Giáo án chương trình giáo dục THCS môn Công nghệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chương trình giáo dục THCS môn Công nghệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_chuong_trinh_giao_duc_thcs_mon_cong_nghe.pdf
Nội dung text: Giáo án chương trình giáo dục THCS môn Công nghệ
- GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ (KTNN) - THCS Tiết 1- Bài 1 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT I. Mục tiêu cần đat: - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế nước ta hiện nay - Nêu các nhiệm vụ và trồng trọt phải thực hiện trong giai đoạn hiện nay và những năm tới. - Hiểu đất trồng là gì. II. Trọng tâm, kiến thức, kỹ năng 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt. Một số biện pháp cơ bản để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. - Hiểu được thế nào là đất trồng, vai trò của đất với cây trồng và các thành phần chính của đất trồng. - Hiểu được đất trồng là gì? vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Biết được các thành phần của đất trồng. 2. Kỹ năng. - Hình thành, phát triển kỹ năng quan sát, phân tích tình hình. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ. - Có ý thức học tập bộ môn, coi trọng sản xuất trồng trọt. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. - Giáo dục ý thức học tập kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường đất. 4. Năng lực. - Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực: quan sát, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tìm kiếm mối quan hệ - Định hướng năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. - Định hướng năng lực vận dụng vào thực tiễn nhằm giải quyết các tình huống gặp phải. III. Chuẩn bị. 1. Giáo viên. Hình 1 (trang 5), hình 2, sơ đồ 1 (trang 7) Phiếu học tập 2. Học sinh: Kẻ bảng các mục Phƣơng pháp dạy học: - Phương pháp trực quan - Phương pháp hoạt động nhóm - Kỹ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm.
- V. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra 3. Bài mới: * Hoạt động khởi động - Nước ta là một nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn và lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Vì vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vậy vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gi, đất trồng có vai trò như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó * Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1.Vai trò của trồng trọt Mục tiêu:- Biết đƣợc vai trò của trồng trọt. - Nêu đƣợc vai trò và biện pháp phát triển trồng trọt. Năng lực: - Quan sát, giải quyết vấn đề. Giáo viên Học sinh Nội dung GV: Theo tranh (hình 1 SGK) HS: Quan sát 1. Vai trò của trồng trọt GV? Hãy sắp xếp các cây trồng sau vào cột 2 cho phù hợp với các nhóm cây, rồi đánh dấu X vào cột phù hợp với vai trò sử dụng: Lúa, sắn, chè, cà phê, mía, cói, đay, ngô, HS: Thảo luận. đậu, bắp cải, cà rốt, cỏ, dứa, cao su, cam, nho, lạc. Nhóm cây (1) Tên Vai trò sử dụng (3) cây Làm Làm Cung Xuất (2) thức thức cấp cho khẩu ăn cho ăn cho công ngƣời vật nghiệp nuôi Lương thực Thực phẩm Công nghiệp GV: Gọi các nhóm lên trình bày. ? Từ bảng trên và đọc tài liệu sách giáo khoa hãy cho biết trồng trọt có những vai trò gì?
