. - Phƣơng pháp:Phát vấn, thuyết trình. - Phƣơng tiện + Ti vi, máy vi tính. - Thời gian: 14 phút. - Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Bƣớc 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. NƢỚC MĨ TRONG THẬP - HS đọc SGK mục 1 và trả lời các câu hỏi: NIÊN 20 CỦA THẾ KỈ XX + Nêu những nét chính về tình hình kinh tế-xã hội 1. Kinh tế nước Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX? Bƣớc 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến - Trở thành trung tâm kinh tế và khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực tài chính số một của thế giới. hiện nhiệm vụ học tập, GV đến HS theo dõi, hỗ trợ HS. ? Em cho biết tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) phát triển như thế nào? - Năm 1928, chiếm 48% tổng ? Em cho biết những thành tựu kinh tế Mĩ trong sản lượng công nghiệp thế giới. những năm 1923-1929? - Đứng đầu thế giới về công GV: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển kinh tế nghiệp ô tô, dầu mỏ, thép, Mỹ trong giai đoan này? - Nguyên nhân: ? Qua hình 65, 66 nêu nhận xét về tình hình kinh tế + Cải tiến kĩ thuật. Mĩ? + Sản xuất dây chuyền. ? Em hãy cho biết tình hình xã hội nước Mĩ trong + Tăng cường độ lao động của thập niên 20 của thế kỉ XX? công nhân. Bƣớc 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 2. Xã hội - Học sinh trả lời các câu hỏi của GV. - Nạn phân biệt chủng tộc. Bƣớc 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học - Phong trào công nhân phát triển tập ở nhiều bang trong nước.
- HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của của các Tháng 5-1921 Đảng cộng sản bạn. Mỹ được thành lập GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. Hoạt động 2: II. NƢỚC MỸ TRONG NHỮNG II. NƢỚC MỸ TRONG NĂM 1929-1939. NHỮNG NĂM 1929-1939. - Mục tiêu:HS cần nắm được cuộc khủng hoảng kinh 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế tế (1929-1933) ở Mĩ và nội dung và tác dụng của (1929-1933) ở Mĩ Chính sách mới. - Cuối tháng 10-1929, nước Mĩ - Phƣơng pháp:Phát vấn, thuyết trình. lâm vào cuộc khủng hoảng kinh - Phƣơng tiện tế chưa từng thấy. + Ti vi, máy vi tính. - Nền kinh tế - tài chính Mĩ bị - Thời gian: 17 phút. chấn động dữ dội. - Tổ chức hoạt động 2. Chính sách mới của Ru-dơ- Bƣớc 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ven - HS đọc SGK mục 2 và trả lời các câu hỏi: a. Nội dung Nêu những nét chính cuộc khủng hoảng kinh tế - Ban hành các đạo luật về phục (1929-1933) ở Mĩ và nội dung và tác dụng của Chính hưng công nghiệp, nông nghiệp, sách mới? ngân hàng. Bƣớc 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Phục hồi sự phát triển của các HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến ngành kinh tế-tài chính khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực b. Tác dụng hiện nhiệm vụ học tập, GV đến HS theo dõi, hỗ trợ - Góp phần giải quyết những HS. khó khăn của nền kinh tế. ? Em hãy cho biết cuộc khủng hoảng kinh tế (1929- - Đưa nước Mĩ thoát dần khỏi 1933) ở Mĩ diễn ra như thế nào? khủng hoảng. ? Nội dung chính của chính sách mới là gì? ? Quan sát hình 69, em hãy nhận xét về Chính sách mới của Ru-dơ-ven? Bƣớc 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học sinh trả lời các câu hỏi của GV. Bƣớc 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của của các bạn. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - Giáo dục BVMT .
