Giáo án chương trình giáo dục THCS môn Giáo dục công dân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chương trình giáo dục THCS môn Giáo dục công dân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_chuong_trinh_giao_duc_thcs_mon_giao_duc_cong_dan.pdf
Nội dung text: Giáo án chương trình giáo dục THCS môn Giáo dục công dân
- MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Tiết 1 BÀI 1 TÔN TRỌNG LẼ PHẢI I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải . - Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. - Phân biệt được tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải. - Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải 2. Kỹ năng: Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải. 3. Thái độ: - Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải. - không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc. 4. Định hƣớng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng trình bày và suy nghĩ. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng ứng xử giao tiếp. III.CHUẨN BỊ : - GV : - SGK .SGV GDCD 8. -Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc tôn trọng lẽ phải . - HS : Kiến thức, giấy thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định: (1') 2. Kiểm tra bài cũ : (4') Kiểm tra sách vở của học sinh 3. Dạy bài mới : (35') HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
- tạo. Gv đưa tình huống - Ngày lễ khai giảng năm học mới, nhà trường yêu cầu chúng là mặc đồng phục, đề nghị các bạn thực hiện tốt. Có ai có ý kiến về vấn đề này? Gọi ba học sinh trả lời. ? Qua tình huống trên em có nhận xét gì về 3 ý kiến của 3 bạn Gv: Để hiểu thêm về ý kiến của các bạn , bạn nào là người tôn trọng lẽ phai. Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Tôn trọng lẽ phải” HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải . - một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. - tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải. Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Giáo viên chia lớp làm 3 I.Đặt vấn đề . nhóm thảo luận 3 vấn đề Học sinh thành lập nhóm. sau . Nhóm 1 : Em có nhận xét Nhóm 1 thảo luận. 1.Quan tuần phủ Nguyễn gì về việc làm của quan Việc làm của quan tuần Quang Bích Trung thực, tuần phủ Nguyễn Quang phủ chứng tỏ ông là người D/c đấu tranh bảo vệ lẽ Bích trong câu chuyện dũng cảm , trung thực phải trên . dám đáu tranh để bảo vệ lẽ phải không chấp nhận những điều sai trái. Nhóm 2 :Trong các cuộc Nhóm 2 thảo luận. 2.Ý kiến đúng: ủng hộ tranh luân có bạn đưa ra ý Nếu thấy ý kiến đó đúng kiến nhưng bị đa số các em cần ủng hộ bạn và bảo bạn phản đối .Nếu thấy ý vệ ý kiến của bạn bằng kiến đó đúng thì em xử sự cách phân tích cho bạn như thế nào ? khác thấy những điểm mà em cho là đúng là hợp lí . Nhóm 3 :Nếu biết bạn Nhóm 3 thảo luận. 3.Bạn quay cóp -> tỏ thái mình quay cóp trong giờ Bày tỏ thái độ không độ phê phán kiểm tra , em sẽ làm gì ? đồng tình .Phân tích cho Giáo viên kết luận cho bạn thấy tác hại của việc điểm . *Theo em trong làm sai trái đó , khuyên nhưng trường hợp trên bạn lân sau không nên trường hợp nào được coi làm như vậy là đúng đắn phù hơp với *Các nhóm cử nhóm đạo lí và lợi ích chung của trưởng và thư kí ghi chép xã hội. lại các ý kiến cử đại