- GV: Tổng kết - Cung cấp lương thực - Cung cấp thực phẩm - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi - Cung cấp nguyên liệu CN xuất khẩu Hoạt động 2. Nhiệm vụ của trồng trọt 2. Nhiệm vụ HS: Từng nhóm của trồng trọt tự hoàn thành bài - Đẩy mạnh sản GV: Chia các nhóm để thực hiện bài tập: Em tập xuất lương thực, hay ghi các loại cây trồng cần phát triển vào thực phẩm để các cột tương ứng vào bảng sau: đảm bảo đời sống cho nhân Những loại cây trồng cần phát triển mạnh dân, phát triển Cung cấp nguyên liệu cho chăn nuôi và Cung cấp thức ăn cho nhân dân và công nghiệp và xuất khẩu xuất khẩu. phát triển chăn nuôi - Phát triển cây công nghiệp xuất khẩu. GV: Ghi kết quả lên bảng, hướng dẫn học sinh, ghi kết luận. ? Qua bảng trên em hãy cho biết nhiệm vụ cơ bản của trồng trọt là gì? 3. Biện pháp để GV: Tổng kết, ghi bảng. thực hiện nhiệm vụ trồng Hoạt động 3. Biện pháp để thực hiện trọt nhiệm vụ trồng trọt - Khai hoang lấn GV: Yêu cầu HS hoàn thành mục đích ở biển bảng mục III. - Tăng vụ trên 1 HS: Nghiên cứu trả lời đơn vị diện tích GV: Gọi 1 đến 2 HS trả lời trồng HS: Trả lời lớp bổ sung nêu được: Mở rộng - Áp dụng đúng diện tích trồng rừng, tăng sản lượng trồng biện pháp kỹ trọt và tăng năng suất, chất lượng sản phẩm thuật trồng trọt. trồng trọt.
- GV: Yêu cầu HS kết luận các biện pháp HS: Kết luận * Hoạt động luyện tập và vận dụng 1. Ngành trồng trọt có mấy vai trò: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 2. Đảm bảo lƣơng thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu là: A. vai trò của trồng trọt B. Nhiệm vụ của trồng trọt C. Chức năng của trồng trọt D. ý nghĩa của trồng trọt 3. Chọn câu đúng trong số các câu sau: A. Đất trồng chỉ là lớp vỏ tơi xốp của vỏ Trái Đất. B. Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. C. Đất trồng là sản phẩm biến đổi của khí hậu, sinh vật và con người. D. Đất trồng do con người tạo ra để giúp thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. * Hoạt động tìm tòi mở rộng - Tìm hiểu và tự thảo luận với các bạn về vấn đề sau: + Em hãy kể về một số cây lương thực, thực phẩm, công nghiệp ở địa phương em? + Hay nêu một số nông sản ở nước ta đã xuất khẩu ra thị trường thế giới? - Trong các thành phần của đất trồng theo em thành phần nào quan trọng nhất? - Tại sao trong thực tế cây trồng trong đất có khả năng đứng vững nhưng cây trồng trong nước không đứng vững ? 4. Hƣớng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học bài theo câu hỏi SGK.
- Tiết 2. Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Trình bày được những lí do phải sử dụng đất hợp lí - Trình bày được các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích về việc sử dụng mỗi biện pháp 2. Kĩ năng - Chỉ ra được một số loại đất chính đang sử dụng ở VN và một số loại đất cần được cải tạo. Trình bày được các biện pháp và mục đích của từng biện pháp phù hợp với từng loại đất cần được cải tạo 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất - Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất vườn, đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường 4. Năng lực, phầm chất hƣớng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƢƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phƣơng pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của Thầy: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị củaTrò : dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính ? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ? Muốn tăng độ phi nhiêu của đất ta phải làm gì ? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phƣơng pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
- Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Gv cho hs quan sát: Đây là những hình ảnh về quá trình cải tạo đất trước khi gieo trồng? Tại sao lại phải như vậy? Hs trả lời GV: Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu : sử dụng đất như thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Những lí do phải sử dụng đất hợp lí - Các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích về việc sử dụng mỗi biện pháp Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hƣớng phát triển năng lực: - Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên - Yêu cầu học sinh xem - Học sinh đọc thông tin và I. Vì sao phải sử dụng đất phần thông tin mục I trả lời: hợp lí? SGK và hỏi: Do dân số tăng nhanh dẫn + Vì sao phải sử dụng Do dân số tăng nhanh đến nhu cầu lương thực, đất hợp lí? dẫn đến nhu cầu lương thực phẩm tăng theo, trong thực, thực phẩm tăng theo khi đó diện tích đất trồng trong khi đó diện tích đất trọt có hạn , vì vậy phải sử trồng có hạn dụng đất hợp lí. Chia nhóm, yêu cầu Học sinh chia nhóm, thảo thảo luận và hoàn thành luận.