- GV sơ kết bài: Trong những năm 20 của thế kỷ XX, do những điều kiện thuận lợi, nước Mĩ phát triển mạnh. Mĩ vẫn không tránh khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế. Chính sách mới đã cứu nước Mĩ thoát khỏi tình trạng nguy kịch. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế và nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Mĩ. - Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) và ―Chính sách mới‖ nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng. - Thời gian: 5 phút - Phƣơng thức tiến hành:GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi . Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. Nêu nội dung của chính sách mới và tác dụng của nó đối với cuộc khủng hoảng kinh tế Mỹ (1929-1939)? * Nội dung - Ban hành các đạo luật về phục hưng công nghiệp, nông nghiệp, ngân hàng. - Phục hồi sự phát triển của các ngành kinh tế-tài chính * Tác dụng - Góp phần giải quyết những khó khăn của nền kinh tế. - Đưa nước Mĩ thoát dần khỏi khủng hoảng. 3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng - Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng các nội dung kiến thức vào thực tiễn, giải thích về sự phát triển của nên kinh tế Mĩ. - Phƣơng thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. + Em hãy giải thích sự phát triễn nhanh của nên kinh tế Mĩ? + Đánh giá vai trò của Rudoven - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm +Trong những năm 20 của thế kỷ XX, do những điều kiện thuận lợi, nước Mĩ phát triển mạnh. Mĩ vẫn không tránh khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế. Chính sách mới đã cứu nước Mĩ thoát khỏi tình trạng nguy kịch . Vai trò của Tổng thống Ph. Ru-dơ-ven: Tổng thống Ru-dơ-ven đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc đưa nước Mĩ thoát khỏ khủng hoảng kinh tế. Ông chính là người đưa ra một hệ thống các chính sách, biện pháp của nhà nước trên các lĩnh vực kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội, được
- gọi chung là Chính sách mới – chính sách đã giải quyết được một số vấn đề cơ bản của nước Mĩ trong cơn khủng hoảng nguy kịch. VI. Hƣớng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau "Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới", trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Tiết 3 - BÀI 19: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được tình hình kinh tế - xã hội Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Biết được cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) và quá trình phát xít hóa bộ máy chính quyền ở Nhật 2. Kĩ năng Chỉ được bản đồ, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ - Hs nhận thức rõ: Bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật. - Hs căm thù tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra. 4. Định hƣớng phát triển năng lực - Năng lực chung: Biết nắm các sự kiện lịch sử, chỉ được bản đồ, phân tích. - Năng lực chuyên biệt: Vẽ bản đồ đẹp chính xác, biết so sánh, liên hệ thực tế. Biết được mối quan hệ nước ta với Nhật Bản hiện nay. II. PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC Đàm thoại, phân tích, bản đồ, so sánh, hệ thực tế. III.PHƢƠNG TIỆN: Bản đồ châu Á, bảng phụ, tranh ảnh về Nhật Bản IV.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1.Chuẩn bị của GV : Gíao án, bản đồ, bảng phụ, tranh ảnh. Bản đồ thế giới (Hoặc châu Á) phấn màu, tài liệu. 2.Chuẩn bị của GV Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh, phấn, thước. V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Bài cũ: (3P) ? Mỹ thoát khỏi cơn khủng hoảng đó bằng cách nào? 3. Bài mới: (3P) 3.1 TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT: 1. Mục tiêu: Dẫn dắt HS vào bài học thông qua bản đồ và tranh ảnh, tạo tư thế học tập hứng thú 2. Phƣơng thức: Nhìn vào bản đồ và trả lời bài tập sau: Nhật Bản ở khu vực nào của châu Á?( Khu vực ĐÁ ) Cuối TK XIX đầu TK XIX nền kinh tế của Nhật phát triển như thế nào? 3.Dự kiến sản phẩm HS suy nghĩ, trao đổi trả lời: Khu vực ĐÁ là nước duy nhất ở châu Á không bị các nước TB phương Tây xâm lược, có nền kinh tế phát triển
- Từ đó GV dẫn dắt vào bài NB giống như các nước TB châu Âu và Mĩ có nền kinh tế phát triển theo con đường TBCN, nhưng phát triển không cân đối, chạy theo lợi nhuận . 3.2 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 1Hoạt động1. I. Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất - Mục tiêu: Tình hình kinh tế Nhật sau chiến tranh - Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm. - Phương tiện: giáo án, sách giáo khoa - Thời gian: 15 phút - Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bƣớc 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Tình hình kinh tế Nhật sau CTTGI? 1. Kinh tế - Đã thu được nhiều lợi nhuận, nhất là Bƣớc 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập về kinh tế. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến - Sau chiến tranh, Kinh tế ngày càng khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi gặp khó khăn, nông nghiệp lạc hậu. thực hiện nhiệm vụ học tập. GV có thể đưa ra 2. Xã hội hệ thống một số câu hỏi gợi mở. - Năm 1918, ―cuộc bạo động lúa gạo‖ ? Hãy nêu những nét khái quát sự phát triển bùng nổ, lôi cuốn 10 triệu người tham kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới thứ nhất ? gia. ? Em cho biết sự phát triển phong trào đấu - Phong trào bãi công diễn ra sôi nổi. tranh của nhân dân Nhật sau chiến tranh thế - Tháng 7-1922, Đảng Cộng sản Nhật giới thứ nhât? Bản thành lập, lãnh đạo phong trào ? Trình bày cuộc khủng hoàng tài chính ở công nhân. Nhật? - Năm 1927, Nhật Bản lâm vào cuộc ? So sánh kinh tế Nhật – Mỹ trong thời gian? khủng hoảng tài chính. -Giống: Sau chiến tranh kinh tế đều phát triển. -Khác: Nhật khủng hoảng tài chính sớm 1927, trong khi Mỹ vẫn đang còn phát triển. Từ 1929 – 1933 kinh tế Mỹ mới bị khủng hoảng. Bƣớc 3. Báo cáo kết quả hoạt động -HS lần lượt trình bày Bƣớc 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh B. Hoạt động 2 II. Nhật Bản trong những năm 1929- 1939