- *Vậy lẽ phải là gì ? diện lên trình bày. Các nhóm nhận xét bổ xung lẫn nhau *Qua ví dụ trên em cho II.Nội dung bài học . biết thế nào là tôn trọng lẽ Học sinh trả lời 1) Khái niệm:Lẽ phải là phải . những điều được coi là *Đối với những việc làm đúng đắn phù hợp với đạo như : lý và lợi ích chung của xã -Vi phạm luật giao thông Thảo luận theo bàn. hội đường bộ . -Vi phạm nội quy ở Trả lời trường lớp. -Làm trái các qui định của pháp luật . Bổ sung ý kiến *Đó có phải là lẽ phải 2) Ý nghĩa: Tôn trọng lẽ không ? phải là công nhận ủng hộ, *Với những việc làm đó ta Thảo luận theo bàn. tuân theo và bảo vệ những cần bày tỏ thái độ hành điều đúng đắn, biết điều động gì ? Trả lời chỉnh suy nghĩ và hành vi *Vậy tôn trọng lẽ phải có của mình theo hướng tích ý nghĩa như thế nào ? cực. Bổ sung ý kiến 3) Cách rèn luyện: *Là học sinh em phải làm Giúp mọi người có cách gì để trở thành người biết Học sinh liên hệ ứng xử phù hợp, làm lành tôn trọng lẽ phải. mạnh các mối quan hệ xã hội . HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo III.Bài tập . GV yêu cầu học sinh làm Học sinh làm bài tập 1 Bài tập 1.Lựa chọn cách bài tập 1 SGK SGK ứng xử c. GV yêu cầu học sinh làm Bài tập 2.Lựa chọn cách bài tập 2,3 sgk. Học sinh làm bài tập 2,3 ứng xử c. -Hãy kể một vài ví dụ về sgk. Bài tập 3.Các hành vi biểu việc tôn trong lẽ phải và hiện sự tôn trọng lẽ phải : a không tôn trọng lẽ phải , e , c mà em biết ? GV kết luận HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
- Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo ?Gv đưa ra tình huống cho HS thảo luận( trò chơi) Đầu giờ học, các bạn tổ trưởng báo cáo cô giáo về việc chuẩn bị bài của lớp. Tuấn Anh, Tổ trưởng tổ 1 báo cáo: - Thưa cô, tổ em làm bài đầy đủ nhưng có một số bạn trong lớp đến giờ truy bài mới làm ạ. Đầu giờ học, các bạn tổ trưởng báo cáo cô giáo về việc chuẩn bị bài của lớp. Tuấn Anh, Tổ trưởng tổ 1 báo cáo: - Thưa cô, tổ em làm bài đầy đủ nhưng có một số bạn trong lớp đến giờ truy bài mới làm ạ. 1/ Trong tình huống này, em đồng tình với hành vi của Tuấn Anh 2/ Theo em, bạn Hải là người không tôn trọng lẽ phải. 3/ Bạn Tuấn Anh là người tôn trọng lẽ phải, bạn đã hành động vì đã báo cáo đúng sự thật với cô giáo. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo -Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải 4. Hƣớng dẫn học bài và chuẩn bị bài : (3') -Học các phần nội dung bài học . - Chuẩn bị bài: Liêm khiết - Tìm đọc trên báo vài câu chuyện nói về tính liêm khiết. V/ Tự rút kinh nghiệm
- TIẾT 2: BÀI 3 TÔN TRỌNG NGƢỜI KHÁC I.MỤC TIÊU: 1. kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng người khác . - Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác . - Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác . 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác. - Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ: - Đồng tình ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác. - Phản đối hành vi thiếu tôn trọng người khác. 4. Định hƣớng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng tư duy phế phán. III.CHUẨN BỊ : GV: Sgk. Sgv gdcd 8. Truyện dân gian Việt Nam . HS: Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này . IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn ®Þnh tæ chøc: 2. KiÓm tra bµi cò : - Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa như thế nào ? - Nêu những biểu hiện trái với lối sống liêm khiết . 3. D¹y bµi míi : HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