- bảng mẫu: - Giáo viên treo bảng - Đại diện nhóm trình bày, phụ lên bảng. nhóm khác bổ sung _ Giáo viên tổng hợp ý kiến đưa ra đáp án. Biện pháp sử dụng đất Mục đích - Thâm canh tăng vụ. - Tăng năng suất, sản lượng. - Không bỏ đất hoang. - Chống xói mòn. - Chọn cây trồng phù - Tạo điều kiện cho cây hợp với đất. phát triển mạnh. - Vừa sử dụng, vừa cải - Cung cấp thêm chất dinh tạo. dưỡng cho cây. - Giáo viên giảng giải - Học sinh lắng nghe. thêm: Biện pháp vừa sử dụng, vừa cải tạo thường áp dụng đối với những vùng đất mới khai hoang hoặc mới lấn ra biển. Đối với những vùng đất này, không nên chờ đến khi cải tạo xong mới sử - Học sinh ghi bài. dụng mà phải sử dụng ngay để sớm thu hoạch. - Tiểu kết, ghi bảng. Giáo viên hỏi: - Học sinh trả lời: II. Biện pháp cải tạo và + Tại sao ta phải cải tạo Vì có những nơi đất có bảo vệ đất: đất? những tính chất xấu như: Những biện pháp thường chua, mặn, bạc màu nên dùng để cải tạo và bảo vệ cần phải cải tạo mới sử đất là canh tác, thuỷ lợi và dụng có hiệu quả được. bón phân. -Giáo viên giới thiệu cho - Học sinh lắng nghe. Học sinh một số loại đất cần cải tạo ở nước ta: + Đất xám bạc màu: nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua. + Đất mặn: có nồng độ muối tương đối cao, cây
- trồng không sống được trừ các cây chịu mặn Nhóm thảo luận và hoàn (đước, sú, vẹt, cói, ) thành bảng. + Đất phèn: Đất rất chua _ Cử đại diện nhóm trình chứa nhiều muối phèn bày và nhóm khác bổ sung. gây độc hại cho cây _ Học sinh ghi bài vào vở. trồng. - Yêu cầu theo nhóm cũ thảo luận theo bảng và kềt hợp quan sát hình 3,4,5. - Tổng hợp các ý kiến và đưa ra đáp án. Biện pháp cải tạo đất Mục đích Áp dụng cho loại đất - Cày sâu, bừa kĩ, bón - Tăng bề dày lớp đất canh - Đất xám bạc màu. phân hữu cơ. tác. - Đất dốc (đồi, núi). - Làm ruộng bậc thang. - Hạn chế dòng chảy, xói - Đất dốc đồi núi. mòn, rửa trôi. _ Trồng xen cây nông - Tăng độ che phủ đất, hạn nghiệp giữa các cây chế xói mòn rửa trôi. - Đất phèn. phân xanh. - Tháo chua, rửa mặn. - Cày sâu, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước - Bổ sung chất dinh dưỡng - Đất phèn. thường xuyên. cho đất. - Bón vôi. - Giáo viên hỏi: - Học sinh trả lời: + Qua đó thì cho biết Các biện pháp thường những biện pháp nào dùng: canh tác, thuỷ lợi, thường dùng để cải tạo bón phân. và bảo vệ đất? - Học sinh lắng nghe. _ Giáo viên giải thích hình thêm. - Học sinh ghi bài. _ Tiểu kết, ghi bảng. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phƣơng pháp dạy học: Giao bài tập Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1 (Trang 13 – vbt Công nghệ 7): Ở địa phương em người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? Lời giải: - Ở địa phương em thường trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh để tăng độ che phủ, cải thiện đất xói mòn. Câu 2 (Trang 14 – vbt Công nghệ 7): Vì sao phải cải tạo đất? Lời giải: - Những loại đất có tính chất xấu như chua, phèn, mặn, bạc màu, cần phải cải tạo để làm giảm những tính chất xấu đó đi để cây trồng phát triển tốt hơn. - Cải tạo đất để khai thác tiềm năng của đất. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phƣơng pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Câu hỏi tình huống: Nếu có một khu đất vừa dốc, vừa xói mòn, em có thể làm thế nào để khu đất này không những bị bỏ hoang mà còn ngày càng cho năng suất và chất lượng nông sản cao? Dự kiến Có thể tiến hành như sau: - Trồng cây cải tạo và bảo vệ đất: Một vài năm đầu, trồng cây họ Đậu để tạo lớp thảm ngăn tác động của dòng nước, đồng thời xác của chúng khi bị phân hủy làm cho đất màu mỡ hơn. Những năm sau trồng tiếp cây chịu khô hạn, tạo tán che chống xói mòn, lớp đất tiếp tục được cung cấp xác hữu cơ, tăng tỉ lệ mùn. - Khi đất đã phục hồi, tạo vành đai chống xói mòn, trồng cây ăn quả hoặc hoa màu. Qua biện pháp nêu trên cho thấy: bảo vệ, cải tạo là chuẩn bị đưa đất vào sản xuất, trong sản xuất: vừa cải tạo qua tăng lượng xác hữu cơ, chống xói mòn, vừa chăm sóc bảo vệ làm cho đất càng tăng độ phì nhiêu. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phƣơng pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hƣớng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ nói về kinh nghiệm cải tạo đất của nhân dân 4. Hướng dẫn về nhà
- - Làm bài tập cuối bài SGK. Tiết 3. Bài 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được kĩ thuật nhân giống bằng phương pháp giâm cành, ghép mắt và chiết cành. Phân biệt giâm cành và chiết cành. Trình bày được vd về những cây trồng thường giâm cành, những cây thường chiết cành, những cây thường ghép mắt - Trình bày và giải thích được các cách bảo quản hạt giống, mục tiêu bảo quản hạt giống, những điều kiện bảo quản hạt giống tốt 2. Kĩ năng - Xác định được sức nảy mầm, tỉ lệ nảy mầm và xử lí hạt giống bằng nước ấm 3. Thái độ - Có ý thức áp dụng kĩ thuật vào việc nâng cao chất lượng của giống để tạo đượcgiống tốt trong sx lương thực, thực phẩm, cây cảnh - Có ý thức cùng gia đình bảo quản hạt giống cây lương thực, thực phẩm, đảm bảo chất lượng, số lượng hạt giống cho sx ở gia đình 4. Năng lực, phầm chất hƣớng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƢƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phƣơng pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của Thầy: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy. Bảng phụ. - Chuẩn bị của Trò: dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi Mẫu vật (nếu có) IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt ? Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc ? Lấy 1 ví dụ minh hoạ của gia đình em đã làm ?