- Tình hình kinh tế của NB lâm vào khủng hoảng. - Mục tiêu: Biết được cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) và quá trình phát xít hóa bộ máy chính quyền ở Nhật - Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, phân tích - Phương tiện: giáo án, sách giáo khoa - Thời gian: 19 phút - Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bƣớc 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế ? Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) ở (1929-1933) ở Nhật Nhật đã diễn ra như thế nào? - Giáng một đòn nặng nề vào nền ? Để đưa nước Nhật ra khỏi khủng hoảng, giới kinh tế Nhật Bản. cầm quyền Nhật Bản đã làm gì? + Sản lượng công nghiệp giảm tới ? Thái độ của nhân dân Nhật đối với chủ nghĩa 1/3. phát xít ra sao? GV cho HS quan sát h71 và yêu cầu HS nhận 2.Quá trình phát xít hóa bộ máy xét về chính sách đối ngoại của Nhật, so sánh chính quyền với Đức. - Giới cầm quyền Nhật chủ trương Bƣớc 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập quân sự hóa đất nước. HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến - Phát động chiến tranh xâm lược để khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thoát khỏi khủng hoảng. thực hiện nhiệm vụ học tập. GV có thể đưa ra - Tháng 9/1931, tấn công vùng hệ thống một số câu hỏi gợi mở. Đông Bắc trung Quốc. Bƣớc 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Trong thập niên 30, đã diễn ra quá - HS lần lượt trình bày trình thiết lập chế độ phát xít với Bƣớc 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm việc sử dụng triệt để bộ máy quân vụ học tập sự và cảnh sát của chế độ quân chủ GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của chuyên chế. học sinh GV sơ kết bài: Sau chiến tranh thế giới thứ - Nhân dân tiến hành cuộc đấu tranh nhất, Nhật Bản ổn định về kinh tế một thời gian mạnh mẽ, đã làm chậm lại quá trình ngắn rồi rơi vào cuộc khủng hoảng kinh tế thế phát xít hoá ở Nhật. giới. Để tìm lối thoát khủng hoảng, Nhật Bản đã tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược. 3.3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự phát triển thăng trầm của nền kinh tế Nhật, khủng hoảng, gây chiến tranh xâm lược. - Thời gian: 4 phút
- - Phƣơng thức tiến hành:GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng (trắc nghiệm). + Phần trắc nghiệm khách quan 3.4. Hoạt động Vận dụng - Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng các nội dung kiến thức vào thực tiễn, giải thích về sự phát triển của nên kinh tế - Phƣơng thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới Hãy so sánh biện pháp để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 của các nước như Anh, Pháp, Mỹ so với Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản Dự kiến sản phẩm Một số nước tư bản châu Âu như Anh, Pháp và Mĩ tìm cách thoát khỏi khủng hoảng bằng những chính sách cải cách kinh tế - xã hội, đổi mới quá trình quản lý, tổ chức sản xuất. Trong khi đó, các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản lại tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới, đó là việc thiết lập chế độ độc tài phát xít - nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất. Các nước này chủ trương phát động cuộc chiến tranh để phân chia lại thế giới. - Chuẩn bị bài mới:
- Tiết 4 , Bài 3 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐIA. I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 60 của thế kỉ XX. - Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. - Biết được nét chính về phong trào giành độc lập của các nước Á, Phi, Mĩ La- tinh từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. - Xác định trên lược đồ ví trí của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh giành được độc lập. - Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. 2. Kỹ năng - Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kĩ năng sử dụng bản đồ 3. Thái độ - Tăng cường tình đoàn kết hữu ngị với các nước Châu Á, Phi, Mĩ la tinh - Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân đã giàng được những thắng lợi to lớn trong đấu tranh giải phóng dân tộc 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Biết xác định trên lược đồ ví trí của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh giành được độc lập. Lập bảng niên biểu về quá trình giành độc lập của một số nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ La tinh. Bản đồ thế giới và các nước Á, Phi, Mĩ La tinh. - Bản đồ chính trị thế giới từ sau CTTG2 đến năm 1989 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh các nước Á, Phi, Mĩ La tinh. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động