- tạo. GV: Đưa ra các tình huống TH1: Em Hà ở TP Hải Phòng nhặt được ví tiền, nhờ công an trả lại người mất. TH2: Chú Minh cảnh sát giao thông không nhận tiền của người lái xe khi họ vi phạm luật giao thông. ? Những hành vi trên thể hiện đức tính gì? GV: để hiểu hơn vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: thế nào là tôn trọng người khác . - Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác . - Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác . Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Hoạt động1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề Thảo luận tìm hiểu vấn đề. - Học sinh đọc tình huống. I: Đặt vấn đề: GV: Gọi học sinh đọc tình Mai: - Không kiêu căng huống. - Các nhóm thảo luận cử đại - Lễ phép - Chia lớp thành 3 nhóm, diện trình bày. - Sống chan hòa, cỡi ghi câu hỏi thảo luận ở mở bảng phụ để cả lớp theo - Gương mẫu. dõi. Hải: - Học giỏi , tốt bụng - Nhóm 1:: - Tự hào vê nguồn + Nhận xét cách cư xử, - Nhóm 1: gốc của mình thái độ và việc làm của bạn Mai là học sinh giỏi 7 năm Quân và Hùng Mai. liền nhưng không kiêu căng, - Cười trong giờ học + Hành vi của Mai được coi thường người khác. - Làm việc riêng mọi người đối xử như thế Lễ phép, chan hoà, cởi mở, trong lớp. nào? giúp đỡ nhiệt tình, vô tư, Hành vi của Mai và gương mẫu chấp hành nội Hải qui. Mai được mọi người tôn Tôn trọng người - Nhóm 2: trọng quí mến. khác. + Nhận xét về cách cư xử - Nhóm 2: của một số bạn đối với Các bạn trong lớp trêu chọc Hải? Hải vì em da đen. Hải không + Suy nghĩ của Hải như cho da đen là xấu mà còn tự thế nào? Thái độ của Hải hào vì được hưởng màu da thể hiện đức tính gì? của cha. Hải biết tôn trọng cha mình.
- - Nhóm3:: - Nhóm 3: + Nhận xét việc làm của Quân và Hùng đọc truyện Quân và Hùng? cười trong giờ văn. + Việc làm đó thể hiện đức Quân và Hùng thiếu sự tôn tính gì? trọng người khác. GV: Chúng ta phải luôn lắng nghe ý kiến của người khác, kính trọng người trên, biết nhường nhịn, không chê bai chế giễu người khác và tôn trọng chính mình. Biết đấu tranh phê phán những việc làm sai trái. Tìm hiểu nội dung bài học. II: Nội dung bài học. ? Qua phần đặt vấn đề trên 1. Khái niệm: em nào cho biết thế nào là Học sinh đọc tình huống. -Tôn trọng người khác là tôn trọng người khác? sự đánh giá đúng mức, ? Vì sao chúng ta phải tôn Thảo luận và trả lời. coi trọng danh dự phẩm trọng người khác? giá và lợi ích của người ? Ý nghĩa của tôn trọng Bổ sung ý kiến khác. người khác đối với cuộc sống hàng ngày? -Thể hiện lối sống có văn ? Chúng ta phải rèn luyện HS trình bày hoá với mọi người đức tính tôn trọng người khác như thế nào? HS trình bày 2. Ý nghĩa - Tôn trọng người khác mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối GV kết luận: Là học sinh với mình. THCS các em biết rèn - Mọi người tôn trọng luyện đức tính tôn trọng nhau thì xã hội trở nên người khác. Nêu gương tốt, lành mạnh, trong sáng và phê phán cái xấu, biết điều tốt đẹp hơn. chỉnh hành vi của mình để góp phần cho gia đình, nhà 3. Cách rèn luyện: trường và xã hội tốt đẹp - Tôn trọng người khác hơn. mọi lúc, mọi nơi. - Thể hiện cử chỉ, hành động và lời nói tôn trọng người khác. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