- 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phƣơng pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Trong trồng trọt, hàng năm cần nhiều hạt giống có chất lượng hoặc cần nhiều giống tốt. Người ta sử dụng một số phương pháp như hình ảnh. Làm thế nào để thực hiện được điều này, ta nghiên cứu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Kĩ thuật nhân giống bằng phương pháp giâm cành, ghép mắt và chiết cành. Phân biệt giâm cành và chiết cành. Trình bày được vd về những cây trồng thường giâm cành, những cây thường chiết cành, những cây thường ghép mắt - Các cách bảo quản hạt giống, mục tiêu bảo quản hạt giống, những điều kiện bảo quản hạt giống tốt. Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
- viên - Giáo viên hỏi: - Học sinh trả lời: I. Sản xuất giống cây + Sản xuất giống cây Sản xuất giống cây trồng: trồng nhằm mục đích trồng nhằm mục đích tạo ra 1. Sản xuất giống cây trồng gì? nhiều hạt giống, cây con bằng hạt: phục vụ gieo trồng. Hạt giống đã phục tráng - Yêu cầu học sinh quan - Học sinh quan sát và trả đem gieo thành từng dòng. sát sơ đồ 3 và cho biết: lời: Lấy hạt của các dòng tốt + Tại sao phải phục Trong quá trình gieo nhất hợp lại thành giống tráng giống? trồng do những nguyên siêu nguyên chủng rồi nhân nhân khác nhau mà nhiều lên thành giống nguyên đặc tính tốt của giống dần chủng. Sau đó đem giống mất đi. Do đó cần phải nguyên chủng ra sản xuất phục tráng những đặc tính đại trà. tốt của giống. + Quy trình sản xuất Có 4 năm: giống bằng hạt được + Năm thứ 1: gieo hạt đã tiến hành trong mấy phục tráng và chọn cây có năm? Nội dung công đặc tính tốt. việc của từng năm là gì? + Năm thứ 2: Hạt của mỗi cây tốt gieo thành từng dòng. Lấy hạt của các dòng tốt nhất hợp lại thành giống siêu nguyên chủng. Giáo viên giảng giải + Năm thứ 3: Từ giống cho học sinh thế nào là siêu nguyên chủng nhân giống nguyên chủng, thành giống nguyên chủng siêu nguyên chủng. + Năm thứ 4: Từ giống + Giống nguyên chủng nguyên chủng nhân thành là giống có chất lượng giống sản xuất đại trà. cao được nhân ra từ - Học sinh lắng nghe. giống siêu nguyên chủng. 2. Sản xuất giống cây trồng + Giống siêu nguyên bằng nhân giống vô tính: chủng có số lượng ít - Giâm cành là từ 1 đoạn nhưng chất lượng cao. cành cắt rời khỏi thân mẹ _ Giáo viên chốt lại đem giâm vào đất cát, sau kiến thức, ghi bảng. Học sinh ghi bài. một thời gian cành giâm ra _ Yêu cầu học sinh chia rể. nhóm, quan sát hình - Học sinh thảo luận nhóm. - Chiết cành là bóc khoanh 15,16,17 và thảo luận - Đại diện nhóm trả lời, vỏ của cành sau đó bó đất. câu hỏi: nhóm khác bổ sung. Khi cành đã ra rể thì cắt
- + Hãy cho biết đặc điểm - Yêu cầu phải Trình bày khỏi cây mẹ và trồng xuống của các phương pháp được: đất. giâm cành, chiết cành, + Giâm cành: từ cây mẹ cắt - Ghép mắt: lấy mắt ghép ghép mắt. một đoạn đem giâm sau ghép vào một cây khác (gốc - Giáo viên nhận xét, bổ một thời gian cây ra rể. ghép). sung và hỏi: + Chiết cành; bốc 1 khoanh - Nuôi cấy mô: + Tại sao khi giâm cành vỏ trên cành, bó đất lại. người ta phải cắt bớt Sau một thời gian ra rể thì lại? cắt rời khỏi cây mẹ và đem trồng. + Tại sao khi chiết cành + Ghép mắt: là lấy mắt cuả người ta phải dùng cây này ghép vào cây khác. nilông bó kín bầu đất _ Học sinh trả lời: lại? Để giảm bớt cường độ _ Giáo viên chốt lại thoát hơi nước giữ cho hom kiến thức, ghi bảng. giống không bị héo. Để giữ ẩm cho đất bó bầu và hạn chế sự xâm nhập của sâu bệnh. _ Học sinh ghi bài. - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc và trả lời: II. Bảo quản hạt giống cây mục II và hỏi: trồng: + Tại sao phải bảo quản Nếu như không bảo Có hạt giống tốt phải biết hạt giống cây trồng? quản thì chất lượng hạt sẽ cách bảo quản tốt thì mới giảm và có thể mất khả duy trì được chất lượng của + Tại sao hạt giống đem năng nẩy mầm. hạt. Hạt giống có thể bảo bảo quản phải khô? Để hạn chế sự hô hấp quản trong chum, vại, bao, + Tại sao hạt giống đem của hạt. túi khí hoặc trong các kho bảo quản phải sạch, đông lạnh. không lẫn tạp chất? Nếu lẫn tạp chất thì chất + Hạt giống thường có lượng giống sẽ kém và các thể bảo quản ở đâu? loại côn trùng sẽ dễ xâm - Giáo viên chốt lại kiến nhập hơn. thức, ghi bảng. Hạt giống có thể bảo quản trong chum, vại, bao, túi khí hoặc trong các kho đông lạnh. - Học sinh ghi bài. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phƣơng pháp dạy học: Giao bài tập Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực
- nhận thức. - Cho biết quy trình sản xuất giống bằng hạt. - Có những phương pháp nhân giống vô tính nào? - Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống. 1.Ghép thứ tự của các câu từ 1 -3 với các câu từ a - c cho phù hợp: Hình thức Cách tiến hành a) Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác. 1. Giâm cành b) Lấy một đoạn cành cắt rời từ thân 2. Chiết cành. mẹ, đem giâm vào đất cát sau đó từ 3. Ghép mắt cành giâm mọc thành rể. c) Bốc một khoanh vỏ của cành, bó đất lại. Kh cành ra rể thì đem trồng xuống đất. 2. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được áp dụng đối với: a. Cây ngũ cốc. C.Cây lấy hạt. b. Cây họ đậu. d.Cả 3 câu a,b,c. 3. Trong trồng trọt hạt để làm giống phải: a. Khô, sạch, không lẫn tạp chất. c. Không bị sâu bệnh. b. Tỉ lệ hạt lép thấp. d. Cả 3 câu. Đáp án: 1. a – 3, c – 2, b – 1 2.d 3.d HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phƣơng pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Tìm hiểu thực tế sản xuất ở địa phương và điền cách sản xuất giống cây ứng với một số loại cây theo mẫu bảng dưới đây: Giâm Chiết Ghép Ghép Nuôi cành cành mắt cành cấy mô Bưởi Nhãn Chuối Rau ngót Loại cây không có hạt, không có cành như cây chuối, muốn sản xuất được nhiều
- cây chuối giống cho sản xuất đại trà thì phải áp dụng phương pháp sản xuất giống nào? Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp đó. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phƣơng pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hƣớng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Tiến hành ghép mắt một số cây, báo cáo lại kết quả thực hành 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học
- Tiết 4: BÀI 21 LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày các k/n: Luân canh, xen canh, tăng vụ. Trình bày được t/dụng của lân canh, xen canh, tăng vụ. - Trình bày được các loại hình luân canh, giải thích được những căn cứ để xđ loại hình luân canh phù hợp. - Trình bày được mục đích của xen canh, loại cây trồng có thể xen canh với nhau. - Trình bày được mục đích, điều kiện để tăng vụ. - Xđ được những lợi ích và nhược điểm nảy sinh, đề xuất biện pháp khắc phục khi thực hiện luân canh, xen canh, tăng vụ. - Lấy được vd về luân canh, xen canh, tăng vụ ở địa phương. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện các kỹ năng trong trồng trọt. - Vận dụng, liên hệ vào thực tế. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức không nên trồng một loại cây trồng nào đó liên tục trong nhiều vụ. - Có ý thức cùng gia đình luân canh, xen canh, tăng vụ cây rau, màu đúng kĩ thuật để tăng giá trị kinh tế. 4. Năng lực, phầm chất hƣớng tới - Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƢƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phƣơng pháp - PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học - Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của thầy: Tranh ảnh, bảng phụ - Chuẩn bị của Trò: đồ dùng , dụng cụ học tập IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Không.