- Bài tập 1: - Lời nói không mất tiền III: Bài tập mua Bài tập Bài tập 2: GV cần phân tích Lựa lời mà nói cho vừa Hành vi thể hiện tôn trọng và chỉ rõ vì sao ý kiến a lòng nhau người khác : a , g , i. không đúng. - Khó mà biết lẽ, biết lời Bài tập 2. Biết ăn biết ở hơn người ý kiến a sai Bài tập 3: Gv gợi ý cho học giàu sang ý kiến b ,c, đúng sinh làm bài. ( dựa vào khái niệm để lí giải.) Bài tập 4: HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Liên hệ thực tế, tìm hiểu hành vi tôn - Mỗi tổ chọn 1 em nhanh nhất lên bảng. trọng và thiếu tôn trọng người khác. Không tôn GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò Tôn trọng Hành vi. trọng người chơi ai nhanh hơn. người khác khác - Ghi bài tập ở bảng phụ sẵn. Vâng lời bố Xấu hổ vì Bài tập: Điền vào ô trống: Ở gia đình mẹ bố đạp xích lô Không Tôn trọng tôn trọng Hành vi. người Giúp đỡ bạn Chê bạn người Ở nhà khác bè nhà nghèo khác trường Ở gia Nhường chỗ Dẫm lên đình cho người già cỏ, đùa Ở nhà Ở nơi công ở trên xe buýt nghịch trường cộng. trong công Ở nơi viên công cộng. GV giảng giải thêm: Tôn trọng người khác còn thêt hiện ở các việc làm như: không xâm phạm tài sản, thư từ,nhật kí, sự riêng tư của người khác, tôn trong sở thích, bản sắc riêng của người khác HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
- Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo - Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tôn trọng người khác. 4 Hƣớng dẫn học bài và chuẩn bị bài . - Học nội dung, ý nghĩa. - Chuẩn bị bài mới: Giữ chữ tín. V/ Tự rút kinh nghiệm
- Tiết 3: Bài 4: GIỮ CHỮ TÍN I.Mục tiêu: 1. kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày. - Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi người đều phải giữ chữ tín. 2. kỹ năng : - Học sinh biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín họăc không giữ chữ tín. - Học sinh rèn luyện thói quen để trở thành người biết giữ chữ tín trong mọi việc. 3. Thái độ: - Học sinh học tập có mong muốn và rèn luyện theo gương những người biết giữ chữ tín. 4. Định hƣớng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng so sánh và phân tích. - Kĩ năng tư duy phế phán. III.chuẩn bị : - GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ hoặc máy chiếu. - HS: Giấy thảo luận, kiến thức. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : - Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào? - Nêu cách rèn luyện? 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
- GV đưa tình huống: Hằng và Mai chơi thân với nhau. Trong giờ kiểm tra, Mai giở tài liệu để chép, Hằng biết nhưng không nói gì. ? Hãy nhận xét hành vi của bạn Mai và bạn Hằng? ? Hành vi của Mai và Hằng có tác hại gì? GV: Để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta học bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày. - Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi người đều phải giữ chữ tín. Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo GV: Cho học sinh đọc câu - Nước Lỗ phải cống nạp I: đặt vấn đề: chuyện 1. cái đỉnh quý cho nước Tề. 1, Đem dâng nước Lỗ cái ? Việc làm của nước Lỗ Nước Lỗ làm cái đỉnh giả đỉnh phải làm đó là gì? mang sang. - Do Nhạc Chính Tử đem - Nhạc Chính Tử không sang ? Tìm hiểu việc làm của chịu mang cái đỉnh giả Vì ông tin vào Nhạc Nhạc Chính Tử? sang nước Tề. Chính Tử. Vì ông sợ đánh mất lòng tin của vua Tề với ông. Làm một cái đỉnh giả ? Vì sao Nhạc Chính Tử và sai Nhạc Chính Tử làm như vậy? đưa sangnhưng ông không đưa sang. GV: Cho học sinh đọc câu - Nhờ Bác mua một cái chuyện thứ 2. vòng bạc. Vì ông coi trọng lòng ? Em bé đã nhờ Bác điều tin của mọi người đối với gì? - Bác đã hứa và đã giữ mình coi trọng lời hứa. đúng lời hứa đó. Bác làm như vậy là vì Bác trọng 2, Em bé đòi mua cho 1 ? Bác đã làm gì và vì sao chữ tín. cái vòng bạc Bác làm như vậy? Bác mua tặng con cái vòng - GV: Cho học sinh đọc - Đảm bảo chất lượng vấn đề 3. hàng hoá, giá thành, mẫu Biết giữ chữ tín , hứa ? Người sản xuất kinh mã, thời gian sử dụng. là làm. doanh hàng hoá phải làm Vì nếu không làm như tốt việc gì đối với người vậy sẽ mất lòng tin đối