- 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phƣơng pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Trên đây là hình ảnh về mô hình trồng xen canh. So với độc canh, luân canh, xen canh, là những phương thức canh tác tiến bộ có tác dụng hạn chế được sâu, bệnh phá hại, tăng thêm độ phì nhiêu của đất. Chúng ta cùng nghiên cứu để nắm vững và áp dụng. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - các k/n: Luân canh, xen canh, tăng vụ. Trình bày được t/dụng của lân canh, xen canh, tăng vụ. - các loại hình luân canh, giải thích được những căn cứ để xđ loại hình luân canh phù hợp. Phƣơng pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên hỏi: _ Học sinh trả lời: I. Luân canh, xen + Trên ruộng của nhà em đang Học sinh Trình bày : canh, tăng vụ: gieo trồng cây gì? 1. Luân canh: + Sau khi cắt lúa thì nhà em Học sinh Trình bày : Là cách tiến hành trồng gì? gieo trồng luân phiên + Thu hoạch đậu sẽ trồng cây Học sinh Trình bày : các loại cây trồng gì? khác nhau trên cùng _ Giáo viên nhận xét. _ Học sinh lắng nghe. một diện tích. Trong một năm trên một mảnh Người ta tiến hành đất ta đã trồng : lúa- đậu nành- các loại hình luân lúa. Đây chính là hình thức của canh sau: luân canh. Là cách tiến hành gieo _ Luân canh giữa các
- + Qua đó cho biết luân canh là trồng luân phiên các loại cây trồng cạn với gì? cây trồng khác nhau trên nhau. cùng một diện tích. _ Luân canh giữa cây Miếng đất luân canh: trồng cạn với cây + Miếng đất nào đã luân canh? a,c. trồng nước. a. Dưa- ngô- đậu. Thường luân canh: 2. Xen canh: b. Đậu- đậu- lúa. + Luân canh giữa các cây Trên cùng một diện c. Lúa- đậu- lúa. trồng cạn với nhau. tích , trồng hai loại + Người ta thường luân canh Ví dụ: ngô với đậu hoa màu cùng một lúc những loại cây trồng nào với nành, . và cách nhau một thời nhau? Cho ví dụ. + Luân canh giữa các cây gian không lâu để tận trồng cạn với cây trồng dụng diện tích, chất nước. dinh dưỡng, ánh Ví dụ: Ngô- đậu- lúa hay sáng, lúa- đậu- lúa, 3. Tăng vụ: Cần chú ý đến các yếu Là tăng số vụ gieo tố: mức độ tiêu thụ chất trồng trong năm trên dinh dưỡng nhiều hay ít một diện tích đất. + Để luân canh một cách hợp lí và khả năng chống ta cần chú ý những yếu tố nào? sâu,bệnh của mỗi loại cây trồng. Vì nếu gieo trồng các loại cây cùng tiêu thụ + Tại sao phải chú ý đến mức độ nhiều chất dinh dưỡng tiêu thụ chất dinh dưỡng? liên tục sẽ làm đất thiếu chất dinh dưỡng không đủ cung cấp cho cây. Độc canh. Học sinh + Qua đó khi gieo trồng cần Trình bày ý kiến. tránh hình thức nào? Vì sao? Vì mỗi loại cây trồng + Vì sao phải chú ý đến khả kháng được một số loại năng chống sâu, bệnh của mỗi sâu, bệnh nhất định. loại cây trồng? _ Học sinh ghi bài. _ Giáo viên giải thích thêm, bổ _ Học sinh quan sát và trả sung, ghi bảng. lời: _ Treo hình 33, học sinh quan Trồng xen canh ngô sát và trả lời các câu hỏi: với đậu. + Trong hình người ta trồng cây Xen canh là trên cùng gì với cây gì? một diện tích, trồng hai + Cho biết thế nào xen canh? loại hoa màu cùng một lúc Em hãy Trình bày ví dụ về xen hoặc cách nhau một thời canh các loại cây trồng mà em gian không lâu để tận