- tiêu dùng? Vì sao? với khách hàng và hàng hoá sẽ không tiêu thụ được. - Khi kí kết hợp đồng phải thực hiện đầy đủ các yêu ? Khi kí kết hợp đồng cần cầu được kí kết. làm đúng điều gì? Vì sao Nếu không làm đúng sẽ không được làm trái qui ảnh hưởng đến yếu tố định kí kết? kinh tế, thời gian, uy tín đặc biệt là lòng tin giữa hai bên. - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo, làm GV: Kết luận. tròn trách nhiệm, trung ? Biểu hiện nào của việc thực. làm được mọi người tin - Làm qua loa, đại khái, cậy, tín nhiệm? gian dối. ? Trái với những việc làm ấy là gì? - Chúng ta phải biết giữ GV kết luận. lòng tin, giữ lời hứa, có ? Qua phần đặt vấn đề trách nhiệm đối với việc chúng ta rút ra bài học gì? làm của mình. Giữ chữ tín sẽ được mọi người tin yêu, tôn trọng. II. Nội dung bài học: Phương bị ốm . Nga hứa 1. Khái niệm: với cô giáo sẽ sang nhà Thành lập nhóm Giữ chữ tín là coi trọng giúp Phương học tập nhưng lòng tin của mọi người Nga quên mất . Nhóm 1 thảo luận. đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin tưởng ? Theo em Nga có phải là Nhóm 2 thảo luận. nhau. ngườigiữ chữ tín không? Nhóm 3 thảo luận. 2.Biểu hiện: Em có thái độ như thế Giữ lời hứa, đã nói là nào đối với Nga làm, tôn trọng những điều đã cam kết, có trách ? Nếu là em em sẽ làm gì Học sinh suy nghĩ nhiệm về lời nói, hành vi ? việc làm của bản thân. Trả lời 3. Ý nghĩa: ? Theo em người biết giữ Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy, Học sinh suy nghĩ tín nhiệm của người khác chữ tín sẽ được mọi đối với mình, giúp mọi
- người như thế nào ? Trả lời người đoàn kết và dễ dàng hợp tác với nhau. Học sinh suy nghĩ 3. Cách rèn luyện: ? Muốn giữ được lòng tin - Làm tốt nhiệm vụ của của mọi người đối với Trả lời mình. mình thì ta phải làm gì? - Giữ lời hứa. Học sinh suy nghĩ - Đúng hẹn. ? Theo em là học sinh có - Giữ được lòng tin. cần phải giữ chữ tín Trả lời không? Nếu cần phải giữ chữ tín thì phải làm gì? HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo - Cho học sinh làm bài III:Bài tập tập1 SGK. Bài tập1 GV: Cho học sinh trả lời học sinh đọc và làm bài Các tình huống a,c,d,đ,e, từng câu. tập 1 là hành vi không giữ chữ - Giải thích cho học sinh tín hành vi b , là Bố bạn hiểu : Trung không phải là Hành vi của Minh vừa Trả lời người không giữ chữ tín . không giữ lời hứa vừa Nghe- Hiểu không trung thực. Câu b, lưu ý cho học sinh: Hoàn cảnh khách quan còn có thể mẹ, bố ốm Câu c, nhận xét và giải thích thêm: nam đã nói là phải làm. Nói sao phải làm vậy. Câu d, Việc làm của Lan có thể đẩy Trang đến chỗ sai hẹn của người khác. GV: Nhận xét kết thúc toàn bài. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy
- sáng tạo ? Muốn giữ lòng tin với - Làm tốt công việc được mọi người chúng ta cần giao, giữ lời hứa, đúng phải làm gì? hẹn, lời hứa đi đôi với - Học sinh thảo luận cử việc làm, không nói gian, - Cho học sinh thảo luận. đại diện trình bày. làm dối. - Có ý kiến cho rằng: giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa. - Giữ lời hứa là biểu hiện Em đồng tình với ý kiến quan trọng nhất của giữ cữ đó không? Vì sao? tín. Trong giữ chữ tín còn ? Tìm ví dụ hành vi không nhiều biểu hiện khác nữa đúng lời hứa nhưng không như là kết quả công việc, phải là không giữ chữ tín? chất lượng sản phẩm, sự - Học sinh chuẩn bị theo tin cậy - Cho học sinh chơi trò nhóm sau đó lên bảng chơi ai nhanh hơn. Tìm trình