- biết. dụng diện tích, chất dinh dưỡng, ánh sáng, . Ví dụ: Ớt xen đậu, ngô xen mía, Mức độ chất dinh dưỡng, ánh sáng, độ sâu + Khi xen canh cần chú ý điều của rễ. gì? Không phải là xen canh. Vì không trồng xen + Trên một thửa ruộng người ta và không tăng thêm thu trồng một nữa là ớt, một nữa là hoạch trên cùng diện tích. ngô, có gọi là xen canh không? - Học sinh lắng nghe. Vì sao? - Học sinh ghi bài. _ Giáo viên giải thích thêm về Thường trồng hai vụ. các yếu tố xen canh. Còn nhà em thì trồng 3 vụ _ Tiểu kết, ghi bảng. vì nằm trong vùng bao đê. + Ở địa phương em đã gieo trồng được mấy vụ trong năm trên một mảnh ruộng? + Tăng vụ là gì? - Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh. - Tiểu kết, ghi bảng. Tăng vụ là tăng số vụ gieo trồng trong năm trên cùng một diện tích đất. _ Học sinh ghi bài. - Yêu cầu học sinh đọc mục II - Học sinh đọc và chia II. Tác dụng của SGK, chia nhóm. nhóm. luân canh, xen canh, - Giáo viên treo bảng con và yêu - Nhóm thảo luận và trả tăng vụ. cầu các nhóm thảo luận, cử đại lời câu hỏi: - Luân canh làm cho diện trả lời: Luân canh làm cho đất đất tăng độ phì nhiêu, + Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều điều hòa dinh dưỡng tăng và hòa dinh dưỡng và giảm và giảm sâu, bệnh. + Xen canh sử dụng hợp sâu, bệnh. - Xen canh sử dụng lý và Xen canh sử dụng hợp hợp lí đất, ánh sáng lí đất, ánh sáng và giảm và giảm sâu, bệnh. + Tăng vụ góp phần tăng sâu bệnh. - Tăng vụ góp phần thêm Tăng vụ góp phần tăng tăng thêm sản phẩm thêm sản phẩm thu hoạch. thu hoạch. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Học sinh lắng nghe. - Ghi bảng. - Ghi bài. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
- Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phƣơng pháp dạy học: Giao bài tập Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. - Gv yêu cầu Hs hoàn thành các câu hỏi sau: Câu 1: Cho các cụm từ sau:Trước chỉ gieo trồng một vụ, nay gieo trồng hai vụ, trồng 2 loại cây trên cùng diện tích, cây thứ 2 trồng xen dưới phần đất trống của loại cây thứ nhất, mỗi vụ trồng 1 loại cây khác nhau trên cùng diện tích trong năm a) gọi là luân canh. b) gọi là xen canh. c) gọi là tăng vụ. Đáp án: a) Mỗi vụ trồng một loại cây khác nhau. b) Cây thứ 2 trồng xen dưới phần đất trống của cây thứ nhất. c) Trước chỉ trồng 1 vụ, nay trồng 2 vụ Câu 2: Đúng hay sai a) Áp dụng luân canh thì không thể tăng vụ. b) Trồng 2 cây trên 1 diện tích gọi là xen canh. c) Chủ động được tưới, tiêu mới có thể tăng vụ. d) Xen canh hợp lí thực chất là tăng thêm 1 vụ. e) Tăng vụ đồng thời tăng sâu, bệnh hại. Đáp án: c, d đúng - Hs: đứng tại chổ trả lời. - Gv: Tổng hợp lại các kiến thức đã học, các kĩ năng cần nắm vững . HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phƣơng pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hƣớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Liên hệ: Em hãy nêu một vài ví dụ về luân canh các loại cây trồng ở địa phương em. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phƣơng pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hƣớng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Sưu tầm một số hình ảnh về luân xen cành, hay các mô hình mà em biết 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học kĩ lại lý thuyết.