bày. - Ví dụ: Bố mẹ hứa sẽ đưa những hành vi giữ chữ tín đi chơi vào ngày chủ nhật và không giữ chữ tín trong nhưng không may ngày đó cuộc sống. làm theo mẹ bị ốm. nhóm; nhóm nào nhanh, nhiều hơn nhóm đó thắng. GV kết luận: Giữ lời hứa là biểu hiện quan trọng nhất của giữ chữ tín. Giữ chữ tín còn thể hiện ở trách nhiệm và quyết tâm của mình khi thực hiện lời hứa trong công việc trong quan hệ xã hội HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Sưu tầm câu chuyện, tục ngữ nói về chữ tín Trong làm ăn người ta thường lấy nhân vật nào để tôn thờ? Ý nghĩa? 4. Hƣớng dẫn học sinh học ở nhà - Học bài cũ chuẩn bị bài: Pháp luật và kỷ luật. V/ Tự rút kinh nghiệm
- TIẾT 4 - BÀI 06: XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG, LÀNH MẠNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Thế nào là tình bạn. - Hiểu được 1 số biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh - Ý nghĩa tình bạn trong sáng lành mạnh 2. Kĩ năng : - Biết xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh với các bạn trong lớp, trường và cộng đồng. 3. Thái độ : - Có thái độ quí trọng, và mong muốn tình bạn trong sáng lành mạnh - Qúy trọng những người có ý thức xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh. II. CÁC KĨ NĂNG CẦN GIÁO DỤC: - Kĩ năng xác định giá trị, trình bày ý tưởng. - Kĩ năng ứng xử, giai tiếp, kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp học 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu khái niệm pháp luật và kỉ luật? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Đọc học sinh nghe câu ca dao: Bạn bè là nghĩa tương thân Khó khăn thuận lợi ân cần có nhau Bạn bè là nghĩa trước sau Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai Để hiểu thêm về tình cảm mà câu ca dao đề cập đến, chúng ta học bài học hôm nay Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 :Tìm hiểu tình bạn giữa Mác và I. Đặt vấn đề Angghen - Hs thảo luận nhóm câu hỏi SGK - Hs trả lời -> Gv nhận xét -> kết luận II. Nội dung bài học: Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tình bạn trong sáng lành 1. Tình bạn: mạnh Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa 2 hay nhiều người trên cơ sở tự nguyện, - Hs cho ví dụ về tình bạn mà các em biết ? bình đẳng, cá tính, mục đích, lí tưởng - Hs thảo luận -> trả lờii và bổ sung - Gv kết luận - Hs làm bài tập 1 SGK - Ứng xử của Hs làm bài tập 2 SGK trang 17 2. Đặc điểm của tình bạn trong sáng, - Gv kể chuyện -> Hs nhận xét cách cư sử lành mạnh: ? Hs phải làm gì đế xây dựng tình bạn trong sáng lành + Thông cảm, chia sẻ mạnh? + Tôn trọng, tin cậy, chân thành Hs: Trả lời + Quan tâm, giúp đỡ nhau
- Gv: Nhận xét, kết luận + Trung thực, thân ái, vị tha Hoạt động 3: Ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành 3. Ý nghĩa của tình bạn trong sáng, mạnh lành mạnh: - Hoạt động nhóm + Tình bạn trong sáng lành mạnh giúp - Phát phiếu học tập cho Hs ta cảm thấy ấm áp tự tin yêu cuộc + Tình bạn trong sáng lành mạnh giúp ta điều gì? sống, sống tốt hơn + Nếu tình bạn được xây dựng trên cơ sở không trong + Biết tự hoàn thiện mình để sống tốt sáng, lành mạnh sẽ gây hậu quả gì? hơn + Em cần làm gì để xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh ? III. Bài tập Hs: Trả lời Gv: Nhận xét, kết luận Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập 4. Củng cố : - GV chuẩn bị những câu tục ngữ, ca dao trong bảng phụ và hỏi: Nội dung nào nói về tình bạn? a) “Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn” b) “ Thêm bạn, bớt thù” c) “Học thầy không tầy học bạn” d) “Uống nước nhớ nguồn” e) “Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn” - Hs suy nghĩ và lên bảng trình bày - GV: em hãy kể một kỉ niệm khó quên giữa em và một người bạn nào đó? - GV yêu cầu HS hát những bài hát ca ngợi tình bạn. 5. Đánh giá: - Em hãy nêu động cơ kết bạn đúng đắn và chưa đúng? Lấy ví dụ? 6. Hoạt động nối tiếp : - Học bài cũ - Đọc trước bài lấy ví dụ , dự kiến trả lời bài tập 7. Rút kinh nghiệm:
- Tiết 5 - Bài 8 :TÔN TRỌNG VÀ HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC. I.MỤC TIÊU: 1. kiến thức: - Hiểu thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. - Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. - Hiểu được ý nghĩa của sự tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác 2. Kĩ năng: Biết học hỏi, tiếp thu những tinh hoa, kih nghiệm của các dân tộc khác. 3. Thái độ: Tôn trọng và khiêm tốn học hỏi các dân tộc khác. 4. Định hƣớng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Năng lực chuyên biệt: +Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội. +Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước. + Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng thu nhập và xử lý thông tin. - Kĩ năng tư duy sáng tạo. - Kĩ năng tư duy phê phán. III.CHUẨN BỊ : GV : - SGK, SGV 8. - Tranh ảnh về 4 di sản văn hóa thế giới. HS: Giấy thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn ®Þnh tæ chøc: 2. KiÓm tra bµi cò : Kh«ng 3. D¹y bµi míi : HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
- Giới thiệu bài mới: Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc đều có một bản sắc văn hoá riêng, có trình độ khoa học công nghệ khác nhau. Muốn cho bản sắc văn hoá, trình độ khoa học công nghệ của dân tộc ta phong phú hơn, ngày càng phát triển hơn thì chúng ta làm gì? ( phải tôn trọng học hỏi các dân tộc khác ). Vậy thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác, ý nghĩa của nó như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. - những biểu hiện của sự tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác. - ý nghĩa của sự tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo *Vì sao Bác Hồ của - Vì sau 30 năm bôn ba I.ĐẶT VẤN ĐỀ chúng ta đợc coi là ở nước ngoài học hỏi - Bác Hồ là người biết tôn trọng danh nhân văn hóa Thế kinh nghiệm đấu tranh và học hỏi kinh nghiệm đấu tranh giới? và tìm đường cứu của cỏc nước trên thế giới. nước. Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm - Trải qua hàng ngàn năm lịch sử cách mạng giải phóng dân tộc ta đã có những đóng góp dân tộc thành công. đáng tự hào cho nền văn hóa thế Bác Hồ là tấm gương giới, cụ thể là kinh nghiệm chống sáng cho các dân tộc bị giặc ngoại xâm, tư tưởng đạo đức, áp bức trên toàn thế phong tục tập quán, giá trị văn hóa giới noi theo. Bác đã nghệ thuật. góp phần vào cuộc đấu - Bài học của Trung Quốc không tranh chung của các những giúp Trung Quốc thành dân tộc vì hoà bình độc công mà còn là bài học cho các n- lập dân tộc dân chủ và ước khác trong đó có VN. tiến bộ. * Bài học: Phải biết tôn trọng và *Việt Nam đã có đóng - V.Nam đã có những học hỏi các dân tộc khác để góp góp gì đáng tự hào vào đóng góp vào nền văn phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc. nền văn hóa thế giới . hoá thế giới: Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mĩ Sơn, Phong Nha kẽ bàng, Nhã nhạc cung đình Huế, quan họ Bắc Ninh - Nhờ Trung Quốc mở *Lý do nào giúp nền rộng quan hệ và học